Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 53: Kể chuyện tưởng tượng
Những chi tiết tưởng tượng
Các bộ phận của cơ thể người được tưởng tượng thành những nhân vật riêng biệt gọi bằng bác, cô ,cậu, lão.
Mỗi nhân vật có nhà riêng, có suy nghĩ ,hành động riêng
Các bộ phận so bì, tị nạnh nhau, cuối cùng hiểu ra thì hòa thuận như cũ.
Những chi tiết có thật
Các bộ phận có vai trò ,nhiệm vụ khác nhau: mắt nhìn, tai nghe, chân đi, tay làm, miệng nhai.
Các bộ phận có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Miệng có ăn thì các bộ phận khác mới hoạt động được, miệng không ăn thì chân, tay, tai,mắt đều mệt mỏi rã rời.
Kết luận:
Khái niệm: Truyện tưởng tượng là những truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình , không có sẵn trong sách vỡ hay trong thực tế nhưng có một ý nghĩa nào đó.
Cách xây dựng truyện tưởng tượng: dựa vào những điều có thật ,có ý nghĩa, rồi tưởng tượng thêm cho thú vị và làm cho ý nghĩa thêm nổi bật.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 53: Kể chuyện tưởng tượng
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH KIỂM TRA BÀI CŨ Là kể về những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp với những người quen hay lạ nhưng để lại những ấn tượng, cảm xúc nhất định. ? Thế nào là kể chuyện đời th ường . KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG Tiết 53 - Tập làm v ăn B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC TIẾT 53 : KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. Tìm hiểu chung về k ể chuyện tưởng tượng 1.Tìm hiểu ví dụ Ví dụ a: Truyện ngụ ngôn: “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng vốn sống hoà thuận với nhau. Nhưng rồi Chân, Tay, Tai, Mắt, tị nạnh với lão Miệng là lão chẳng làm gì mà được ăn ngon. Cả bọn quyết định không làm gì để cho lão Miệng không có gì ăn. Qua mấy ngày họ mới hiểu ra: Miệng không được ăn thì chúng mệt mỏi rã rời. Thế rồi chúng cho lão miệng ăn và chúng lại khoẻ khoắn trở laị. Cả bọn lại hoà thuận như xưa. Tóm t ắt truyện Chân, Tay ,Tai ,M ắt , Miệng - Trong truyện Chân ,tay ,tai, mắt , miệng người ta đã tưởng tượng ra những gì? - Sự tưởng tượng ấy có được tùy tiện không? - Sự tưởng tượng ấy dựa vào những sự thật nào? 3 phút 00 giaây 5 giaây 10 giaây 15 giaây 30 giaây 1 phuùt 2 phuùt 3 phuùt Hết thời gian THẢO LUẬN NHÓM: Những chi tiết t ưởng t ượng Các bộ phận so bì, tị nạnh nhau, cuối cùng hiểu ra thì hòa thuận như cũ. Mỗi nhân vật có nhà riêng, có suy nghĩ ,hành động riêng Các bộ phận của c ơ thể ng ười được t ưởng t ượng thành những nhân vật riêng biệt gọi bằng bác, cô ,cậu, lão. Những chi tiết có thật Các bộ phận có vai trò ,nhiệm vụ khác nhau: mắt nhìn, tai nghe, chân đ i, tay làm, miệng nhai. Các bộ phận có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Miệng có ăn thì các bộ phận khác mới hoạt động được , miệng không ăn thì chân, tay, tai,mắt đều mệt mỏi rã rời. Chân ,Tay, Tai , Mắt, Miệng TÌM HIỂU CHUNG VỀ KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG 1. Tìm hiểu ví dụ: Ví dụ a.Truyện ngụ ngôn: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng: - Chi tiết t ưởng t ượng : các bộ phận của c ơ thể ng ười được t ưởng t ượng thành những nhân vật riêng biệt , có nhà riêng, có suy nghĩ ,hành động riêng, các bộ phận so bì, tị nạnh nhau - Ý nghĩa : trong x· héi mỗi thành viên không thể sống đơn độc, tách biệt mà phải đoàn kết, n¬ng tùa, gắn bó vµo nhau để cùng tồn tại và phát triển. Chi tiết có thật: các bộ phận có vai trò và nhiệm vụ khác nhau nh ưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau Chân ,Tay, Tai , Mắt, Miệng I.TÌM HIỂU CHUNG VỀ KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG 1. Tìm hiểu ví dụ: * Ví dụ a.Truyện ngụ ngôn: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng : * Ví dụ b: Truyện Lục súc tranh công Câu 1: Các con vật biết nói tiếng ng ườ i, biết kể công, kể khổ, chê bai kẻ khác là các chi tiết ...... Ô CHỮ MAY MẮN Đáp án: Các con vật biết nói tiếng ng ườ i, biết kể công, kể khổ, chê bai kẻ khác là các chi tiết t ưởng t ượng . 1 2 4 3 Câu 2: Ô CHỮ MAY MẮN Câu 4: Mỗi giống vật có cuộc sống và công việc khác nhau là các chi tiết...... Câu 3: Các giống vật tuy khác nhau nh ưng đều có ích cho con ng ười , không nên so bì nhau là .... câu chuyện gửi gắm. Đáp án: Mỗi giống vật có cuộc sống và công việc khác nhau là các chi tiết có thật. Đáp án: Các giống vật tuy khác nhau nh ưng đều có ích cho con ng ười , không nên so bì nhau là ý nghĩa câu chuyện gửi gắm. Cho các từ: có thật, ý nghĩa, t ưởng t ượng , kì ảo. Hãy chọn từ thích hợp để đ iền vào chỗ trống các câu v ăn được ẩn chứa trong các ô chữ. Truyện “ Lục súc tranh công” - Chi tiết có thật: Dựa trên sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi giống vật . - Ý nghĩa : các giống vật tuy khác nhau nh ưng đều có ích cho con ng ười , không nên so bì nhau. - Chi tiết t ưởng t ượng : Sáu con vật nói được tiếng ng ười biết kể công ,kể khổ ,chê bai kẻ khác. I.TÌM HIỂU CHUNG VỀ KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG 1.Tìm hiểu ví dụ: 2. Kết luận: - Khái niệm: Truyện t ưởng t ượng là những truyện do ng ười kể nghĩ ra bằng trí t ưởng t ượng của mình , không có sẵn trong sách vỡ hay trong thực tế nh ưng có một ý nghĩa nào đó . - Cách xây dựng truyện t ưởng t ượng : dựa vào những đ iều có thật ,có ý nghĩa, rồi t ưởng t ượng thêm cho thú vị và làm cho ý nghĩa thêm nổi bật. TIẾT 53 : KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG Video C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GIỐNG NHAU KHÁC NHAU Kể chuyện tưởng tượng Kể chuyện đời thường Đều dựa trên cơ sở sự thật Thể hiện một ý nghĩa. - Là những câu chuyện được tạo ra bằng trí t ưởng t ượng . - Nhân vật, sự việc chủ yếu được xây dựng bằng trí tưởng tượng -Là những câu chuyện có thật.--Các nhân vật và sự việc đều có thật trong cuộc sống hàng ngày Nội dung thảo luận : So sánh kể chuyện tưởng tượng và kể chuyện đời thường ? KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG Khái niệm là kể câu chuyện nghĩ ra bằng trí tưởng tượn g. không có sẵn trong sách vở hay thực tế . có một ý nghĩa nào đó. Cách xây dựng dựa trên thực tế hay một câu chuyện có thật tưởng tượng thêm những chi tiết hấp dẫn thú vị nổi bật ý nghĩa . Mục đích thể hiện t ư t ưởng , chủ đề tưởng tượng lô-gic, tự nhiên phong phú B ài tập 1 : Lập dàn bài cho đề bài sau: Hãy t ưởng t ượng cuộc đọ s ức của S ơ n Tinh và Thủy Tinh trong đ iều kiện ngày nay v ới máy xúc, máy ủi, xi m ăng cốt thép, máy bay tr ực th ăng , đ iện thoại di động , xe lội n ước . D. HOẠT ĐỘNG LUY ỆN TẬP I. Tìm hiểu đề và tìm ý: Kiểu bài : Kể chuyện t ưởng t ượng Nội dung: Cuộc đọ sức của S ơ n Tinh và Thủy Tinh trong đ iều kiện ngày nay . Nguyên nhân cuộc giao tranh giữa hai vị thần N ước ngập ruộng đồng ,nhà cửa , phá hủy nhiều công trình. Đ ường sá ngập lụt,, giao thông tắc nghẽn Lũ quét,sạt lở đất Dông bão M ưa to,gió lớn Sơn Tinh chỉ huy họp bàn chuẩn bị phương tiện và lập kế hoạch chống lũ S ơn Tinh chỉ huy h àng chục xe lội nước dàn hàng ngang bắt sống vô số quân tướng của Thủy Tinh, khiến cho hàng ngũ bị rối loạn, mất tinh thần chiến đấu Sơn Tinh điều các ph ương tiện nh ư máy bay trực th ăng , xe ô tô các loại ....khẩn tr ương cứu người bị nạn, tiếp tế lương thực, đưa quân ứng cứu II .Lập dàn ý: 1.Mở bài : Giới thiệu cuộc giao tranh giữa hai vị thần. Niềm tin vào sức mạnh của S ơn Tinh - Kêu gọi người dân phòng chống lũ cùng Sơn Tinh 2.Thân bài : Diễn biến cuộc giao tranh Hành động củaThuỷ Tinh: + Đ iên cuồng, hung hãn báo thù : liên tục hô m ưa ,gọi gió + Huy động nhiều quân t ướng để phá vỡ nhiều tuyến đê. - Sự ứng phó của Sơn Tinh: + Chỉ huy họp bàn chuẩn bị phương tiện và lập kế hoạch chống bão lũ + Bốc từng quả đồi , dời từng dãy núi để chặn dòng n ước lũ. + Chỉ huy quân t ướng dùng các ph ương tiện hiện đại bắt sống vô số quân tướng của Thủy Tinh + Sơn Tinh điều các ph ương tiện nh ư máy bay trực th ăng , các loại xe khẩn tr ương cứu người bị nạn, tiếp tế lương thực, đưa quân ứng cứu 3. Kết bài: Kết quả cuộc giao chiến : - Một lần nữa , Thủy Tinh lại thua chàng Sơn Tinh của thế kỉ XXI E.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Hoàn thành bài tập số 1 - Lập dàn ý cho 1 trong 3 đề v ăn còn lại / SGK trang 134. + Đối với bài học ở tiết tiếp theo : + Đối với bài học ở tiết này : Chuẩn bị bài : Ôn tập truyện dân gian. + Hệ thống các thể loại truyện dân gian đã học theo bảng thống kê. + So sánh các thể loại truyện truyền thuyết với cổ tich, truyện ngụ ngôn với truyện c ười - Học thuộc bài: nắm chắc khái niệm truyện t ưởng t ượng , cách xây dựng truyện t ưởng t ượng Giờ học kết thúc. Trân trọng cám ơn quí thầy cô và các em.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_53_ke_chuyen_tuong_tuong.ppt