Ôn tập kiểm tra Ngữ văn THCS

ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ

I. Mục tiêu dạy học

1. Kiến thức:

- Củng cố và khái quát những kiến thức đã được học về văn bản, tiếng Việt và tập làm văn từ đầu năm đến nay.

- Vận dụng những kiến thức đã được học vào việc sử dụng, tạo lập văn bản nói cũng như văn bản viết.

- Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra giữa kì 1

2. Kĩ năng

- Luyện kĩ năng hệ thống và tổng hợp kiến thức đó học.

3. Thái độ

- Học bài nghiêm túc chuẩn bị ôn tập kiểm tra

4. Định hướng phát triển năng lực cho hs qua giờ dạy

- Năng lực hợp tác,tự quản bản thân, năng lực tư duy sáng tạo, tạo lập văn bản.

II. Chuẩn bị của GV và HS.

1. GV: KHDH, sgk, sgv, tài liệu tham khảo.

2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập

III. Tiến trình dạy học.

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập

 

docx 56 trang cucpham 03/08/2022 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập kiểm tra Ngữ văn THCS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiểm tra Ngữ văn THCS

Ôn tập kiểm tra Ngữ văn THCS
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 37, 38
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ
I. Mục tiêu dạy học
1. Kiến thức:
- Củng cố và khái quát những kiến thức đã được học về văn bản, tiếng Việt và tập làm văn từ đầu năm đến nay.
- Vận dụng những kiến thức đã được học vào việc sử dụng, tạo lập văn bản nói cũng như văn bản viết.
- Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra giữa kì 1
2. Kĩ năng
- Luyện kĩ năng hệ thống và tổng hợp kiến thức đó học.
3. Thái độ 
- Học bài nghiêm túc chuẩn bị ôn tập kiểm tra 
4. Định hướng phát triển năng lực cho hs qua giờ dạy
- Năng lực hợp tác,tự quản bản thân, năng lực tư duy sáng tạo, tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: KHDH, sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng chú ý của HS
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 1’ 
GV: Trong chương trình Ngữ văn 6 các em đã được học phần văn bản, phần tiếng Việt, phần tập làm văn. Trong tiết học này để giúp các em củng cố lại kiến thức mà mình đã học 
HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN HS ÔN TẬP, CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- Mục tiêu: HS nắm lại các kiến thức về văn bản,TLV, tiếng Việt
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân
- Kĩ thuật: động não.
- Thời gian: 85’
A. NỘI DUNG: 
I. PHẦN VĂN BẢN
GV hướng dẫn hs củng cố kiến thức phần văn bản
1. Văn học dân gian
- Tên thể loại, tên văn bản
- Ý nghĩa văn bản
- Ý nghĩa của một số chi tiết kỳ ảo.
 So sánh truyền thuyết với truyện cổ tích:
*Giống nhau:
- Đều có yếu tố hoang đường, kì ảo.
- Đều có mô típ như sự ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính 
*Khác nhau: 
- Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện được kể.
- Truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về công lí xã hội.
II. PHẦN TIẾNG VIỆT:
GV hướng dẫn hs củng cố kiến thức phần TV
1. Cấu tạo từ: 
 Từ là gì?
	Từ đơn	 Từ phức
	Từ ghép	 Từ láy
2. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
- Trong từ nhiều nghĩa có: Nghĩa gốc & nghĩa chuyển.
3. Phân loại từ theo nguốn gốc
PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC
Từ thuần Việt
Từ mượn
Từ mượn các ngôn ngữ khác
Từ mượn tiếng Hán
Từ gốc Hán
Từ Hán Việt
4. Chữa lỗi dùng từ: 
- Lỗi lặp từ
- Lẫn lộn các từ gần âm => Xem lại các ví dụ ở Sgk/68,75
- Dùng từ không đúng nghĩa
III. Tập làm văn
GV hướng dẫn HS củng cố kiến thức phần TLV:
? Nhắc lại khái niệm văn tự sự ?
? Bố cục của 1 bài văn tự sự ?
? Các bước làm 1 bài văn tự sự ?
? Ngôi kể? 
**************************************************
B. LUYỆN TẬP
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng kể hết đầu đuôi chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thông đến chuyện chém chằn tinh, giết đại bàng, cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào ngục thất. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung.”
 (Sách Ngữ văn 6, tập một - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì ?
Câu 2 (0,5 điểm): Chỉ ra 1 danh từ chung, 1 danh từ riêng trong câu: “Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến”?
Câu 3 (1,0 điểm): Vì sao mẹ con Lí Thông được Thạch Sanh tha tội chết nhưng vẫn bị trời trừng trị?
Câu 4 (1,0 điểm): Việc tha tội chết cho mẹ con Lý thông của Thạch Sanh thể hiện phẩm chất đẹp đẽ nào ở nhân vật này, đồng thời gửi gắm ước mơ gì của nhân dân ta?
II. KIỂM TRA KIẾN THỨC (2,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm): Thế nào là chỉ từ? Cho 1 ví dụ về chỉ từ?
Câu 2 (0,5 điểm): Kể tên các truyền thuyết đã được học trong chương trình Ngữ văn 6?
Câu 3 (1,0 điểm): Trình bày ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng”
III. LÀM VĂN (5,0 điểm)
Hãy kể về người mẹ của em.
ĐÁP ÁN
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
3,0
1
- Đoạn văn trên được trích từ văn bản “Thạch Sanh”.
- Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là: Tự sự.
0,25
0,25
2
- Danh từ chung: nhà vua.
- Danh từ riêng: Thạch Sanh.
0,25
0,25
3
Mẹ con Lí Thông được Thạch Sanh tha tội chết nhưng vẫn bị trời trừng trị là vì: 
- Mẹ con Lý Thông là kẻ ác, tham lam, nhiều lần hãm hại Thạch Sanh.
- Thể hiện ước mơ của nhân dân ta: Kẻ ác sẽ bị trừng trị.
0,5
0,5
4
- Việc Thạch Sanh tha tội chết cho Lý Thông thể hiện Thạch Sanh là người nhân nghĩa, phúc hậu, khoan dung, độ lượng và giàu lòng vị tha.
- Thể hiện ước mơ của nhân dân ta: Ở hiền gặp lành.
0,5
0,5
II
KIỂM TRA KIẾN THỨC
2,0
1
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Ví dụ về động từ.
0,25
0,25
2
Các truyền thuyết đã được học trong chương trình Ngữ văn 6:
- Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Thánh Gióng.
0,25
0,25
3
Ý nghĩa của truyện ngụ ngôn ”Thánh Gióng”:
- Hình tượng Thánh Gióng là biểu tượng về lòng yêu nước và tinh thần chống giặc ngoại xâm
- Thể hiện quan niệm, ước mở của nhân dân về người anh hùng chống giặc, cứu nước
- Thể hiện sức mạnh tiềm tàng, ẩn chứa bên trong những con người kì dị.
1,0
III
LÀM VĂN
5,0
Hãy kể về người mẹ của em.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự:
Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần mở bài biết giới thiệu đối tượng tự sự, phần Thân bài biết kể câu chuyện theo trình tự. Kết bài biết khái quát và bày tỏ cảm xúc cá nhân.
0,5
b. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
0,5
c. Triển khai bài viết theo trình tự hợp lí, có sự liên kết giữa các phần, đoạn, các ý cần phải rõ ràng, có thể triển khai theo định hướng:
Mở bài: 
 Dẫn dắt, giới thiệu khái quát về người mẹ và những ấn tượng, cảm xúc của em khi nghĩ về mẹ.
Thân bài:
- Kể, tả về ngoại hình, tính cách, sở thích, công việc hằng ngày của mẹ. 
- Kể về vai trò của mẹ trong gia đình em:
+ Mẹ là người phụ nữ tần tảo, đảm đang: Cùng cha quán xuyến mọi công việc gia đình.
+ Mẹ thương yêu, lo lắng cho các con hết mực: Từng bữa ăn, giấc ngủ, chăm lo việc học, dạy dỗ các con nên người
+ Khi mẹ vắng nhà: thiếu đi tất cả những gì mẹ dành cho gia đình, bố con vụng về trong mọi công việc
- Kể về cách ứng xử, quan hệ của mẹ đối với mọi người:
+ Cởi mở, hoà nhã với xóm làng...
+ Thương yêu, giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn.
- Cảm xúc của em như thế nào khi nhắc đến mẹ. Tình cảm mà em dành cho mẹ.
Kết bài
 Cảm nghĩ của em về mẹ. Em sẽ làm gì để xứng đáng là con của mẹ.
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
d. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt hay và độc đáo, sáng tạo (sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biểu cảm,).
0,5
* Điều chỉnh bổ sung
4. Củng cố: GV hệ thống lại toàn bài
5. Hướng dẫn HS tự học:
- Ôn tập toàn bộ phần văn bản, tiếng Việt và Tập làm văn đã học 
- Chuẩn bị kiểm tra giữa kì 1 
TIẾT 39, 40 : KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
 MÔN NGỮ VĂN 6
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
Bước 1: XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Đánh giá khả năng và sự tiến bộ của học sinh trong quá trình tiếp nhận kiến thức về phần truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, phần tiếng Việt về nghĩa của từ, chỉ từ. Biết vận dụng kiến thức về văn tự sự biết viết một bài văn kể chuyện có nhân vật, sự việc,...có ý nghĩa. Có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. 
- Căn cứ kết quả đạt được sau bài kiểm tra của học sinh, giáo viên có sự điều chỉnh phù hợp về PPDH, KTĐG nhằm nâng cao chất lượng học tập cho học sinh.
Bước 2: XÁC ĐỊNH CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức truyện ngụ ngôn; kiến thức về nghĩa của từ, chỉ từ
- Biết vận dụng kiến thức về văn tự sự biết viết một bài văn kể chuyện đời thường có nhân vật, sự việc,...có ý nghĩa. Có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. 
2. Kĩ năng:
- HS biết giải thích nghĩa của từ, chỉ từ văn cảnh cụ thể.
- Học sinh biết rút ra bài học, ý nghĩa của truyện.
- Biết vận dụng các kĩ năng: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý trước khi viết bài.
3. Thái độ: Có ý thức chuẩn bị bài, trung thực trong làm bài.
4. Năng lực cần đánh giá: Năng lực tư duy sáng tạo, tự quản bản thân, giao tiếp tiếng Việt, thưởng thức văn học/thẩm mĩ, năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản.
Bước 3: LẬP BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
Cấp độ tư duy
Mô tả
Nhận biết
- Nhớ được kiến thức cơ bản về văn bản: tên văn bản, thể loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể. Nhớ được ngôi kể của văn bản. Xác định chỉ từ trong câu, văn bản cụ thể. Nhớ được các văn bản cùng thể loại.
Thông hiểu
- Hiểu được ý nghĩa truyện truyền thuyết. Hiểu được nghĩa của từ trong văn cảnh cụ thể. Hiểu được ý nghĩa của chỉ từ.
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Viết được bài văn kể chuyện hoàn chỉnh.
HỆ THỐNG CÂU HỎI DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
- Ghi lại tên văn bản truyện truyền thuyết
- Nhớ được ngôi kể của văn bản.
- Xác định chỉ từ.
- Hiểu được ý nghĩa truyện truyền thuyết
- Hiểu được nghĩa của từ trong văn cảnh cụ thể.
- Viết được hoàn chỉnh kiểu bài tự sự 
BƯỚC 4: LÀM ĐỀ
I. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
Cộng
Văn bản
- Nhớ được tên văn bản, ngôi kể
Hiểu được ý nghĩa truyện truyền thuyết
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
3
1,5
15%
1
1,0
10%
3
2,5
25%
Tiếng Việt
- Nhận biết chỉ từ trong câu.
- Hiểu được nghĩa của từ trong văn cảnh cụ thể.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
1,0
10%
1
0,5
5%
2
1,5
15%
Tập
 làm văn
Viết được bài văn kể chuyện 
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
6
60%
1
6
60%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
4
2,5
25%
2
1,5
15%
1
6
60%
7
10
100%
II. ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN
ĐỀ  ...  mô tả các mức độ đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của HS
Cấp độ tư duy
Mô tả
Nhận biết
Nhớ được tên văn bản, tác giả, thể loại văn học 
Nhận diện được từ tượng hình, từ tượng thanh, câu ghép, phương thức biểu đạt, các phép tu từ có trong một đoạn văn
Thông hiểu
Hiểu được nội dung của đoạn văn, giá trị của từ tượng hình, tượng thanh, phép tu từ được sử dụng trong đoạn văn, đoạn thơ, .
Vận dụng
Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật trong đoạn văn, đoạn thơ
Vận dụng cao
Biết cách tạo lập một văn bản tự sự hoặc thuyết minh hoàn chỉnh, đảm bảo bố cục rõ ràng, có sự thống nhất về chủ đề của VB, có sự liên kết giữa các đoạn văn trong văn bản, biết cách trình bày đoạn văn theo các cách đã học
D.Hệ thống câu hỏi và bài tập
1.Nhận biết, thông hiểu, vận dụng
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay :
- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ !
- Cụ bán rồi ?
- Bán rồi. Họ vừa bắt xong.
Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà oà lên khóc. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có chuyện:
- Thế nó cho bắt à ?
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...
	(Nam Cao, Lão Hạc)
a, Nội dung chính của đoạn văn là gì? Qua đó, em thấy lão Hạc là người như thế nào?
b,Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng các phương thức biểu đạt nào?
c,Tìm các từ tượng thanh, tượng hình trong đoạn văn?
d, Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả? 
e,Tìm các câu ghép trong đoạn văn trên?
Câu 2: Đọc phần văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Cháo đã hơi nguội.
Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm:
-Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
Rồi chị đón lấy cái Tỉu và ngồi xuống đó như có ý chờ xem chồng chị ăn có ngon miệng hay không.
Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lý trưởng đã sầm sập tiến vào với roi song, tay thước, dây thừng.
a.Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Nêu những nét cơ bản nhất về tác giả. 
b. Trong chương trình NV lớp 8 có văn bản nào cùng đề tài với văn bản nói trên?
c. Xác định những từ tượng hình, từ tượng thanh có trong đoạn trích trên.
d. Dấu hai chấm và dấu gạch ngang trong đoạn trích có công dụng gì?
đ. Các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?
E. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA
1. Ma trận đề
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng
cao
Tổng điểm
Phần Đọc hiểu
Nhận diện được từ tượng hình, từ tượng thanh, câu ghép trong đoạn văn
Chỉ ra PT biểu đạt sử dụng trong đoạn văn
Hiểu được nội dung của đoạn văn 
Nhận xét về nhân vật trong đoạn văn, nghệ thuật của đoạn văn
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
Số câu: 3
Số điểm: 1 
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 0,5
S. điểm: 0,5
 Tỉ lệ: 5% 
Số câu:1,5
S. điểm:1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu:0
Số điểm:0
Tỉ lệ: 0
TS câu: 5
TS điểm: 3
TL: 30%
Phần Làm văn
Viết bài văn 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu:0
Số điểm:0
Tỉ lệ: 0
Số câu:0
Số điểm:0
Tỉ lệ: 0
Số câu:0
Số điểm:0
Tỉ lệ: 0
Số câu:1
Sốđiểm: 7
Tỉlệ: 70%
TS câu: 1
TS điểm: 07
Tỉ lệ: 70%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
Tổng số câu: 3
T. số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
TS câu: 0,5
TS điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
TS câu: 1,5
TS điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Sốđiểm:7
Tỉ lệ: 70%
T số câu: 6
TS điểm:10
Tỉ lệ:100 %
2. Đề bài
Phần I: Đọc – hiểu
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay :
- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ !
- Cụ bán rồi ?
- Bán rồi. Họ vừa bắt xong.
Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà oà lên khóc. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có chuyện:
- Thế nó cho bắt à ?
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...
	(Nam Cao, Lão Hạc)
Câu 1(1 điểm): Nội dung chính của đoạn văn là gì? Qua đó, em thấy lão Hạc là người như thế nào?
Câu 2 (0,25 điểm): Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng các phương thức biểu đạt nào?
Câu 3 (0,25 điểm): Tìm các từ tượng thanh, tượng hình trong đoạn văn?
Câu 4 (1 điểm): Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả? 
Câu 5 (0,5 điểm): Tìm các câu ghép trong đoạn văn trên?	
Phần II: Làm văn (7 điểm)
Hãy tưởng tượng và kể lại cuộc gặp gỡ của em với một nhân vật văn học trong tác phẩm đã học ở chương trình Ngữ văn 8.
3. Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Phần I: Đọc-hiểu
Câu 1: 
*Yêu cầu trả lời
- Nội dung chính của đoạn văn (0,5 điểm): Thể hiện tâm trạng đau khổ, ân hận, day dứt của lão Hạc khi lão phải bán con chó Vàng.
- Nhận xét về nhân vật lão Hạc (0,5 điểm): Đoạn văn cho thấy lão Hạc là người giàu tình yêu thương động vật, có tấm lòng nhân hậu, giàu lòng tự trọng.
*Hướng dẫn chấm	
- Điểm 1: HS hiểu được nội dung chính của đoạn văn, có những nhận xét đúng đắn về nhân vật lão Hạc.
- Điểm 0,25 -0,75: Học sinh chỉ trả lời được 1 trong 2 ý hoặc còn mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt
- Điểm 0: HS không trả lời được hoặc trả lời sai
Câu 2:
*Yêu cầu trả lời
- Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả và biểu cảm
*Hướng dẫn chấm	
- Điểm 0,25: Học sinh xác định đầy đủ, chính xác các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn
- Điểm 0: HS không trả lời được hoặc trả lời sai
Câu 3: 
*Yêu cầu trả lời: 
- Từ tượng hình trong đoạn văn: ầng ậng, móm mém
- Từ tượng thanh: hu hu
*Hướng dẫn chấm	
- Điểm 0,25: Học sinh xác định đầy đủ, chính xác các từ tượng hình, từ tượng thanh được sử dụng trong đoạn văn
- Điểm 0: HS không trả lời được hoặc trả lời sai
Câu 4:
*Yêu cầu trả lời: 
Nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả đặc sắc: Thông qua miêu tả đặc điểm ngoại hình để lột tả tâm trạng nhân vật. Sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh gợi hình, gợi cảm làm cho chân dung nhân vật được miêu tả chân thực, sinh động.
*Hướng dẫn chấm
- Điểm 1: HS đưa ra được nhận xét đúng đắn, hợp lí, thuyết phục về nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả.	
- Điểm 0,25 – 0,75: Học sinh biết cách nhận xét về NT miêu tả nhân vật của tác giả nhưng chưa đầy đủ hoặc mắc lỗi dùng từ, diễn đạt.
- Điểm 0: HS không trả lời được hoặc trả lời sai
Câu 5: 
*Yêu cầu trả lời: 
Các câu ghép trong đoạn văn:
- Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà oà lên khóc
- Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít
*Hướng dẫn chấm
- Điểm 0,5: HS xác định chính xác, đầy đủ các câu ghép trong đoạn văn
- Điểm 0: HS không trả lời được hoặc trả lời sai
Phần II: Làm văn
*Yêu cầu chung: HS biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài tự sự biết tưởng tượng, sáng tạo khi kể chuyện, kết hợptự sự với yếu tố miêu tả biểu cảm để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, đảm bảo tính liên kết, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
*Yêu cầu cụ thể:
- Đảm bảo cấu trúc của bài văn tự sự (1 điểm)
+ Điểm 1: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài dẫn dắt hợp lí, nêu được chủ đề của văn bản, phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm rõ chủ đề của VB, phần kết bài trình bày kết thúc sự việc và cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện.
+ Điểm 0,25 – 0,75: Trình bày đủ 3 phần MB,TB và KB nhưng các phần chưa đầy đủ như trên hoặc phần thân bài không viết thành các đoạn văn.
+ Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài chỉ trình bày thành 1 đoạn văn.
- Xác định đúng chủ đề của VB: (1 điểm)
+ Điểm 1: Tưởng tượng và kể câu chuyện về cuộc gặp gỡ với một nhân vật văn học trong một tác phẩm đã được học trong chương trình Ngữ văn 8
+ Điểm 0,25 – 0,75: Xác định chưa rõ chủ đề của văn bản
+ Điểm 0: Xác định sai chủ đề của văn bản, trình bày lạc sang chủ đề khác
- Trình bày chủ đề thành các ý phù hợp, các ý được sắp xếp theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ, các ý được triển khai thành các đoạn văn theo các cách trình bày thường gặp như: diễn dịch, quy nạp, song hành. Có sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
+ Điểm 3,5: Đảm bảo các yêu cầu trên, có thể trình bày theo các ý sau:
Tình huống gặp gỡ với nhân vật văn học (Gặp ở đâu? Khi nào? Vì lí do gì?)
Ấn tượng ban đầu về nhân vật (đặc điểm ngoại hình, lời nói, cử chỉ của nhân vật)
Nội dung cuộc gặp gỡ với nhân vật văn học (Hai người đã trò chuyện với nhau những gì? Bản thân và nhân vật văn học đã có những việc làm gì?)
Tâm trạng, cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của bản thân về nhân vật văn học
+Điểm 2,25 đến 3,25: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên nhưng có ý chưa được trình bày đầy đủ hoặc chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa các ý, các đoạn văn.
+ Điểm 1,25 đến 2: Đáp ứng được khoảng ½ các yêu cầu nêu trên
+Điểm 0,25 đến 1: đáp ứng được số ít các yêu cầu nêu trên
+ Điểm 0: Không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên
- Sáng tạo: (0,5 điểm): 
+ Điểm 0,5: có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự...)
+ Điểm 0,25: có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo, nêu được các ý kiến cá nhân không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
+ Điểm 0: không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo, không có những cảm nhận, ý kiến cá nhân hoặc cảm xúc, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Chính tả, dùng từ đặt câu: (1 điểm)
+ Điểm 1: không mắc lỗi chính tả, dùng từ đặt câu
+ Điểm 0,25 – 0,75: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ đặt câu
+ Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ đặt câu

File đính kèm:

  • docxon_tap_kiem_tra_ngu_van_thcs.docx