Giáo án Mĩ thuật Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được các nét cơ bản về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người

2. Năng lực:

HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành

3. Phẩm chất:

HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: - phương tiện: hình minh hoạ tỷ lệ khuôn mặt người, một số ảnh chân dung.

2. Học sinh: ảnh chân dung, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b, Nội dung: Những bộ phận trên gương mặt người

c, Sản phẩm: Trình bày của HS

d, Tổ chức thực hiện:

GV đắt câu hỏi: trên khuôn mặt người thường có những bộ phận nào?

HS kể: mắt, mũi, miệng, lông, mày, tóc, má .

HS minh họa nhanh trên bảng theo cảm nhận của em về các bộ phận trên khuôn mặt người.

-Vào bài học:

 Giới thiệu bài

 

docx 60 trang cucpham 30/07/2022 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)

Giáo án Mĩ thuật Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)
Tuần Ngày soạn:
Tiết Ngày dạy:
Bài 19: Vẽ theo mẫu
VẼ CHÂN DUNG
( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được các nét cơ bản về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người
2. Năng lực:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành 
3. Phẩm chất:
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - phương tiện: hình minh hoạ tỷ lệ khuôn mặt người, một số ảnh chân dung.
2. Học sinh: ảnh chân dung, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: Những bộ phận trên gương mặt người
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện:
GV đắt câu hỏi: trên khuôn mặt người thường có những bộ phận nào?
HS kể: mắt, mũi, miệng, lông, mày, tóc, má ...
HS minh họa nhanh trên bảng theo cảm nhận của em về các bộ phận trên khuôn mặt người.
-Vào bài học: 
 Giới thiệu bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu về các bộ phận trên khuôn mặt, tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận 
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi của GV, HS nhận ra sự khác biệt giữa các khuôn mặt
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV giới thiệu 1 số tranh ảnh chân dung ở các lứa tuổi, yêu cầu HS quan sát khuôn mặt các bạn xung quanh, đặt câu hỏi, HS trả lời:
-Khuôn mặt người có những điểm chung nào?
-Tại sao ai cũng có những điểm chung đó nhưng ta lại phân biệt được người này với người kia?
*GV treo 1 số hình dáng các khuôn mặt cho HS nhận ra hình dáng bề ngoài các khuôn mặt không giống nhau.
GV minh hoạ thêm trên bảng cho HS biết
*GV treo tranh 1 số khuôn mặt, HS nhận ra tương quan tỷ lệ giữa các bộ phận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I. Quan sát nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát tỷ lệ mặt người
a, Mục tiêu: Giúp HS hiểu về tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận trên gương mặt người
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS nắm rõ được tỉ lệ khuôn mặt người và trả lời các câu hỏi của GV
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV treo hình minh hoạ khuôn mặt người có phân chia tỷ lệ. HS quan sát, trả lời câu hỏi.
-Tỷ lệ khuôn mặt người chia theo chiều dài như thế nào? -Tỷ lệ khuôn mặt người chia theo chiều rộng như thế nào?
GV: Đây là tỷ lệ chung có tính khái quát. Trẻ em có tỷ lệ khác người trưởng thành.
Mặt người nhìn chính diện: Chia làm 3 phần 
- phần thứ nhất: Từ đỉnh đầu xuống đến điểm cao nhất của lông mày. Cũng chia làm 3 phần : Từ đỉnh đầu xuống đến chân tóc khoảng 1 phần, trán 2 phần còn lại.
- Phần thứ 2 : Từ lông mày xuống đến hết chiều dài mũi.
- Phần thứ 3 : Từ nhân trung đến hết cằm. Trong đó nhân trung chiếm 1/3 độ dài. Nhân trung là khoảng nối từ mũi xuống môi trên. Đường phân chia môi trên và môi dưới chính là đường chia đôi phần thứ 3 này thành 2 phần bằng nhau
Một vài điểm nữa: Khoảng cách giữa 2 mắt bằng chiều dài 1 mắt.
Điểm trên cùng của vành tai bằng đuôi mắt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
II. Tỉ lệ khuôn mặt người:
Chia làm 3 phần (chiều dọc)
- Phần 1: Từ Chân tóc xuống đến lông mày. 
- Phần 2 : Từ lông mày đến mũi.
- Phần 3 : Từ mũi đến cằm
*Từ mũi đến cằm chia đôi = môi dưới.
Chia làm 5 phần ( chiều ngang)
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài:
a, Mục tiêu: Tìm tỷ lệ khuôn mặt
b, Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm tỷ lệ khuôn mặt
c, Sản phẩm: HS tìm được tỷ lệ khuôn mặt
d, Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn thêm cho HS cách tìm tỷ lệ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
HS lắng nghe, ghi chép vào vở.
III. Thực hành:
Quan sát khuôn mặt bạn, vẽ phác hình dáng bề ngoài và tỷ lệ các bộ phận.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Cho HS nhận xét 1 số bài vẽ của bạn về hình dáng, tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt.
GV biểu dương những HS có bài làm tốt
GV nhận xét giờ học
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu củ GV
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Vẽ chân dung bạn , người thân trong gia đình em
Tỉ lệ khuôn mặt người chia làm 3 phần
- Phần 1: Từ Chân tóc xuống đến lông mày. 
- Phần 2: Từ lông mày đến mũi.
- Phần 3: Từ mũi đến cằm
*Từ mũi đến cằm chia đôi = môi dưới.
* Hướng dẫn về nhà
- Quan sát khuôn mặt người thân, 
- Làm bài tập sgk
- Đọc trước bàì19 vẽ chân dung bạn
Tuần Ngày soạn:
Tiết Ngày dạy:
Bài 20: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT HIỆN ĐẠI PHƯƠNG TÂY 
TỪ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu sơ lược về giai đoạn phát triển của mỹ thuật hiện đại phương Tây.
2. Năng lực:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành
3. Phẩm chất:
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:- Phương tiện: Bộ đồ dùng dạy học MT8. Sưu tầm tranh ảnh về giai đoạn từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX
2. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: HS tìm hiểu về phương Tây từ cuối thế kì XIX đến đầu thế kỷ XX
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện: 
Em hãy nói hiểu biết của em về phương Tây từ cuối thế kì XIX đến đầu thế kỷ XX.
- Vào bài học: Giới thiệu bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV-HS
 Sản phẩm dự kiến
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về bối cảnh lịch sử:
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu khái quát về bối cảnh lịch sử phương Tây từ cuối thế kỷ XIX đến thế kỷ XX
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
PP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, luyện tập
KT: hỏi, đáp, khăn trải bàn, dạy học dự án
NL: giao tiếp, hợp tác, tìm hiểu tự nhiên, xã hội, lịch sử, thẩm mĩ
GV yêu cầu HS đọc sgk, qua những kiến thức đã học, tìm hiểu trả lời câu hỏi:
- Lịch sử phương Tây giai đoạn từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX có những điểm gì nổi bật?
GVKL: Những biến động về chính trị, xã hội đã tác động đến mỹ thuật. Đây là thời kỳ ra đời và kế tiếp lẫn nhau giữa các trào lưu nghệ thuật mới.
GV yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
- Tại sao trường phái hội hoạ Ấn tượng lại có tên như vậy?
- Năm ra đời của trường phái?
- Kể tên 1 số hoạ sỹ tiêu biểu?
- Tên 1 số tác phẩm tiêu biểu?
- Đặc điểm sáng tác riêng của trường phái?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử
- Công xã Pari 1871
- Chiến tranh thế giới 1914-1918
- Cách mạng tháng 10 Nga 1917
*Những biến động lịch sử đã ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển mỹ thuật.
II. Sơ lược về 1 số trường phái mỹ thuật
Các trường phái hội họa
Trường phái hội hoạ Ấn tượng
Trường phái hội hoạ Dã thú
Trường phái hội hoạ Lập thể
Hoàn cảnh ra đời
- Không chấp nhận lối vẽ “khuôn vàng thước ngọc” mà muốn đưa cảnh vật thực vào tranh vẽ
Năm 1905 tại cuộc triển lãm ở Pa-ri có một phòng tranh đầy màu sắc rực rỡ,đặc biệt dữ dội về màu sắc ( Dã Thú) 
-Không chịu lệ thuộc vào đối tượng miêu tả, họ tìm cách diễn tả cái mới
Đặc điểm
- Chú trọng không gian, ánh sáng và màu
-Cách tân màu sắc triệt để : những mảng màu nguyên chất gay gắt, những đường viền mạnh bạo, dứt khoát.
-Giản lược hóa hình thể bằng các hình kỉ hà, những hình khối lập phương, khối hình ống.
Tác giả, tác phẩm
- Mô-nê, Ma-nê, Rơ-noa, Đờ-ga...
- Ma-tít-xơ, Vo-la-manh,Van-đôn-ghen...
-Pi-cát-xô
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Học bài, sưu tầm tranh ảnh, bài viết về các trường phái hội hoạ đã học
- Đọc trước bài 29, chuẩn bị tư liệu cho bài học, dụng cụ học tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu củ GV
c) Sản phẩm: HS sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về mĩ thuật hội họa phương Tây
d) Tổ chức thực hiện:
- Em có thể học hỏi phong cách vẽ tranh của các trường phái vào vẽ tranh của mình
- Chú ý cách sử dụng màu sắc, ánh sáng, không gian vào trong tranh.
* Hướng dẫn về nhà 
Học bài, làm câu hỏi, bài tập trong sách giáo khoa
Sưu tầm tranh, ảnh 3 trường phái: ấn tượng, giã thú, lập thể
Tuần 25 
Ngày soạn 
Ngày dạy: 
 Bài 29: Thường thức mĩ thuật
MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA
	TRƯỜNG PHÁI HỘI HOẠ ẤN TƯỢNG
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: HS hiểu biết thêm về trường phái hội hoạ  ...  bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:- Phượng tiện: Hình gợi ý cách xé dán giấy, cách xé dán nét và mảng hình, giấy màu và các loại hồ dán.
2. Học sinh: Giấy màu, hồ dán, giấy vẽ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe
d, Tổ chức thực hiện:
- Kiểm tra bài cũ: chấm và nhận xét một số bài vẽ tĩnh vật lọ hoa và quả.
- Vào bài học: Giới thiệu bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:
a, Mục tiêu: giưới thiệu 1 vài tranh xé dán giấy lọ hoa và quả, 
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi của GV
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* GV giới thiệu 1 vài tranh xé dán giấy lọ hoa và quả, giới thiệu thêm tranh ở sgk, cho HS nhận xét tranh:
- Tranh xé dán những hình ảnh gì?
- Tranh có thể xé dán bằng loại giấy gì?
- Màu sắc?
- Tranh nào em thích nhất? Vì sao?
* GV đặt mẫu vẽ lọ hoa và quả theo những vị trí khác nhau, cho HS nhận xét để tìm ra vị trí thích hợp nhất.
HS quan sát trả lời câu hỏi của GV.
- Cấu tạo của lọ hoa?
- Cấu tạo của quả?
- Khung hình chung của lọ và quả?
- Tỷ lệ lọ và quả chiều cao-ngang
- Độ đậm nhạt lọ hoa và quả phụ thuộc vào sự chiếu sáng
- Màu sắc của lọ, hoa, quả
* GV: ở mỗi góc nhìn khác nhau sẽ nhìn thấy mẫu khác nhau, HS cần quan sát kỹ mẫu, tìm đặc trưng để xé dán.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I. Quan sát nhận xét
- Cấu tạo: miệng, cổ, vai, thân, đáy..
- Quả
- Khung hình
- Tỷ lệ
- Độ đậm nhạt
- Màu sắc:
Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
a, Mục tiêu: Hướng dẫn HS cách xe giấy, dán hình
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS biết được các bước thực hiện
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV nêu trình tự cách xé dán lọ hoa và quả
Gv xé dán mẫu cho HS để HS biết cách làm
Cho HS tham khảo 1 số bài xé dán
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
II. Cách xé dán:
- Chọn giấy màu cho nền, lọ, hoa và quả.
- Ước lượng tỷ lệ lọ hoa và quả
- Xé giấy thành hình lọ hoa và quả
- Xếp hình theo ý định
- Dán hình.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài:
a, Mục tiêu: Thực hành xé dán giấy lọ hoa và quả
b, Nội dung: HS thực hành xé dán
c, Sản phẩm: Hình dán của HS
d, Tổ chức thực hiện:
Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi quan sát, hướng dẫn thêm cho học sinh chọn giấy màu phù hợp để thể hiện, hướng dẫn thêm cho 1 số HS yếu.
III.Thực hành:
 Xé dán giấy lọ hoa và quả
Chất liệu: giấy A4, giấy màu, keo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: GV chọn 1 số bài xé dán để nhận xét
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV chọn 1 số bài xé dán, cho học sinh nhận xét về bố cục, tỷ lệ, màu sắc, cách thể hiện.
GV rút ra nhận xét chung, cho điểm, biểu dương những HS có bài vẽ tốt.
GV nhận xét đánh giá giờ học
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Tranh xé dán những hình ảnh gì?
- Tranh có thể xé dán bằng loại giấy gì?
- Màu sắc?
Hs: Lọ, hoa, quả
HS: Xé dán bằng các loại giấy màu khác nhau
HS: màu sắc tươi sang, rực rỡ, trầm ấm phụ thuộc vào cảm nhận của ngưới xé dán
* Hướng dẫn về nhà
Có thể vò giấy, xé vụn giấy tạo hiệu quả khác nhau cho bức tranh
Trong 1 bài có thể dùng nhiều loại giấy màu khác nhau
- Hoàn thành bài nếu chưa xong
- Đọc trước bài 32, chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu
Tuần 33 
Ngày soạn 
Ngyà dạy: 
Bài 31: Vẽ theo mẫu
XÉ DÁN GIẤY: LỌ HOA VÀ QUẢ
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách xé dán giấy lọ hoa và quả
2.Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành
3. Phẩm chất
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Phương tiện:Hình gợi ý cách xé dán giấy, cách xé dán nét và mảng hình, giấy màu và các loại hồ dán.
2. Học sinh: Giấy màu, hồ dán, giấy vẽ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe
d, Tổ chức thực hiện:
- Kiểm tra bài cũ: nhận xét một số bài vẽ tĩnh vật lọ hoa và quả.
- Vào bài học: Giới thiệu bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài:
a, Mục tiêu: Thực hành xé dán giấy lọ hoa và quả
b, Nội dung: HS thực hành xé dán
c, Sản phẩm: Hình dán của HS
d, Tổ chức thực hiện:
Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi quan sát, hướng dẫn thêm cho học sinh chọn giấy màu phù hợp để thể hiện, hướng dẫn thêm cho 1 số HS yếu.
III.Thực hành:
 Xé dán giấy lọ hoa và quả
Chất liệu: giấy A4, giấy màu, keo.
- Hoàn thiện và chấm bài
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
a, Mục tiêu: Đánh giá kết quả thực hành của HS
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS nắm rõ được tỉ lệ khuôn mặt người và trả lời các câu hỏi của GV
d, Tổ chức thực hiện:
GV chọn 1 số bài xé dán, cho học sinh nhận xét về bố cục, tỷ lệ, màu sắc, cách thể hiện.
GV rút ra nhận xét chung, cho điểm, biểu dương những HS có bài vẽ tốt.
GV nhận xét đánh giá giờ học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: GV chọn 1 số bài xé dán để nhận xét
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV chọn 1 số bài xé dán, cho học sinh nhận xét về bố cục, tỷ lệ, màu sắc, cách thể hiện.
GV rút ra nhận xét chung, cho điểm, biểu dương những HS có bài vẽ tốt.
GV nhận xét đánh giá giờ học
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Tranh có thể xé dán bằng loại giấy gì?
- Màu sắc?
HS: Xé dán bằng các loại giấy màu khác nhau
HS: màu sắc tươi sang, rực rỡ, trầm ấm phụ thuộc vào cảm nhận của ngưới xé dán
* Hướng dẫn về nhà
Có thể vò giấy, xé vụn giấy tạo hiệu quả khác nhau cho bức tranh
Trong 1 bài có thể dùng nhiều loại giấy màu khác nhau
- Hoàn thành bài nếu chưa xong
- Đọc trước bài 32, chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu
Tuần 34-35 
Ngày soạn 
Ngày dạy: 
Vẽ tranh
KIỂM TRA HỌC KỲ 2
Đề ra: Vẽ tranh đề tài tự chọn (2tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS phát huy được trí tưởng tượng sáng tạo
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành
3. Phẩm chất
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo Viên:
- Phương tiện: tranh vẽ về 1 số đề tài: vui chơi, phong cảnh, học tập, lao động, ước mơ của em, bộ đội.., đề kiểm tra 
- Phương pháp : gợi mở, thực hành.
 2. Học sinh: đồ dùng học tập: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Vào bài kiểm tra học kỳ 2: Giới thiệu bài
GV cho HS xem 1 số tranh vẽ, gợi mở 1 số đề tài cho HS
GV ghi đề lên bảng 
 “Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài Tự chọn”
Yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ tranh đề tài.
HS thực hành, làm bài kiểm tra.
GV theo dõi, nhắc nhở HS nghiêm túc làm bài.
 IV. Đáp án – biểu điểm: 
Loai Đạt: ( 5-10d)
Nội dung đề tài có sự tìm tòi sáng tạo, rõ nội dung, tranh phản ánh được: Về hoạt động gì, hình ảnh cần thể hiện (tóm được nội dung hoặc còn lung tung, thiếu sinh động)
Biết sắp xếp hình ảnh trong bài sao cho có chính, phụ, xa, gần, có bố cục khá tốt.
Hình ảnh sinh động, hồn nhiên, không sao chép .
Màu sắc nổi bật trọng tâm, có sự phối hợp màu sắc ăn ý, tươi sáng hào hơpk (Màu có thể hoàn thành hoặc chưa hoàn thành)
Loại chưa đạt : (0-4d)
Không tìm được nội dung đề tài theo yêu cầu.
Bài chưa có bố cục hoặc bố cục quá rời rạc.
Chưa vẽ hình hoặc hình không rỏ ràng.
Chưa vẽ màu.
Tuần 36 
Ngày soạn 
Ngày dạy 
Bài 35:
TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Trưng bày các bài vẽ đẹp để GV và HS thấy được kết quả dạy và học, đồng thời nhà trường đánh giá được công tác quản lý, chỉ đạo chuyên môn.
- Tổ chức trưng bày nghiêm túc và hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá, rút ra bài học cho năm tới tạo hứng thú cho học sinh đối với môn học
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếuthẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: bài mẫu đẹp
Học sinh: bài đạt điểm giỏi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Hình thức tổ chức
- Cho học sinh dán tranh trên giấy kroki theo từng phân môn cụ thể trong phòng học.
- HS chia thành các nhóm xem tranh
- HS thuyết trình về tranh vừa xem
- HS nêu cảm nghĩ khi xem lại kết quả học tập của mình
- Viết bài thu hoạch về bài trưng bày kết quả học tập
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những hs có tranh trưng bày và phát biểu tốt.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban.docx