Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Mẹ tôi không phải không có lí khi đòi hỏi tôi phải lấy người khác làm chuẩn mực để noi theo. Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm. Ai chẳng muốn thông minh giỏi giang? Ai chẳng muốn được tin yêu, tôn trọng? Ai chẳng muốn thành đạt? Thành công của người này có thể là niềm ao ước của người kia. Vì lẽ đó, xưa nay, không ít người tự vượt lên chính mình nhờ noi gương những cá nhân xuất chúng. Mẹ muốn tôi giống người khác, thì "người khác" đó trong hình dung của mẹ nhất định phải là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.

( Ngữ văn 6, tập 2 NXB GD Việt Nam)

Câu 1(1,0 điểm). Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Phương thức biể đạt chính của đoạn văn là gì?

Câu 2 (1,0 điểm ) Tìm một thành ngữ và một trạng ngữ có trong đoạn văn?

docx 6 trang Bạch Hải 16/06/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH Năm học: 2021 - 2022
 MÔN: NGỮ VĂN 6
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Thời gian làm bài: 90 phút
 ( Đề bài in trong 02 trang)
I. THIẾT LẬP MA TRẬN
 Cấp độ 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng
Chủ đề thấp cao
Phần I. - Nhớ tên tác Tìm được các 
Đọc hiểu phẩm, tác giả, chi tiết có trong 
văn bản tự Xđ PTBĐ văn bản 
sự chính của ngữ 
- Tiêu trí liệu.
lựa trọn - Phát hiện 
ngữ liệu:01 trạng ngữ, 
đoạn trích thành ngữ, cụm 
 danh từ.
Số câu: Số câu:2 Số câu: 1,0 Số câu: 3
Số điểm: Số điểm: 2.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 
Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 10 % 3,0
 Tỉ lệ:30 
 %
 Viết đoạn Viết bài 
Phần II: văn ngằn ( văn Đóng 
Tạo lập 5- 6 câu) nêu vai nhân 
văn bản. cảm nhận vật kể lại 
 - Viết văn của em về chuyện cổ bản tự sự nhân vật tích.
 trong 
 chuyện.
Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2
Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 5 Số điểm: 
Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 50 % 7
 Tỉ lệ:70 
 %
Tổng số Số câu:2 Số câu: 1,0 Số câu: 1,0 Số câu: 1,0 Số câu: 5
câu: Số điểm: 2.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 2,0 Số điểm: Số điểm: 
Tổng số Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 20 % 5,0 10 
điểm: Tỉ lệ: 50 % Tỉ lệ: 100 
Tỉ lệ: %
II. ĐỀ BÀI
PHÂN I: ĐỌC HIỂU ( 30 điểm ) 
 Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
 Mẹ tôi không phải không có lí khi đòi hỏi tôi phải lấy người khác làm chuẩn mực 
để noi theo. Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm. Ai chẳng muốn thông 
minh giỏi giang? Ai chẳng muốn được tin yêu, tôn trọng? Ai chẳng muốn thành đạt? 
Thành công của người này có thể là niềm ao ước của người kia. Vì lẽ đó, xưa nay, 
không ít người tự vượt lên chính mình nhờ noi gương những cá nhân xuất chúng. Mẹ 
muốn tôi giống người khác, thì "người khác" đó trong hình dung của mẹ nhất định 
phải là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.
 ( Ngữ văn 6, tập 2 NXB GD Việt Nam)
Câu 1(1,0 điểm). Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Phương thức 
biể đạt chính của đoạn văn là gì?
Câu 2 (1,0 điểm ) Tìm một thành ngữ và một trạng ngữ có trong đoạn văn?
Câu 3 (1,0 điểm) Những lý do người mẹ muốn con mình giống người khác là gì? PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN ( 7,0 điểm )
 Câu 1( 2,0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) trình bày suy nghĩ của em về mong 
 ước cuả mẹ trong đoạn văn trên.
 Câu 2 ( 5,0 điểm) Đóng vai nhân vật Thạch Sanh để kể lại chuyện câu chuyện bằng 
 lời văn của em. 
-----------------------------------------------Hết--------------------------------------------
 Xác nhận của Giáo viên Giáo viên ra
 Ban giám hiệu thẩm định đề đề kiểm tra
 Trung Văn Đức Vũ Thị Lư Nguyễn Thị Huế PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH Năm học: 2021 - 2022
 MÔN: NGỮ VĂN 6
 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 PHẦN I: ĐỌC - HIỂU
 Câu 1( 1,0 điểm ) 
 - Xem người ta kìa. Tác giả Lạc Thanh ( 0,5 điểm)
 - Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận. ( 0,5 điểm)
 Câu 2( 1,0 điểm) 
 - Trạng ngữ: Trên đời, vì lẽ đó, xưa nay. ( 0,5 điểm)
 - Thành ngữ: Mười phân vẹn mười. ( 0,5 điểm)
 Câu 3 (1,0 điểm) Những lý do người mẹ muốn con mình giống người khác:
 - Ai chẳng muốn thông minh, giỏi giang. ( 0,5 điểm)
- Ai chẳng muốn được tin yêu, tôn trọng. ( 0,25 điểm)
- Ai chẳng muốn thành đạt( 0,25 điểm)
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN
 Câu 1( 2,0 điểm) Học sinh viết được đoạn văn đúng hình thức,cấu trúc ngữ pháp, 
 trình bày được cảm nhận suy nghĩ của em về mong ước cuả mẹ: 
 MĐ: Giới thiệu được về đoạn văn trên trích từ trong tác phẩm" Xem người ta kìa" 
 của Lạc Thanh.
 TĐ: - Mẹ mong muốn con làm sao bằng người khác, không thua em kém chị, không 
 ai phải phàn nàn kêu ca điều gì.
 - Con cái là tài sản vô giá của bố mẹ.Tình yêu thương con của cha mẹ dành cho con 
 là vô bờ bến. Niềm mong mỏi của cha mẹ là chính đáng.
 KĐ: Là con bản thân em cần làm gì trước mong mỏi cuả cha mẹ.
 Câu 2( 5 điểm) Yêu cầu về nội dung ( 0,5 điểm)
 - Nhất quán về ngôi kể.
 - Kể lại câu chuyên: +Dựa vào truyện gốc: Nhân vật, sự kiện, ngôn ngữ....
 +Có sáng tạo: Chi tiết hóa nhưng chi tiết chung chung,gia tăng yếu tố kì ảo, tưởng 
 tượng, tăng cường bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc, đánh giá của người kể chuyện,có thể bổ 
 sung các yếu tố miêu tả, biểu cảm để tả người, tả vật hay thể hiện cảm xúc của nhân 
 vật.
 Mở bài( 0,5 điểm): Đóng vai nhân vật để tự giới thiệu sơ lược về mình và câu 
 chuyện định kể.
 - Thân bài( 3,0 điểm): Kể lại diễn biến của câu chuyện.
 + Xuất thân của các nhân vật.
 + Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện.
 + Diễn biến chính:
 - Sự việc 1.
 - Sự việc 2.
 - Sự việc 3.
 ...
 - Kết bài( 0,5 điểm): Kết thúc câu chuyện và nêu bài học được rút ra từ câu chuyện.
 Về hình thức ( 0,5 điểm): Trình bày sạch sẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát,ít mắc 
 nỗi chính tả.
*Lưu ý: Căn cứ vào hướng dẫn chấm và bài làm thực tế của học sinh, giáo viên linh 
hoạt cho điểm, thưởng điểm cho bài làm có sáng tạo.
-----------------------------------------------Hết--------------------------------------------
 Xác nhận của Giáo viên thẩm Giáo viên ra
 Ban giám hiệu định đáp án đáp án
 Trung Văn Đức Vũ Thị Lư Nguyễn Thị Huế 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_2_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2021_2.docx