Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 83: So sánh - Phạm Thị Chính
Khái niệm.
Là đối chiếu sự vât, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng.
Tác dụng: Để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ: Trắng như tuyết.
Cấu tạo của phép so sánh.
Chỉ ra phép so sánh trong những câu thơ sau.
Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi.
Các từ so sánh :Là , như là, y như, giống như, tựa như, tựa như là, bao nhiêu.bấy nhiêu.
Trường sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào.
Vắng từ ngữ so sánh, vế B đảo lên đứng trước vế A.
Vế B được đảo lên trước vế A cùng từ ngữ so sánh.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 83: So sánh - Phạm Thị Chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 83: So sánh - Phạm Thị Chính
MÔN: Ngữ văn 6 GV: PHẠM THỊ CHÍNH Nhiệt liệt chào mừng quý Thầy Cô và các em học sinh. KIỂM TRA BÀI CŨ. CÂU HỎI: Câu 1: Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Câu 2: Xác định phó từ trong câu sau và cho biết phó từ đó bổ sung ý nghĩa gì cho động từ, tính từ? - “Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về." (Tô Hoài) TRẢ LỜI: Câu 1: Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ và tính từ, để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ. Có 2 loại phó từ: phó từ đứng trước động từ, tính từ, bổ sung ý nghĩa như: quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. Phó từ đứng sau động từ, tính từ, bổ sung ý nghĩa như: mức độ, khả năng, kết quả và hướng. Câu 2: Phó từ tìm được: đã, cũng sắp Phó từ “đã" :chỉ thời gian. Phó từ “cũng” : chỉ sự tiếp diễn tương tự; “sắp”: chỉ thời gian. Nó bè bè như quạt thóc . Nó sừng sững như cái cột đình . Nó sun sun như con đỉa . Nó tun tủn như cái chổi sể cùn. Nó chần chẫn như cái đòn càn . SO SÁNH. TIẾT 83. I- BÀI HỌC: a. Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ,biết học hành là ngoan. (Hồ Chí Minh) b. [] trông hai bên bờ,rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận . (Đoàn Giỏi) Trong mỗi phép so sánh trên,những sự vật,sự việc nào được so sánh với nhau . Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu sau: 1. Khái niệm SO SÁNH. TRẺ EM BÚP TRÊN CÀNH I. BÀI HỌC: Vì sao có thể so sánh: -------------------------- Có nét tương đồng Đều non nớt, bụ bẫm, đáng yêu, tràn đầy sức sống,đang phát triển Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt TIẾT 83 . So sánh như vậy để làm gì . SO SÁNH Rừng đước Hai dãy trường thành Vì sao có thể so sánh: -------------------------- Có nét tương đồng đều cao, dài, chắc chắn, vững chãi Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. TIẾT 83 . So sánh như vậy để làm gì. I. BÀI HỌC: con mèo vằn con hổ (to) hơn Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt vô cùng dễ mến. (Tạ Duy Anh) hơn Khác: So sánh hơn kém Sự so sánh trong những câu trên có gì khác với sự so sánh trong câu sau: Ví dụ trên là phép so sánh. Vậy em hiểu so sánh là gì? Nêu tác dụng? Cho ví dụ? SO SÁNH I. BÀI HỌC: 1. Khái niệm. - Là đối chiếu sự vât, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng. - Tác dụng: Để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Trắng như tuyết . SO SÁNH. TIẾT 83. I. BÀI HỌC: 1. Khái niệm: 2. Cấu tạo của phép so sánh. ? Điền những từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu sau vào mô hình cho sẵn. b)...rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. a) Trẻ em như búp trên cành. Vế A Vế A Vế B Vế B búp trên cành như dựng lên cao ngất rừng đước Trẻ em như hai dãy trường thành vô tận Phương diện so sánh Vế A (sự vật được so sánh) Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B (sự vật dùng để so sánh) TIẾT 83. SO SÁNH 1. Khái niệm 2. Cấu tạo của phép so sánh. ? Nhận xét về cấu tạo của phép so sánh. * Mô hình cấu tạo của phép so sánh: * Các từ so sánh : Là , như là, y như, giống như, tựa như, tựa như là, bao nhiêu...bấy nhiêu... TIẾT 83. SO SÁNH. I.BÀI HỌC 2.Cấu tạo của phép so sánh. 1.Khái niệm. ? Từ vd trên, hãy tìm thêm các từ so sánh mà em biết ? Chỉ ra phép so sánh trong những câu thơ sau. Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi. b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất phục. Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B V ế B V ế A a. Trường sơn: chí lớn ông cha Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào. V ế B V ế A Vế A Vắng từ ngữ so sánh, vế B đảo lên đứng trước vế A. Vế B được đảo lên trước vế A cùng từ ngữ so sánh. TIẾT 83. SO SÁNH. I. BÀI HỌC Khái niệm: 2.Cấu tạo của phép so sánh ? Xác định phép so sánh trong những VD trên và rút ra nhận xét. Vế A Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B Từ ngữ so sánh: như, là, bằng, tựa, giống ... * Mô hình cấu tạo của phép so sánh: Lưu ý Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh có thể được lượt bớt. Vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh. TIẾT 83. SO SÁNH . I.BÀI HỌC Khái niệm cấu tạo của phép so sánh Bài 1 : Với mỗi mẫu so sánh dưới đây, em hãy tìm thêm một ví dụ tương tự : học sinh thảo luận nhóm 3’ a. So sánh đồng loại - So sánh người với người: Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo Khi tới trường, cô giáo như mẹ hiền. (Lời bài hát) - So sánh vật với vật: Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng l ồ... (Vũ Tú Nam) b. So sánh khác loại - So sánh vật với người: Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh (Đồng Xuân Lan) - So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (Ca dao) I. BÀI HỌC: II. LUYỆN TẬP: Thầy thuốc như mẹ hiền. -> S o sánh người với người Những tán lá phượng xoè ra như chiếc dù che mưa, che nắng. -> S o sánh vật với vật Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng. (Minh Huệ) -> So sánh người với vật khoẻ như chậm như trắng như nhanh như Khoẻ như voi Khoẻ như trâu Khoẻ như lực sĩ Trắng như tuyết Trắng như ngà Trắng như bông Chậm như rùa Chậm như sên Nhanh như sóc Nhanh như cắt TIẾT 83. SO SÁNH. II. LUYỆN TẬP. I. BÀI HỌC: SO SÁNH II- LUYỆN TẬP Bài tập 3(sgk/26): Tìm những câu văn có sử dụng phép so sánh trong các bài: Bài học đường đời đầu tiên và Sông nước Cà Mau . Yêu cầu: -Đọc lại hai văn bản trên -Gạch dưới các câu văn có sử dụng phép so sánh và ghi vào vở bài tập. -Các câu văn đó đã so sánh sự vật nào với sự vật nào? Có tác dụng gợi hình gợi cảm như thế nào? TIẾT 83. I. BÀI HỌC: Bài 3 : Em hãy tìm những câu văn có sử dụng phép so sánh trong hai đoạn trích sau: a , ...Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cúng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi niềm máy làm việc.. (“Dế Mèn phiêu lưu kí”- Tô Hoài ) a, Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao vừa lia qua . Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi niềm máy làm việc. . b, Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá. Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối {}. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng... (“Sông nước Cà Mau” – Đoàn Giỏi) b. Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện . Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng ... SƠ ĐỒ TÓM TẮT BÀI HỌC. Câu 1 : Trong các câu sau, câu nào có sử dụng phép so sánh? a) Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, mhớ cà dầm tương b) Chim khôn thì khôn cả lông Khôn đến cái lồng, người xách cũng khôn c) Thân em như thể con rùa Xuống sông đội đá, lên chùa đội bia d) Chiều chiều ra đứng ngõ sau Muốn về quê mẹ mà không muốn về. X Câu 2 : Câu ca dao sau là so sánh gì ? Thân em như thể con rùa Xuống sông đội đá, lên chùa đội bia . a)So sánh người với người. b) So sánh vật với vật. c) So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng d) So sánh người với vật. X Câu 3 : Điền câu so sánh sau vào mô hình cấu tạo? “Quê hương là chùm khế ngọt.” Vế A (sự vật được so sánh ) Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B (Sự vật dùng để so sánh) Quê hương là chùm khế ngọt CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: a) Hướng dẫn học bài. Học thuộc khái niệm, nhớ kĩ cấu tạo phép so sánh. - Tìm thêm ví dụ về so sánh đồng loại và so sánh khác loại, chỉ ra tác dụng của kiểu so sánh đó . b) Hướng dẫn chuẩn bị bài: - soạn bài so sánh (tt) sgk trang 41,42
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_83_so_sanh_pham_thi_chinh.ppt