Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.

Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích .

2.Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác. Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi. Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình gây ra.

3. Năng lực

- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo

-Năng lực chuyên biệt:

Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản. Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.

Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài học

- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.

2.Học sinh:

- Soạn bài.

- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản

- Đọc tài liệu vè nhà văn Tô Hoài

 

docx 334 trang cucpham 29/07/2022 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
Bài: 18 - Tiết: 73 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 (Trích Dế mèn phiêu lưu kí ) 
 Tô Hoài 
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích .
2.Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác. Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi. Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình gây ra.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản. Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.
Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.
2.Học sinh:
- Soạn bài.
- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản
- Đọc tài liệu vè nhà văn Tô Hoài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
GV: Cho Hs quan sát chân dung nhà văn Tô Hoài.
? Đây là nhà văn nổi tiếng VN với những tác phẩm viết cho trẻ em. Đó là nhà văn nào?
? Tác phẩm nổi tiếng của VN được dịch ra nhiều thứ tiếng nhất trên thế giới. Cho biết tên tác phẩm đó?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Đó là nhà văn Tô Hoài
+ Tác phẩm “DMPLK”
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Chốt: Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô hoài là một trong những tác giả như thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Tô Hoài và văn bản DMPLK.
* Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Tô Hoài, hoàn cảnh ra đời của văn bản, có tranh minh họa
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
- Dự kiến sản phẩm
+ Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi, là nhà văn của tuổi thơ, thể hiện tình yêu thương, sự trân trọng đối với những nụ mầm tươi mới đang cần được bồi đắp để bước vào đời.
+ Dế mèn phiêu lưu kí (1941) là tác phẩm đặc sắc nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi( Truyện đồng thoại)
+ Tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
+ Kể về cuộc phiêu lưu đầy sóng gió và lí thú của chàng Dế mèn.
+ Bài học đường đời đầu tiên thuộc chương I của tác phẩm, ở chương này Dế mèn tự giới thiệu về mình, đặc biệt kể về một câu chuyện đáng ân hận một bài học đường đời đầu tiên
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều lần nhất được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối được khán giả, độc giả nước ngoài hết sức hâm mộ.
? Đề xuất cách đọc văn bản?
- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc: 
+ Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu lắng và có phần bị thương.
- Gv gọi 2 HS đọc, mỗi em một đoạn.
- Gv nhận xét, sửa chữa cách đọc của HS.
GV hướng dẫn HS tự đọc phần giải thích nghĩa các từ khó trong SGK.
Hoạt động nhóm cặp đôi
1.GV chuyển giao nhiệm vụ: 
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
? Kể những sự việc chính trong văn bản. Theo em, sv nào là quan trọng nhất?
? Nhận xét lời kể, ngôi kể trong vb?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: Hđ nhóm cặp đôi, thống nhất ý kiến.
- GV: Quan sát, hỗ trợ
- Dự kiến sản phẩm:
3 sự việc chính:
+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là sự việc quan trọng nhất.
- Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn, kể theo ngôi thứ nhất.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
- Tên thật Nguyễn Sen (1920- 2014)
- Viết văn từ trước cách mạng
- Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi
2. Tác phẩm
a/ Xuất xứ, thể loại
- Trích từ tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
- TL: kí
b/ Đọc-Tìm hiểu chú thích.
- Bố cục :
+ Phần 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi" Þ Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
+ Phần 2: Còn lại Þ Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
* Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được bức chân dung tự họa của nhân vật Dế Mèn.
* Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo luận nhóm bàn
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Hình dáng, hành động của Dế Mèn được nhà văn khắc họa qua những chi tiết nào?
+ Cách miêu tả ấy giúp em hình dung hình ảnh Dế Mèn như thế nào?
+ Qua các chi tiết vừa tìm, em có nhận xét gì về từ ngữ, trình tự và cách miêu tả của tg?
HP : ? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện như thế không? 
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn thống nhất kết quả.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
- Dự kiến sản phẩm:
* Ngoạn hình:
+ Là chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp trai.
+ Vừa tả ngoại hình chung vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ hành động của đối tượng.
+ 1 loạt tt tạo thành 1 hệ thống: cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài, giòn giã, nâu, bóng, to, bướng, đen nhánh, ngoàm ngoạp, cong, hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai,
* Hành động :
+ Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình.
+ Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
? Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn? 
* GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô cùng sống động không phải là một con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn:
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
-Vuốt:cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng tảng
-Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong 
-> Bằng sự quan sát tinh tế, chọn lọc các chi tiết tiêu biểu, sd hệ thống tt, nt ss -> DM hiện lên là 1 chàng dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp .
b. Hành động:
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó
- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu... 
- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
->Từ ngữ chính xác, trình tự miêu tả hợp lí 
-> DM kiêu căng, xốc nổi, xem thường mọi người.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb để làm bài tập.
* Nhiệm vụ: HS viết đv
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Viết một đv trình bày cảm nhận của em về hình ảnh Dế Mèn
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
- Trong vai Mèn hãy kể lại đoạn 1 .
- Dế Mèn hiện lên như thế nào qua lời kể của bạn?
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
 + Nghe yêu cầu.
 + Trình bày cá nhân
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
 ... ự khác biệt giữa các ptbđ: tự sự, miêu tả, đơn từ.MQH giữa sự việc và nhân vật, các yếu tố liên quan với việc kể, tả nhân vật, thứ tự kể, ngôi kể, các phương pháp miêu tả..
* Nhiệm vụ: HS làm việc ở nhà
* Phương thức thực hiện: cặp đôi, đàm thoại 
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, vở ghi HS
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
a.Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố nào?
b. Thứ tự và ngôi kể ?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + HS đọc yêu cầu.
 + HS hoạt động cá nhân.
 + HS hoạt động cặp đôi.
 + HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Dự kiến trả lời:
a - Gọi tên, đặt tên.
- Chân dung và ngoại hình: lai lịch, tài năng, tính cách, trang phục, trang bị, dáng diệu...
- Cử chỉ hành động, suy nghĩ, lời nói...
- Lời nhận xét của các nhân vật khác
b -Thứ tự kể:
- Theo trình tự thời gian: Làm cho câu chuyện mạch lạc rõ ràng.
- Theo trình tự không gian: Làm cho cảnh vật trở nên có thứ tự.
- Kết hợp: tạo sự bất ngờ lí thú.
* Ngôi kể:
- Ngôi thứ nhất: làm cho câu chuyện như thật.
- Ngôi thứ ba: làm cho câu chuyện mang tính khách quan.
- Đại diên nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV đánh giá, chốt KT
* Mục tiêu: HS ôn lại các phương pháp miêu tả..
* Nhiệm vụ: HS làm việc ở nhà
* Phương thức thực hiện: cặp đôi, đàm thoại 
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, vở ghi HS
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
? Nêu dàn bài của một bài văn miêu tả: tả cảnh, tả người
2.HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
 + HS hoạt động cặp đôi.
 + HS thảo luận.
 + Ghi nội dung ra phiếu học tập, trình bày
 + Nhận xét, bổ sung
GV chốt kt
- Học kì I:
+ Truyện dân gian:
Truyền thuyết: Con Rồng, cháu tiên, Bánh chưng, bánh giày...
Cổ tích: Thạch sanh, em bé thông minh...
Ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói..
Truyện cười: Treo biển, Lợn cưới áo mới...
+ Truyện trung đại
Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con, Thầy thuốc giỏi..
- Học kì II:
+ Truyện - kí : Dế Mèn phiêu lưu kí “ Bài học đường đời..(Tô Hoài), Sông nước Cà Mau trích “ Đất rừng Phương Nam” – Đoàn Giỏi ...
+ Thơ tự sự - trữ tình hiện đại: Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ, “Lượm”- Tố Hữu...
 + Văn bản nhật dụng: Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử,Động phong nha, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ...
- Nêu nội dung của mỗi văn bản:
Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung các văn bản.
II. Phần Tiếng Viêt:
1.Cấp độ từ
- Cấu tạo từ
- Nguồn gốc của từ: Từ thuần việ,t 
 ngoài ra chúng ta vay mượn tiếng Hán và ngôn ngữ Ấn – Âu 
 - Nghĩa của từ
Nghĩa gốc và nghĩa chuyển tạo nên hiện tượng nhiều nghã của từ.
VD: Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
Xuân1: mùa xuân, mùa đầu của 1 năm.
Xuân2: chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung. 
- Từ loại: DT, ĐT, Đại từ, TT, ST, LT, chỉ từ, phó từ. 
- Cụm từ: DT, ĐT, TT
- Lỗi dùng từ 
+ Lặp từ
+ lần lộn từ gần âm
+ Dùng từ không đú ng nghĩa,
- Các biện pháp tu từ, 
So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
 II. Câu, dấu câu đã học.
1.câu
 - Câu trần thuật đơn có từ là
- Câu trần thuật đơn không có từ là.
- Các thành phần chính của câu: CN-VN
2. Dấu câu.
- Dấu kết thúc câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Dấu phân cách các bộ phận câu: dấu phẩy. 
 III. Tập làm văn: 
1. Đặc điểm của thể loại
- Tự sự: Kể một chuỗi các sự việc...
- Miêu tả: Làm nổi bbật những dặc điểm cơ bản của sự vật, con người, phong cảnh
- Đơn từ: Trình bày một nguyện vọng ...
2. Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố:
- Gọi tên, đặt tên.
- Chân dung và ngoại hình: lai lịch, tài năng, tính cách, trang phục, trang bị, dáng diệu...
- Cử chỉ hành động, suy nghĩ, lời nói...
- Lời nhận xét của các nhân vật khác
3.Thứ tự và ngôi kể:
a. Thứ tự kể:
- Theo trình tự thời gian: Làm cho câu chuyện mạch lạc rõ ràng.
- Theo trình tự không gian: Làm cho cảnh vật trở nên có thứ tự.
- Kết hợp: tạo sự bất ngờ lí thú.
b. Ngôi kể:
- Ngôi thứ nhất: làm cho câu chuyện như thật.
- Ngôi thứ ba: làm cho câu chuyện mang tính khách quan.
4. Các phương pháp miêu tả đã học:
- PP tả cảnh...
- PP tả người....
 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết từ ngữ, câu để làm bài
* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày 
* Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
 HS làm đề trong SGK tr164 – 166 (SGK)
Đọc đề và thực hiện các yêu cầu.	
HOẠT ĐỘNG4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ , trình bày
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
 ? Tìm một đoạn văn, đoạn thơ có phép tu từ nhân hóa, hay ẩn dụ, chỉ rõ phép tu từ đó và phân tích tác dụng của nó
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Suy nghĩ trả lời.
 + 2 HS trả lời.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học.
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ.
* Phương thức hoạt động: cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs: 
? Viết đoạn văn miêu tả chủ đề môi trường trong đó có dùng 1 cụm động từ, một biện pháp so sánh ,chỉ rõ .
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Thực hiện làm bài tập
4. RKN:
Ngày soạn : 6/04
Ngày dạy : 
Tuần 35- Tiết 137+ 138:
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
A. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức:
- Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá được kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học.
- Đánh giá được khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh.
2. Kĩ năng
- Rèn ý thức tự giá, nghiêm túc làm bài cũng như kỹ năng làm bài tổng hợp.
3. Thái độ
- Giáo dục những tình cảm tốt đẹp, tình yêu văn chương trong mỗi học sinh
4. Năng lực
- Phát triển năng lực giao tiếp, thẩm mỹ, tư duy, khái quát và sáng tạo 
B. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Ra đề, biểu chấm 
- Học sinh: Ôn tập, kiểm tra 
C.Tổ chức các hoạt động dạy học: 
* ổn định tổ chức : 
* Kiểm tra bài cũ: 
* Bài mới 
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 Mức độ 
 tư duy
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
I.Đọc văn:
- Truyện kí hiện đại
- Thơ hiện đại
Câu 1. Kể tên các truyện
Câu 2.Chép thuộc lòng 2 khổ thơ đầu, nêu cảm nghĩ
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ: % 
Số câu:2
Số điểm:3
Tỉ lệ: 30%
Số câu:2
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
II. Tiếng Việt:
- Biện pháp tu từ: So sánh, nhân hóa.
- Các thành phần chính của câu.
- Câu trần thuật đơn có từ “là”. 
Câu 3. Chỉ ra các phép tu từ
Câu 4. Đặt câu và xác định thành phần câu.
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ: % 
Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:2
Số điểm:4 
Tỉ lệ:40% 
III. Tập làm văn
- Miêu tả: tả người
Câu 5. tả người thân
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ: % 
Số câu:1
Số điểm: 4 
Tỉ lệ:40 %
Số câu:1
Số điểm:4 
Tỉ lệ:40% 
Tổng số :
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ: % 
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu : 5
Số điiểm :10
Tỉ lệ : 100%
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. (1 điểm)
 Kể tên các truyện – kí hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình ngữ văn 6 học kì II.
Câu 2. (2 điểm)
	Chép thuộc lòng 2 khổ thơ đầu trong bài thơ "Lượm" của Tố Hữu. ?Viết một đoạn văn 3-4 câu nêu cảm nghĩ của em về nhân vật em Lượm ?
 Câu 3. (1 điểm)
	Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạnh văn sau :
	 " Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. Núi cao như đột ngột hiện ra chiếm ngang trước mặt...".
	(Vượt thác- Võ Quảng)
Câu 4. (2 điểm)
	Đặt câu trần thuật đơn có từ là, một câu dùng để đánh giá, một câu dùng để giới thiệu ? Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa đặt ?
Câu 5. (4 điểm)
	Trong gia đình em có rất nhiều người. Hãy tả lại một người mà em yêu quý nhất.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1. 
* Các truyện kí đã học : Bài học đường đời đầu tiên; Sông nước Cà Mau ;Bức tranh của em gái tôi; Vượt thác; Cô Tô ; Cây tre Việt Nam; Lao xao.
- Học sinh kể đúng từ 5-7 truyện kí được 1 điểm.
- Học sinh kể đúng từ 3-4 truyện kí được 0,5 điểm.
- Học sinh kể đúng từ 1- 2 truyện kí được 0,25 điểm.
Câu 2.
- Chép đúng 2 khổ thơ không sai chính tả và dấu câu được 1 điểm.
- Chép đúng 2 khổ thơ nhưng sai chính tả được 0,5 điểm.
- Chép 1 khổ thơ nhưng sai chính tả được 0,25 điểm.
*Đoạn văn
- Yêu cầu về hình thức :(0,25đ)
+ Không gạch đầu dòng
+Đủ số câu
+Không sai lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp
-Yêu cầu về nội dung(0,75đ)
+ Khẳng định Lượm là em bé hồn nhiên, yêu đời, dũng cảm, thích công việc đi liên lạc
+Chúng ta thật khâm phục , ngưỡng mộ, tự hào coi Lượm là tấm gương sáng để thiếu nhi học tập, noi gương..
Câu 3. Xác định đúng một biện pháp tu từ được 1 điểm.
-Biện pháp nhân hóa: "Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước" .
-Biện pháp so sánh: "Núi cao như đột ngột hiện ra chiếm ngang trước mặt...".
Câu 4.
Đặt đúng 2 câu trần thuật đơn có từ là:
+ Câu đánh giá. (0,5 điểm).
+ Câu giới thiệu. (0,5 điểm).
 + Xác định đúng chủ ngữ và vị ngữ mỗi câu. (0,5 điểm).
 Câu 5.
* Yêu cầu về kĩ năng:(0,5đ) 
- Đủ ba phần: Mở bài- Thân bài – Kết bài.
- Xác định phương pháp văn miêu tả.
- Bố cục mạch lạc, văn phong phù hợp, hạn chế các lỗi diễn đạt, chính tả, chữ rõ, bài sạch.
* Yêu cầu về kiến thức:(3,5đ)
Mở bài: (0,25đ)
-Giới thiệu chung về người thân.
- Cảm xúc ban đầu
Thân bài: (3đ)
 - Hình dáng:
+ Tuổi,chiều cao
+ Ngoại hình(làn da, mái tóc, nụ cười.)
+ Cách ăn mặc
 -Phẩm chất, tính cách, việc làm, năng khiếu
 - Một kỉ niệm sâu sắc nhất của em với người đó
Kết bài:(0,25đ) 
-Tình cảm của em đối với người thân.
- Liên hệ
* Lưu ý: Khi chấm giáo viên cần trân trọng những bài học sinh diễn đạt có cảm xúc và bài làm sáng tạo của học sinh.
* GV thu bài nhận xét giờ kiểm tra
IV. Rút kinh nghiệm :
Liên Sơn, ngày tháng năm 2019
Ký duyệt:
 Ngày soạn : 
 Ngày dạy: 
Tuần : 35 - Tiết 139
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
Tuần : 35 - Tiết 140
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx