Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)

I . Văn bản: (2 điểm)

1/ Em hãy kể tên các truyện ngụ ngôn đã học và đọc thêm? (1đ)

2/ Em hãy nêu ý nghĩa truyện Sơn tinh, Thủy Tinh?(1đ)

II/ Tiếng Việt: (3 điểm)

1/ Thế nào là động từ? Cho ví dụ và đặt câu với động từ vừa cho. (1đ)

2/ Tìm chỉ từ trong câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của chỉ từ ấy.(1đ)

 “ Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng”.

 ( Sự tích Hồ Gươm)

3/ Tìm cụm động từ trong câu sau và phân tích cấu tạo của chúng: (1đ)

 “Viên quan ấy đã đi nhiều nơi”.

 (Em bé thông minh)

 

doc 5 trang cucpham 22/07/2022 4440
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2013-2014
MÔN NGỮ VĂN. KHỐI 6
A.CẤU TRÚC:
I. TIẾNG VIỆT (3 điểm)
-Dạng 1: Lý thuyết nhận diện 	vận dụng
-Dạng 2: Bài tập 	 vận dụng lý thuyết giải thích
-Số câu: ít nhất 2 câu.
II.VĂN BẢN (2 điểm)
Từ văn bản (cho học sinh chép hoặc tái hiện đoạn trích)
	-Trình bày nội dung, nghệ thuật đoạn trích.
	-Tác giả, tác phẩm, thể loại.
	-Ý nghĩa văn bản, ý nghĩa nhan đề.
	-Đặc điểm nhân vật.
	-Số câu: ít nhất 2 câu.
III.TẬP LÀM VĂN (5 điểm): Kiểu bài tự sự
B. CỤ THỂ:
I. TIẾNG VIỆT (3 điểm)
1. Nghĩa của từ:
	-Khái niệm (0,5 đ)
	-Vận dụng giải nghĩa nghĩa của từ (phải là những từ có trong bài tập sách giáo khoa) ( 1-2 đ)
2. Số từ, lượng từ:
	-Khái niệm (0,5 đ)
	-Các loại (0,5 đ)
	-Cho ví dụ và đặt câu (0,5 đ)
	-Vận dụng nhận diện số từ, lượng từ (0,5 đ)
	-Viết đoạn văn có sử dụng số từ, lượng từ (2 đ)
3. Chỉ từ:
	-Khái niệm (0,5 đ)
	-Hoạt động của chỉ từ trong câu (0,5 đ)
	-Vận dụng tìm chỉ từ, xác định ý nghĩa và chức vụ (1 đ)
4. Động từ:
	-Khái niệm (0,5 đ)
	-Cho ví dụ, đặt câu (0,5 đ)
	-Vận dụng tìm động từ (1 đ)
5. Cụm động từ:
	-Khái niệm (0,5 đ)
	-Nêu mô hình cấu tạo cụm động từ (1 đ)
	-Vận dụng tìm cụm động từ, phân tích cấu tạo (2 đ)
6. Tính từ: 	
	-Khái niệm (0,5 đ)
	-Chức vụ của tính từ (1 đ)
	-Khả năng kết hợp ( 1 đ)
	-Cho ví dụ và đặt câu (0,5 đ)
	-Vận dụng tìm tính từ và viết đoạn văn có sử dụng tính từ (1-2 đ)
II. VĂN BẢN (2 điểm)
1. Truyện truyền thuyết:
-Khái niệm (1 đ)
-Kể tên những truyền thuyết đã học
2. Sơn Tinh Thủy Tinh:
	-Ý nghĩa của truyện (1 đ)
3. Thạch Sanh:
	-Những chi tiết thần kì trong truyện (1 đ)
	-Kết thúc truyện (1 đ)
4. Truyện ngụ ngôn:
	-Khái niệm (1 đ)
	-Kểt tên các truyện ngụ ngôn đã học (1 đ)
5. Ếch ngồi đáy giếng:
	-Bài học nhận thức rút ra được sau khi học câu chuyện ( 2 đ)
	-Ý nghĩa (1 đ)
6. Treo biển: nghệ thuật của câu chuyện (2 đ)
III.TẬP LÀM VĂN (5 điểm):
	-Đề 1: Kể về người thân của em (ông, bà, cha, mẹ)
	-Đề 2: Kể về một việc tốt mà em đã làm.
	-Đề 3: Kể về thầy giáo (cô giáo) mà em quý mến.
_______________
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VĨNH HƯNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1: 2013-2014
MÔN NGỮ VĂN-KHỐI 6
 Ngày kiểm tra: 
Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)
I . Văn bản: (2 điểm)
1/ Em hãy kể tên các truyện ngụ ngôn đã học và đọc thêm? (1đ)
2/ Em hãy nêu ý nghĩa truyện Sơn tinh, Thủy Tinh?(1đ)
II/ Tiếng Việt: (3 điểm)
1/ Thế nào là động từ? Cho ví dụ và đặt câu với động từ vừa cho. (1đ)
2/ Tìm chỉ từ trong câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của chỉ từ ấy.(1đ)
 “ Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng”.
 ( Sự tích Hồ Gươm)
3/ Tìm cụm động từ trong câu sau và phân tích cấu tạo của chúng: (1đ)
 “Viên quan ấy đã đi nhiều nơi”.
 (Em bé thông minh)
III. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài : Hãy kể về một người thân của em (ông, bà, cha, mẹ )
--HẾT---
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: NGỮ VĂN-KHỐI 6
I . Văn bản: (2 điểm)
1/ Kể tên những truyện ngụ ngôn đã học và đọc thêm . (1đ)
Êch ngồi đáy giếng; 
Thầy bói xem voi;
 Đeo nhạc cho mèo; 
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
 (Lưu ý: Học sinh kể thiếu 01 truyện trừ 0.25 điểm)
2/ Hãy nêu ý nghĩa của truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”.(1đ)
 Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích hiện mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua hùng dựng nước ;(0.5đ)
Đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. (0.5đ)
II/ Tiếng Việt: (3 điểm)	
 1/ Thế nào là động từ? Cho ví dụ và đặt câu với động từ vừa cho. (1đ)
 Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. (0.5đ).
 - Ví dụ: Đi, đọc, chạy, (HS tự cho ví dụ và đặt câu)(0.25đ)
 -Đặt câu: Em đang đọc sách. (0.25đ)
2/ Tìm chỉ từ trong câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của chỉ từ ấy.(1đ)
 “Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng”.
 ( Sự tích Hồ Gươm)
- Chỉ từ: đó.(0.5đ)
- Ý nghĩa: xác định vị trí của sự vật trong thời gian. (0.25đ)
- Chức vụ: làm trạng ngữ trong câu.(0.25đ)
3/ Tìm cụm động từ trong câu sau và phân tích cấu tạo của chúng: (1đ)
 “Viên quan ấy đã đi nhiều nơi”.
 (Em bé thông minh)
Cụm động từ: đã đi nhiều nơi. (0.25đ)
Phân tích cấu tạo (0.75đ)
Phần trước 
Phần trung tâm
Phần sau
 đã (0.25đ)
đi (0.25đ)
nhiều nơi (0.25đ)
III. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài : Hãy kể về một người thân của em (ông, bà, cha, mẹ )
DÀN BÀI:
1/ Mở bài: (0,5đ)
Khái quát về tình cảm giữa những người thân yêu: tình cảm tự nhiên, thiêng liêng (có thể dẫn lời bài hát, thơ, ca dao, tục ngữ)
Giới thiệu sơ lược về người mà em định kể : đó là ai, vai trò của người đó trong cuộc đời em?
2/ Thân bài : (4đ)
 Có thể viết theo những ý sau hoặc thể hiện các ý trong sự đan xen lẫn nhau nhưng vẫn đảm bảo được sự rành mạch, rõ ràng.
- Giới thiệu đôi nét về độ tuổi, những đặc điểm nổi bật về ngoại hình của người thân.
- Kể khái quát về công việc hàng ngày của người thân: sự vất vả, cần mẫn để lo cho chúng ta cái ăn, cái mặc
- Tính cách nổi bật của người mà em định kể là gì? (Vd : mẹ dịu dàng hết lòng yêu thương chồng con, hiếu thảo với ông bà, hay giúp đỡ mọi người; cha cương nghị, nghiêm khắc, yêu cầu con luôn cố gắng hết mình; ông (bà) giàu lòng yêu thương con cháu, luôn che chở bảo vệ mỗi khi cháu bị ba mẹ la rầy
- Người mà em kể đã giúp đỡ, bảo ban em như thế nào?
+ Trong học tập: chăm lo động viên, giúp đỡ, hướng dẫn học hành
+ Trong cuộc sống: bảo ban dạy dỗ cách làm những công việc hàng ngày, dạy em cách ứng xử đúng đắn, “tư vấn” chuyện riêng 
- Kể lại một vài kỉ niệm sâu sắc về người thân mà em không thể nào quên: chăm sóc khi em bị bệnh, kể chuyện cổ tích cho em nghe hoặc là sự hi sinh thầm lặng.
- Tình cảm của em đối với người thân đó.
3/ Kết bài: (0,5đ)
- Niềm hạnh phúc của bản thân khi có được một người thân tốt như vậy.
- Suy nghĩ của em về tình cảm đối với người thân.
- Sự mong muốn và hứa hẹn đối với người thân.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2013_2014_co_dap.doc