Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài: Động từ
Ghi nhớ:
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, để tạo thành cụm động từ.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng,vẫn, hãy, chớ, đừng,
a/ Con gà đang gáy.
b/ Cô ấy đang buồn.
c/ Tôi muốn đánh nó.
không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Động từ chỉ hoạt động, trạng thái
Tôi muốn đánh nó.
-> Đòi hỏi có động từ khác đi kèm phía sau.
=> Động từ tình thái
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài: Động từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài: Động từ
Môn : Ngữ văn 6 Tìm động từ trong những câu dưới đây : a.Viên quan ấy đã đi nhiều nơi , đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người . b. Trong trời đất , không gì quý bằng hạt gạo [] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương . ( Bánh chưng , bánh giầy ) c. Biển vừa treo lên , có người qua đường xem , cười bảo : Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “ tươi ”? ( Treo biển ) d. Bà buồn lắm , toan vứt đi . ( Sọ Dừa ) ( Em bé thông minh ) NHÌN TRANH TÌM ĐỘNG TỪ cúi ngủ bay vỗ chèo Tìm động từ trong những câu dưới đây : a.Viên quan ấy đã đi nhiều nơi , đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người . b. Trong trời đất , không gì quý bằng hạt gạo [] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương . ( Bánh chưng , bánh giầy ) c. Biển vừa treo lên , có người qua đường xem , cười bảo : Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “ tươi ”? ( Treo biển ) ( Em bé thông minh ) đi xạc cỏ nhảy múa đi a/ Một đàn voi đang đi . xạc cỏ b/ Bác nông dân đang xạc cỏ . nhảy múa c/ Chú gà trống đang nhảy múa . a/ Một đàn voi đang đi . b/ Bác nông dân đang xạc cỏ . c/ Chú gà trống đang nhảy múa . CN VN C N VN CN VN Làm vị ngữ Ví dụ: d/ Lao động là vinh quang.e/ Học tập là nhiệm vụ của học sinh. Ví dụ: d/ Lao động là vinh quang.e/ Học tập là nhiệm vụ của học sinh. Ví dụ: d. Lao động / là vinh quang. CN VN e. Học tập / là nhiệm vụ của học sinh. CN VN => Động từ làm chủ ngữ . éng tõ Danh tõ Kh ¶ n¨ng kÕt hîp - Khả năng làm vị ngữ . - Kết hợp với các từ : đã , sẽ đang , cũng , vẫn , hãy , chớ , đừng ,... Không kết hợp với các từ : đã , sẽ , đang , cũng , vẫn , hãy,chớ , đừng ,...; mà kết hợp với các từ chỉ số và lượng ở phía trước : tất cả , những , từng Thường làm vị ngữ . Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các từ : đã , sẽ , đang , cũng , vẫn , hãy , chớ , đừng , - Thường làm chủ ngữ . - Khi làm vị ngữ phải có từ “ là ” đứng trước . Ghi nhớ : - Động từ là những từ chỉ hành động , trạng thái của sự vật .- Động từ thường kết hợp với các từ : đã , sẽ , đang , cũng , vẫn , hãy , chớ , đừng , để tạo thành cụm động từ .- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ . Khi làm chủ ngữ , động từ mất khả năng kết hợp với các từ : đã , sẽ , đang , cũng,vẫn , hãy , chớ , đừng , Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng : Câu 1 : “ Nó suy nghĩ suốt mấy hôm nay.” A - suy nghĩ là danh từ B - suy nghĩ là động từ Câu 2: “ Những suy nghĩ đó giúp nó rất nhiều .” A - suy nghĩ là danh từ B - suy nghĩ là động từ Câu 3: “ Ông tin những điều cháu nói .” A - tin là danh từ B - tin là động từ Câu 4 : “ Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng .” A tin là danh từ B tin là động từ a/ Con gà đang gáy . b/ Cô ấy đang buồn . c/ Tôi muốn đánh nó . a/ Con gà đang gáy . b/ Cô ấy đang buồn . c/ Tôi muốn đánh nó . -> Đòi hỏi có động từ khác đi kèm phía sau . => Động từ tình thái -> không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau . => Động từ chỉ hoạt động , trạng thái a/ Con gà đang gáy . b/ Cô ấy đang buồn . => Động từ chỉ hoạt động , trạng thái . a/ Con gà đang gáy . b/ Cô ấy đang buồn . => Hoạt động => Trạng thái ->Con gà đang làm gì ? Cô ấy làm sao ? Cô ấy thế nào ? Xếp các động từ sau vào bảng phân loại : buồn , chạy , cười , dám , đau , đi , định , đọc , đúng , gãy , ghét , hỏi ngồi , nhức , nứt , toan , vui , yêu . Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau . Thường không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau . Trả lời câu hỏi : Làm gì ? Trả lời các câu hỏi : Làm sao ? Thế nào ? đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng dám, toan, định buồn , gãy , ghét , đau , nhức , nứt , vui , yêu Ghi nhớ : * Trong tiếng Việt , có hai loại động từ chính là : Động từ tình thái ( thường đòi hỏi động từ khác đi kèm ). - Động từ chỉ hoạt động , trạng thái ( không đòi hỏi động từ khác đi kèm ). * Động từ chỉ hoạt động , trạng thái gồm hai loại nhỏ : + Động từ chỉ hoạt động ( trả lời câu hỏi : Làm gì ?). + Động từ chỉ trạng thái ( trả lời câu hỏi : Làm sao ? Thế nào ?). Những động từ nào thuộc động từ tình thái ? Làm , đi , ở, ăn . Nhớ , thương , buồn , giận . Định , cần , phải , bèn . Đứng , ngồi , chạy , nhảy . Trong câu “ Hoa làm bài tập .” Từ “ làm ” là động từ chỉ hành động Từ “ làm ” là động từ chỉ trạng thái Trong câu “ Tôi muốn đọc sách .” Từ “ muốn ” là động từ tình thái Từ “ muốn ” là động từ chỉ hành động Có anh tính hay khoe của . Một hôm may được cái áo mới , liền đem ra mặc , rồi đứng hóng ở ngoài cửa , đợi có ai đi qua người ta khen . Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả , anh ta tức lắm ( Lợn cưới , áo mới ) Đòi hỏi có động từ khác đi kèm phía sau . Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau Trả lời câu hỏi “ Làm gì ?” liền(đem ), khoe,may , đem , mặc , đứng , hóng , đợi , đi , khen , hỏi , Trả lời câu hỏi “ Thế nào ?”, “ Làm sao ?” hay( khoe ) chả(thấy ) có , thấy , tức THÓI QUEN DÙNG TỪ ( Trích ) Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt . Một hôm , đi đò qua sông , anh chàng khát nước bèn cúi xuống , lấy tay vục nước sông uống . Chẳng may quá đà , anh ta lộn cổ xuống sông . Một người ngồi cạnh thấy thế , vội giơ tay ra , hét lên : - Đưa tay cho tôi mau ! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia . Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại , nói : - Cầm lấy tay tôi này ! Tức thì , anh ta cố ngoi lên , nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát . Trong lúc anh chàng còn mê mệt , người nọ giải thích : - Tôi nói thế vì biết tính anh này . Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác , chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì . Sự đối lập về nghĩa giữa hai động từ đưa - cầm một cách hài hước và thú vị để bật ra tiếng cười . Qua đó ta thấy rõ sự tham lam keo kiệt của nhân vật trong truyện . - Đưa : Đem của mình cho người khác . - Cầm : Lấy của người khác về mình . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Học bài : - Nắm vững khái niệm và các đặc điểm của động từ . - Các loại động từ . - Đặt câu và viết đoạn văn có sử dụng động từ . * Chuẩn bị tiết 62: CỤM ĐỘNG TỪ. - Đọc các ví dụ . - Tìm hiểu ý nghĩa , chức vụ ngữ pháp và mô hình cấu tạo của cụm động từ Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em !
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_bai_dong_tu.ppt