Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-115

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.

- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

II. TRỌNG TÂM :

1.Kiến thức.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

- Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

2.Kĩ năng :

 - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

 - Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích.

 - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm nhường, biết tôn trọng người khác.

- Giao tiếp, phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.

3. Thái độ :

- Yêu thích truyện Tô Hoài.

- Biết bảo vệ môi trường sống xung quanh: thiên nhiên cây cỏ và những loài côn trùng.

4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:

*Các năng lực chung

 - Năng lực tự học

 - Năng lực giải quyết vấn đề

 -Năng lực sáng tạo

 - Năng lực giao tiếp

 - Năng lực hợp tác

*Các năng lực riêng

-Năng lực giao tiếp cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm.

5. Các mục tiêu khác: Lồng ghép yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên

III.CHUẨN BỊ

1. Thầy: - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT

 - Tài liệu về tác giả và tác phẩm.

 - Tranh ảnh chân dung nhà văn Tô Hoài.

2. Trò:

- Chuẩn bị soạn bài theo hướng dẫn.

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.

Bước I. Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sĩ số, trật tự .

Bước II. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sách vở bài soạn của HS, nhận xét rút kinh nghiệm

Bước III. Tổ chức dạy học bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

 * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp

* Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình.

* Kỹ thuật : Động não.

* Thời gian: 1’.

Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò

Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết cho đề tài trẻ em, một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một trong những tác giả như thế.

- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học đường đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này?

- Hs nghe và ghi tên bài

 

doc 221 trang cucpham 640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-115", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-115

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-115
Tuần 20 trang 168	tr 191
Tiết 73,74,75
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 - Tô Hoài-
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
II. TRỌNG TÂM :
1.Kiến thức. 
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2.Kĩ năng :
 - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
 - Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích.
 - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: 
- Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm nhường, biết tôn trọng người khác.
- Giao tiếp, phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
3. Thái độ :
- Yêu thích truyện Tô Hoài.
- Biết bảo vệ môi trường sống xung quanh: thiên nhiên cây cỏ và những loài côn trùng. 
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
*Các năng lực chung
 - Năng lực tự học
 - Năng lực giải quyết vấn đề
 -Năng lực sáng tạo
 - Năng lực giao tiếp
 - Năng lực hợp tác
*Các năng lực riêng
-Năng lực giao tiếp cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm.
5. Các mục tiêu khác: Lồng ghép yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
III.CHUẨN BỊ
1. Thầy: - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT
 - Tài liệu về tác giả và tác phẩm. 
 - Tranh ảnh chân dung nhà văn Tô Hoài.
2. Trò: 
- Chuẩn bị soạn bài theo hướng dẫn.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.
Bước I. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, trật tự ... 
Bước II. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sách vở bài soạn của HS, nhận xét rút kinh nghiệm
Bước III. Tổ chức dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp
* Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết cho đề tài trẻ em, một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một trong những tác giả như thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học đường đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này?
- Hs nghe và ghi tên bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu: 
+ Học sinh nắm được các giá trị của văn bản.
+ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện .... 
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 35- 45’.
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKNcần đạt
Em hãy đọc chú thích sgk, cho biết: Em hiểu gì về Tô Hoài ?
HS trình bày
GV nhận xét, bổ sung
 GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông
- Bút danh : Tô Hoài => kỉ niệm và ghi nhớ quê hương : Sông Tô Lịch, huyện Hoài Đức.
* Sự nghiệp văn chương : Tác phẩm" Dế Mèn phiêu lưu kí", "Võ sĩ bọ ngựa" .... => viết nhiều chuyện cho thiếu nhi và các đề tài về miền núi, Hà Nội : Vợ chồng APhủ, Miền Tây, Người ven thành, Cát bụi chân ai, Chiều chiều.
H: Em hãy nêu sự hiểu biết của em về tác phẩm?
- Thể loại: Truyện đồng thoại: Là thể loại truyện viết cho trẻ em trong đó loài vật và các vật vô tri được nhân cách hoá để tạo nên một thế giới thần kì, thích hợp với trí tưởng tượng của các em.
- Nội dung: Kể về cuộc phiêu lưu kì thú , đầy sóng gió của Dế mèn, đồng thời cúng gợi ra những hình ảnh của xã hội con người và thể hiện được những khát vọng đẹp đẽ của tuổi trẻ
- Giá trị của tác phẩm: tác phẩm được đánh giá là xuất sắc nhất của Tô Hoài khi viết truyện cho thiếu nhi
H: Em hãy nêu vị trí của đoạn trích?
+ Được sáng tác năm 21 tuổi 
+ Thể loại là kí nhưng thực chất là truyện, 1 tiểu thuyết đồng thoại
+ Nghệ thuật : Tưởng tượng và nhân hoá, tác phẩm được các lứa tuổi trong và ngoài nước yêu thích .
GV hướng dẫn học sinh cách đọc
 Dế Mèn tự tả chân dung mình : Giọng hào hứng, kiêu hãnh;chú ý giọng đối thoại :
 -Mèn : Trịch thượng, khó chịu
 - Choắt : Yếu ớt, rên rỉ 
 - Chị Cốc : Đáo để, tức giận
+ Dế Mèn hối hận, sâu lắng 
Gv – h/s nhận xét cách đọc 
Kể tóm tắt : Là 1 chàng Dế thanh niên cuờng tráng. Dế Mèn rất tự hào với kiểu cách con nhà võ của mình. Anh ta cà khịa với tất cả mọi người hàng xóm
Mèn rất khinh miệt một người bạn ở gần hang, gọi anh ta là Dế Choắt bởi anh ta rất ốm yếu. Mèn đã trêu chọc chị Cốc rồi lủi vào hang sâu. Chị Cốc tưởng Choắt trêu mình nên đã mổ anh ta trọng thương. Trước lúc chết Choắt khuyên Mèn nên chừa thói hung hăng và làm gì cũng phải biết suy nghĩ. Đó là bài học đường đời đầu tiên của chú
GV cho HS giải thích một số chú thích
b. Chú thích:
- Hủn hoẳn, vũ, hùng dũng, trịch thượng.
H: Tìm một số từ đồng nghĩa với từ: “trịch thượng” 
H: Theo em văn bản chia làm mấy phần. Nội dung của từng phần?
- Đoạn 1 : Dế Mèn tự tả chân dung mình 
- Đoạn 2 : + Trêu chị Cốc 
 + Dế Mèn hối hận
H. Phương thức biểu đạt nào? Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
H: Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào ? Tác dụng của nó ?
- Ngôi kể: ngôi 1, xưng tôi (Dế Mèn) => tác dụng: làm tăng tính chân thực cho câu chuyện, giúp nhân vật tự bộc lộ được những suy nghĩ, tình cảm, ... của mình
=> câu truyện trở nên thân mật, gần gũi đáng tin cậy với người đọc
I. Tìm hiểu chung:
1, Tac giả Tô Hoài 
- Tên thật là Nguyễn Sen (1920) 
- Bút danh : Tô Hoài 
+ Là nhà văn hiện đại VN có số lượng tấc phẩm nhiều nhất : hơn 150 cuốn
2, Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
+ Là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của Tô Hoài
+ Thể loại : truyện đồng thoại
3 Đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” trích từ chương 1 của truyện 
 Bố cục:2 phần
- PTBĐ : tự sự
* Truyện được kể bằng lời của Dế Mèn 
- Ngôi kể thứ nhất
II. HD Tìm hiểu văn bản
* GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm(3') các vấn đề sau.
 ? Trong đoạn văn bản vừa đọc, tác giả đã giới thiệu Dế Mèn với người đọc qua những khía cạnh nào?
? Mở đầu văn bản, nhà văn Tô Hoài đã giới thiệu như thế nào về hình dáng của Dế Mèn?
* GV giao cho HS làm việc theo nhóm (2').
? Dựa vào văn bản, em hãy tìm những chi tiết miêu tả hình dáng, hành động của Dế Mèn?
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật, trình tự miêu tả của tác giả về nhân vật Dế Mèn? 
? Quan sát vào các chi tiết trong đoạn văn miêu tả đã làm hiện lên hình ảnh một chàng dế như thế nào trong tưởng tượng của em? 
GV: Các em thấy nhà văn Tô Hoài vừa miêu tả những đặc điểm chung, vừa miêu tả những nét riêng của nhân vật, vừa miêu tả hình dáng đường nét màu sắc, vừa miêu tả hành động của nhân vật. 
? Tự ý thức được vẻ bề ngoài và sức mạnh của mình, Dế Mèn đã cư xử với mọi người như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả?
? Qua các chi tiết ấy đã bộc lộ tính cách gì của Dế Mèn? Vì sao Dế Mèn lại có thái độ như vậy?
? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con" về vẻ đẹp của mình. Theo em Dế Mèn có quyền "hãnh diện" như thế không?
GV: Đằng sau các từ ngữ, hình ảnh ta thấy hiện ra những nét tính cách nổi bật của Dế Mèn có cả những nét đẹp lẫn nét chưa tốt trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên trước ngưỡng cửa của tuổi trưởng thành. Nhà văn Tô Hoài đã chọn được những chi tiết thật đắt để bộc lộ rõ tính cách nhân vật. Kiểu bài miêu tả các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn trong các tiết học sau.
? Tính cách đó gợi em liên tưởng tới lứa tuổi nào? Thông qua nhân vật Dế Mèn, em tự rút ra cho mình bài học gì? 
GV : Đây là một đoạn văn mẫu mực về miêu tả loài vật. Ông đã sử dụng các từ ngữ có sự lựa chọn chính xác, đặc sắc. Phải chăng cái tài của Tô Hoài là qua việc miêu tả ngoại hình còn bộc lộ được tính nết, thái độ của nhân vật.
? Qua đoạn truyện giúp em hiểu gì về nhà văn Tô Hoài?
 ( Hết tiết 1)
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
* Ngoại hình:
+ Càng : mẫm bóng 
+ Vuốt : Cứng, nhọn hoắt 
+ Cánh : áo dài chấm đuôi 
+ Đầu: to Nổi từng tảng 
+ Răng : Đen nhánh
+ Râu : Dài, uốn cong 
* Hành động :
+ Đạp phanh phách
+Nhai ngoàm ngoạp
+ Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân rung râu.
+ Cà khịa 
+ Quát Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó
-> Lần lượt miêu tả từng bộ phận cơ thể của Dế Mèn; gắn liền miêu tả hình dáng với hành động.
=>Sử dụng nhiều tính từ, động từ mạnh, biện pháp nghệ thuật nhân hoá, trí tưởng tượng phong phú.
+ Các tính từ chỉ tính cách.
=> Chàng Dế khỏe mạnh, cường tráng, trẻ trung, yêu đời.
c. Suy nghĩ
 - Lấy làm hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình
 - Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ
 => Kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu.
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKNcần đạt
Nhân vật Dế Mèn trong phần này được đặt trong mối quan hệ với những nhân vật nào? 
Dế choắt dưới con mắt của Dế mèn hiện lên như thế nào?
Thái độ, cách cư xử của Dế Mèn với Dế Choắt( Lời lẽ , cách xưng hô..)
Khi Dế Choắt có ý định nhờ vả Dế Mèn, Dế Mèn đã có thái độ ntn? Thái độ đó đã tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn? 
diễn tả thái độ khinh bỉ, coi thường của DM với DC. - Qua lời nói của DM khi DM sang nhà DC.
+ Xưng hô: chú mày, chú mình, tạo, tự cho mình là bề trên (kẻ cả).
+ Lời lẽ, giọng điệu: chê bai, hách dịch khinh thường.
Chú ý: Xì hơi rõ dài, khinh khỉnh mắng.... không 1 chút bận tâm tính ích kỷ, kiêu căng, có phần tàn nhẫn, không quan tâm giúp đỡ đồng loại.
GV: bằng tài quan sát, sự am hiểu về loài vật, Tô Hoài đã cho ta thấy 2 bức chân dung nhân vật đối lập với nhau cả về hình thức và tính cách. DC tuy ốm yếu nhưng nói năng lễ phép, thưa gửi, cho phép mới được nói. Còn DM có lẽ chỉ hơn DC ở cái sức vóc cường tráng, nhưng lại xốc nổi, kiêu căng, kẻ cả, lên giọng bề trên  ... 
Bước 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp
Bước 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Câu nào sau đây không phải là câu trần thuật đơn?
A. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời
B. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp
C. Buổi đầu không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí.
D. Tre là cánh tay của người nông dân.
Câu 2: Trong các ví dụ sau trường hợp nào là câu trần thuật đơn?
Hoa cúc nở vàng vào mùa thu. B.Chim én về theo mùa gặt.
 C.Tôi đi học còn bé em đi nhà trẻ. D. Cả A và B
Câu 3: Cho câu văn sau:
Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
 Câu trên có phải loại câu trần thuật đơn không?
A. Có B. Không
Gợi ý:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
C
D
A. 
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG I: KHỞI ĐỘNG
- Thời gian: 2 phút 
- Phương pháp: nêu vấn đề, thuyết trình-Kĩ thuật: Động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
CHUẨN KTKN
GV: Sách giáo khoa phân loại câu trần thuật đơn thành 2 kiểu chính: Câu trần thuật đơn có từ là và câu trần thuật đơn không có từ là. Vậy câu trần thuật đơn có từ là là gì ? kiểu câu ấy có vai trò như thế nào? Trong tiết học ngày hôm nay cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu
- Kĩ năng nghe, chú ý
- Có thái độ tích cực xây dựng trong bài học
 HOẠT ĐỘNG 2:HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
 - Thời gian: 15 phút
 - Phương pháp: Đọc, quan sát; phân tích và giải thích các vấn đề, khái quát khái niệm, hệ thống hóa kiến thức
 -Kĩ thuật: Phiếu học tập, bảng phụ.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG CẦN ĐẠT
Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ (sgk) 
Gọi HS đọc VD
1. Ví dụ:
H. Xác định cấu tạo ngữ pháp trong các ví dụ trên?
GV: gọi HS lên bảng xác định
 2. Nhận xét: 
a. Bà đỡ Trần// là người 
 CN VN
huyện Đông Triều.
b. Truyền thuyết// là loại
 CN VN
 truyện dân gian....
c. Ngày thứ năm trên đảo
 CN
 Cô Tô // là một ngày trong 
 VN
trẻo và sáng sủa.
d. Dế Mèn trêu chị Cốc// 
 CN
là dại.
VN
H. Em có nhận xét gì cấu tạo của bộ phận VN trong các câu trên?
- VN trong câu a,b,c: Từ "là" + cụm DT
- VN trong câu d: Từ "là" + tính từ
H Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau dây điền vào trước vị ngữ của các câu trên: không, không phải, chưa, chưa phải?
H : Khi thêm những từ này vào VN thì VN các câu có gì thay đổi?
- Khi vị ngữ kết hợp với các cụm từ: không phải, chưa phải biểu thị một ý nghĩa phủ định. 
- Khi vị ngữ kết hợp với các cụm từ: không phải, chưa phải biểu thị một ý nghĩa phủ định. 
H: Những câu trên là những câu trần thuật đơn có từ là. Vậy em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn có từ là ?
3. Ghi nhớ 1: 
Hướng dẫn tìm hiểu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là:
II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là:
GV: Yêu cầu HS đọc lại các câu vừa phân tích ở phần I.
1. Ví dụ:
H. Em hãy đặt câu hỏi để tìm VN cho các VD trên?
a. Là người ở đâu? - với ý nghĩa giới thiệu quê quán.
b. Là loại truyện gì? - Với ý nghĩa trình bày cách hiểu biết.
c. Là một ngày như thế nào? - Với ý nghĩa miêu tả đặc điểm.
d. Là làm sao? - Với ý nghĩa đánh giá.
2. Nhận xét
H. Quan sát các ví dụ, em hãy cho biết có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là?
* Có 4 kiểu câu trần thuật đơn có từ là:
+ Câu giới thiệu
+ Câu định nghĩa
+ Câu miêu tả
+ Câu đánh giá
* Có 4 kiểu câu trần thuật đơn có từ là:
+ Câu giới thiệu
+ Câu định nghĩa
+ Câu miêu tả
+ Câu đánh giá
GV: Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ
3. Ghi nhớ 2:
HOẠT ĐỘNG 3 . LUYỆN TẬP
- Thời gian: 8 phút
- Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp, dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật : Động não, các mảnh ghép, phiếu học tập.
 Thầy
 Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
II. Luyện tập
Bài 1: 
GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1?
Gọi HS xác định CN- VN
- Yêu cầu HS xác định câu trần thuật đơn có từ là
GV: nhận xét, bổ sung
Bài 1: 
a. Hoán dụ// là gọi tên sự vật hiện tượng...
 C V
b. Người ta// gọi chàng là Sơn Tinh.
 C V
àĐây không phải là câu trần thuật đơn có từ là
c. Tre// là cánh tay của người nông dân.
 C V
àĐây là câu trần thuật đơn có từ là.
- Tre// còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.
 C V
àĐây là câu trần thuật đơn có từ là.
- Nhạc của trúc, nhạc của tre //là khúc nhạc của đồng 
 C V
quê.
àĐây là câu trần thuật đơn có từ là.
d. Bồ các// là bác chim ri
Chim ri// là dì sáo sậu
Sáo sậu// là cậu sáo đen
Sáo đen// là em tu húTu hú là// chú bồ các 
à 4 câu trên là câu trần thuật đơn có từ là.
đ. Vua nhớ công ơn// phong là...
à Đây không phải là câu trần thuật đơn có từ là.
e. Khóc //là nhục
Và dại khờ// là những lũ người câm
à Đây là câu trần thuật đơn có từ là. 
HOẠT ĐỘNG 4 . VẬN DỤNG
- Thời gian: 8 phút
- Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp, dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật : Động não, các mảnh ghép, phiếu học tập.
 Thầy
 Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
 Bài 2:
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Bài 2: Gọi tên các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
a. Câu định nghĩa
b. Câu 1,2,3 câu miêu tả
d. Câu giới thiệu
e,g . Câu đánh giá
HOẠT ĐỘNG 5 . TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Thời gian: 4 phút
- Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp, dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật : Động não, các mảnh ghép, phiếu học tập.
 Thầy
 Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
Bài 3: Viết đoạn văn tả về người bạn của em có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là
- Độ dài: 5-7 câu
- Nội dung: tả một người bàn của em
- Kĩ năng: Sử dụng câu trần thuật đơn có từ là để giới thiệu, miêu tả, đánh giá
Bài 3: Viết đoạn văn tả về người bạn của em có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là
- Độ dài: 5-7 câu
- Nội dung: tả một người bàn của em
- Kĩ năng: Sử dụng câu trần thuật đơn có từ là để giới thiệu, miêu tả, đánh giá
Bước 4. GIAO BÀI VÀ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI, CHUẨN BỊ BÀI Ở NHÀ-3 phút
a. H­íng dÉn HS häc bµi:- Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn
- Nhận diện câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn
- Làm hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
b. Hướng dẫn HS chuẩn bị trước bài.
- Ôn tập tiết sau kiểm tra Tiếng Việt
********************************
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN ,BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1-Kiến thức
-Nhận ra những lỗi sai cơ bản trong bài viết của mình và biết cách khắc phục sửa chữa
2-Kĩ năng
Nhận ra những lỗi sai cơ bản trong bài viết của mình,rèn kĩ năng viết bài văn tả cảnh hoàn chỉnh
II_CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- Máy chiếu.
- Một số đoạn văn chữa lỗi. Bài văn mẫu.
2. Học sinh: 
+ Tìm và chữa lỗi trong bài kiểm tra.
+ Chép lại bài vào vở soạn.
+ Lập dàn ý chi tiết.
III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.
Bước I: Ổn định tổ chức (1’) 
Bước II. Kiểm tra bài cũ.
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.
* Phương án: Kiểm tra khi tìm hiểu bài mới (hoạt động 2).
 Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
Bước III. Tổ chức dạy và học bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Điểm số đối với một bài làm là quan trọng vì nó thể hiện kết quả cụ thể, tổng hợp năng lực, kiến thức, kĩ năng của từng em. Song điều quan trọng hơn, đó là nhận thức, tự nhận thức ra các lỗi, ưu, nhược điểm về các mặt trong bài viết của mình và tìm cách sửa chữa nó. Tiết trả bài vì thế rất có ý nghĩa, các em cần....
- Học sinh lắng nghe và ghi tên bài.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU ĐỊNH HƯỚNG LÀM BÀI.
*Mục tiêu: Học sinh nắm được các bước làm bài, các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể cảu đề.
* Thời gian: 10- 15 phút.
* Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, trực quan.
*Kỹ thuật: Động não.	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Nhắc lại đề bài?
? Nêu yêu cầu của đề bài?
? Với yêu cầu như vậy, em hãy lập dàn ý cho đề văn trên?
GV kiểm tra bài chuẩn bị ở nhà của học sinh.
Giáo viên đưa yêu cầu và biểu điểm lên màn hình để học sinh nắm bắt đối chiếu với bài mình.
- HS đọc đề.
- HS nêu các yêu cầu chung.
- Hs trình bày bài chuẩn bị ở nhà.
- Hs quan sát và chữa bài.
HOẠT ĐỘNG 3: NHẬN XÉT BÀI LÀM CỦA HỌC SINH. 
*Mục tiêu: Học sinh nắm được những ưu điểm và hạn chế trong bài của bản thân và của người khác.
* Thời gian: 15- 20 phút.
* Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
*Kỹ thuật: Động não.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? So với yêu cầu của đề và định hướng làm bài trên bài viết của các em đã đạt được những yêu cầu nào?
GV nêu những nhận xét chung:
HS phát biểu ý kiến tự đánh giá những ưu điểm trong bài làm của mình
1/ Bài kiểm tra Văn
- HS nắm vững được kiến thức cơ bản, lựa chọn đúng phương án D trong phần BTTN.
- HS thuộc bài thơ, điền đúng những câu thơ còn thiếu và trả lời đúng tên tác giả, tác phẩm.
- Bài luận 2: Nắm được các yêu cầu của đề: viết đúng hình thức đoạn văn, đủ số câu quy định, viết đúng nội dung: cảm nhận về thien nhiên và con người trong văn bản Vượt thác.
2/ Bài viết Tập làm văn số 6
+ Trình bày khá đúng yêu cầu, xác định trúng đối tượng, chọn tả được những nét tiêu biểu đặc sắc của đối tượng cần tả là người thân yêu của mình khi chăm sóc em bị ốm: ông, bà, bố mẹ, anh chị em....
+ Đa số hs trình bày về bố cục ba phần, chữ viết khá rõ ràng.
+ Một số bài viết miêu tả sâu sắc ,có cảm xúc, nhiều hình ảnh thể hiện khả năng quan sát tinh tế.
+ Một số đã vận dụng khá tốt kĩ năng so sánh liên tưởng, tưởng tượng và nhận xét tạo được những hình ảnh đẹp, gợi cảm.
* Khen bài làm của học sinh: 
6A6: Hương Giang, Phương Uyên, Phương Anh
Kết quả bài kiểm tra Văn
Điểm
1-2
3
4
TS%
5
6
7
8
9
10
TS%
6 A6: 46
0
0
9
25
10
0
Kết quả bài viết Tập làm văn số 6
Điểm
1-2
3
4
TS%
5
6
7
8
9
10
TS%
6A6 : 46
0
0
16
25
5
0
GV chốt: Biện pháp khắc phục.
- Học kĩ bài, nắm chắc kiến thức để áp dung vào bài kiểm tra.
- Đọc kĩ đề, xác định hết các yêu cầu của đề trước khi làm.
- Rèn kĩ năng viết đoạn ở nhà.
Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
 Bài cũ: 
 Về nha tiếp tục chữa các lỗi trong bài làm của mình.
 Bài mới: 
-Soạn bài: Ôn tập truyện và kí
**********************************

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_73_115.doc