Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 47: Số từ và lượng từ - Nguyễn Thị Mỹ Châu

Hai -> chàng

Một trăm -> ván cơm nếp

một trăm -> nệp bánh trưng

Chín-> ngà

chín -> cựa

chín -> hồng mao

một -> đôi

Số từ đứng trước danh tư thì số từ biểu thị ý nghĩa về số lượng

Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi” .

 (Sơn Tinh,thủy Tinh)

Khi biểu thị thứ tự thì số từ đứng sau danh từ .

Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu,ởlàng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.

 (Thánh Gióng)

Số từ là những từ chỉ số lượng

và số thứ tự của sự vật.

Số từ chỉ số lượng đứng trước danh từ.

Số từ chỉ số thứ tự đứng sau danh từ.

Lưu ý: Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.

 

ppt 30 trang cucpham 03/08/2022 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 47: Số từ và lượng từ - Nguyễn Thị Mỹ Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 47: Số từ và lượng từ - Nguyễn Thị Mỹ Châu

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 47: Số từ và lượng từ - Nguyễn Thị Mỹ Châu
Gi¸o viªn thùc hiƯn: 
 Nguyễn Thị Mỹ Châu 
A 
B 
C 
D 
Sai rồi ! 
Ồ ! Tiếc quá. 
Bạn thử lần nữa xem ! 
Chúc mừng bạn ! 
Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng và khái niệm. 
Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nĩ tạo thành. 
Kiểm tra bài cũ: 
C âu 1. Cụm danh từ là gì? 
L à những từ chỉ đặc điểm, tính chất. 
Cả A, B, C là đúng . 
C 
B 
A 
D 
Sai rồi ! 
Ồ ! Tiếc quá. 
Bạn thử lần nữa xem ! 
Chúc mừng bạn  
Thừa Thiên Huế. 
H ương Giang. 
C âu 2. Trong các trường hợp sau, đâu là cụm danh từ ? 
Những em học sinh chăm ngoan. 
Nhà máy . 
Phần thưởng 
(1) 
Phần 
Thưởng 
(2) 
Phần thưởng 
Cám ơn bạn 
rất nhiều ! 
Phần 
Thưởng 
(3) 
Một 
tràng pháo 
tay 
10 Điểm 
Số từ và lượng từ 
Tiết 47 
Tiếng Việt 
A.Tìm hiểu bài :I. SỐ TỪ : 
Tiết 47: Số từ và lượng từ 
Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi” . 
 (Sơn Tinh,thủy Tinh) 
a. Hai -> chàng 
Một trăm -> ván cơm nếp 
một trăm -> nệp bánh trưng 
Chín-> ngà 
chín -> cựa 
chín -> hồng mao 
một -> đôi 
Các từ màu đỏ bổ sung ý nghĩa cho từ nào? 
Em có nhận xét gì về vị trí của các từ in đậm? Theo em các từ đó thuộc từ loại nào? 
Những từ được bổ sung thuộc từ loại nào? 
 DT 
 DT 
 DT 
 DT 
 DT 
 DT 
 DT 
1. Xét ví dụ :sgk/128 
 => Số từ đứng trước danh tư thì số từù biểu thị ý nghĩa về số lượng 
Khi đứng trước danh từ, số từ biểu thị ý nghĩa gì? 
 ST 
 ST 
 ST 
 ST 
 ST 
 ST 
 ST 
A . Tìm hiểu bài : 
 I . Số từ : 
1. Tìm hiểu ví dụ : 
a. 
b. Thứ sáu 
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu ,ởlàng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. 
 (Thánh Gióng) 
 ST 
 DT 
=> 
 Khi biểu thị thứ tự thì số từ đứng sau danh từ . 
Tiết 52: Số từ lượng từ 
Từ “sáu” ở VD b bổ sung ý nghĩa cho từ nào? 
Về vị trí các từ này có gì khác so với vị trí các từ in đậm ở VD a? 
Khi đứng sau danh từ số từ bổ sung ý nghĩa gì? 
Số từ 
 S ố từ là những từ chỉ số lượng 
và số thứ tự của sự vật. 
 Số từ chỉ số lượng đứng trước danh từ. 
- Số từ chỉ số thứ tự đứng sau danh từ. 
Lưu ý: Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. 
Ví dụ: cặp , tá , chục, đơi,  
II. Lượng từ: 
SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ 
Từ “đơi” trong câu (a) cĩ phải là 
số từ khơng? Vì sao ? 
Tìm thêm các từ cĩ ý nghĩa khái 
quát như từ “đơi”? 
a/. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp , một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà , gà chín cựa , ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đơi”. 
-Mẹ tơi mua cho tơi một tá bút chì 
 màu. 
-Tơi đang nuơi một cặp gà chọi. 
Ghi nhớ:Sgk 
Ghi nhớ:Sgk 
 Ví dụ: 
- [] C ác hồng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn cĩ một niêu cơm tí xíu, bĩu mơi, khơng muốn cầm đũa. 
 S ố từ là những từ chỉ số lượng và 
số thứ tự của sự vật. 
 Số từ chỉ số lượng đứng trước danh từ. 
- Số từ chỉ số thứ tự đứng sau danh từ 
Lưu ý : Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. 
Ví dụ : cặp, tá, chục, đơi,  
II. Lượng từ: 
Số từ 
 L ượng từ là những từ chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật. 
SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ 
 Nhận xét nghĩa các từ in đậm trong những câu dưới đây cĩ gì giống và khác nghĩa của số từ ? 
 + Giống: đứng trước danh từ. 
 + Khác: 
* Số từ là các từ chỉ số lượng hay thứ tự sự vật (đếm được cụ thể) 
* Cịn các từ in đậm chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật (khơng thể đếm được cụ thể ). 
Từ đĩ ,em hiểu thế nào là lượng từ ? 
- Lượng từ đứng trước danh từ. 
 - Dựa vào vị trí trong cụm danh từ cĩ thể chia lượng từ ra làm hai nhĩm: 
+ Chỉ ý tồn thể : tất cả, hết thảy,cả,  
+ Chỉ ý tập hợp hay phân phối : những, các, từng, mỗi, mọi,  
 Ví dụ: 
- [] C ác hồng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn cĩ một niêu cơm tí xíu, bĩu mơi, khơng muốn cầm đũa. 
 S ố từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. 
 Số từ chỉ số lượng đứng trước danh từ. 
- Số từ chỉ số thứ tự đứng sau danh từ 
Lưu ý : Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. 
Ví dụ : cặp, tá, chục, đơi,  
II. Lượng từ: 
Số từ 
 L ượng từ là những từ chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật. 
- Lượng từ đứng trước danh từ. 
 - Dựa vào vị trí trong cụm danh từ cĩ thể chia lượng từ ra làm hai nhĩm: 
+ Chỉ ý tồn thể : tất cả, hết thảy,cả,  
+ Chỉ ý tập hợp hay phân phối : những, các, từng, mỗi, mọi,  
SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ 
Xác định cụm danh từ trong các ví dụ sau ( cĩ từ in đậm) và điền vào mô hình cấu tạo cụm danh từ? 
 SỐ TỪ . 
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ 
II.LƯỢNG TỪ. 
Phần trước 
Phần trung tâm 
Phần sau 
Các 
hồng tử 
Những 
kẻ 
thua trận 
Cả 
mấy vạn 
tướng lĩnh 
 Ghi nhớ : (SGK) 
, quân sĩ 
I. SỐ TỪ :II. LƯỢNG TỪ : 
Tiết 52: Số từ lượng từ 
1. Tìm hiểu ví dụ: 
Các hoàng tử 
 Những kẻ thua trận 
 Cả mấy vạn tướng lĩnh 
* So sánh số từ và lượng từ: 
Giống : Đứng trước danh từ . 
- Khác : 
số từ : 
TỪ IN ĐẬM 
Chỉ số lượng cụ thể 
Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật . 
Vậy những từ in đậm này thuộc từ loại nào? 
=>Lượng từ 
 SỐ TỪ . 
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ 
II.LƯỢNG TỪ. 
 * Ghi nhớ : 
 - Lượng từ là những từ chỉ lượng ít 
 hay nhiều của sự vật. 
 - Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, cĩ thể 
 chia lượng từ thành hai nhĩm: 
 + Nhĩm chỉ ý nghĩa tồn thể. 
 + Nhĩm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân 
 phối. 
 Ghi nhớ : (SGK) 
 S ố từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. 
 Số từ chỉ số lượng đứng trước danh từ. 
- Số từ chỉ số thứ tự đứng sau danh từ 
Lưu ý : Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. 
Ví dụ : cặp, tá, chục, đơi,  
II. Lượng từ: 
Số từ 
 L ượng từ là những từ chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật. 
- Lượng từ đứng trước danh từ. 
+ Chỉ ý tồn thể: tất cả, hết thảy,  
 - Dựa vào vị trí trong cụm danh từ cĩ thể chia lượng từ ra làm hai nhĩm: 
+ Chỉ ý tồn thể : tất cả, hết thảy,  
+ Chỉ ý tập hợp hay phân phối : những, các, từng, mỗi, mọi,  
Số từ và lượng từ 
Ghi nhớ :Sgk 
 KHƠNG NGỦ ĐƯỢC 
 canh  canh lại canh, 
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành; 
Canh , canh vừa chợp mắt, 
Sao vàng cánh mộng hồn quanh. 
 (Hồ Chí Minh) 
Một 
hai 
ba 
bốn 
năm 
năm 
Bài tập 1 : Tìm số từ và xác định ý nghĩa của các số từ ấy ? 
-Một, hai, ba, (canh ) năm ( năm cánh ) 
 Số từ chỉ số lượng 
-( canh )bốn , năm 
 Số từ chỉ thứ tự 
Số từ và lượng từ 
B .Luyện tập: 
Bài tập 2 : Các từ in đậm trong hai dịng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào? 
Con đi trăm núi ngàn khe 
Chưa bằng muơn nỗi tái tê lịng bầm. 
(Tố Hữu) 
=> Các từ in đậm trong bài: trăm núi, ngàn khe, muơn nỗi tái tê đều được dùng để chỉ số lượng “nhiều”, “rất nhiều”. 
Số từ và lượng từ 
Bài tập 3 : qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi cĩ gì khác nhau? 
a/. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, đời từng dãy núi [  ]. 
 (Sơn Tinh, Thủy Tinh) 
b/. Một hơm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng lĩnh rút lui mỗi người một ngả. (Sự tích Hồ Gươm) 
Số từ và lượng từ 
 Khác nhau : 
 Giống nhau : Tách ra từng cá thể, từng sự vật. 
- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, khơng mang ý nghĩa lần lượt. 
- Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác. 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
TRỊ CHƠI SỐ MAY MẮN 
1 
Một cặp cây kiểng ”Cặp” là số từ đúng hay sai . 
Một cặp ... Cặp là số từ Sai 
10 
2 
10 
3 
Tất cả, hết thảy : thuộc lượng từ nào ? 
10 
+  
Tất cả, hết thảy, Lượng từ chỉ tồn thể 
4 
10 
5 
Lượng từ: từng, mỗi : khác nhau như thể nào? 
10 
Từng: mang ý nghĩa lần lượt, theo trình tự. 
Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể. 
6 
10 
7 
Số từ thứ tự của lớp bạn là gì ? 
10 
 6/4 
8 
10 
Về nhà: 
 Học bài: Khái niệm số từ, lượng từ. 
 Soạn bài: Ơn tập truyện dân gian 
+ Học thuộc các thể loại: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngơn, truyện cười. 
+ Đọc lại những truyện đã học. 
+ So sánh sự giống và khác nhau giữa: Truyền thuyết với cổ tích: Ngụ ngơn với truyện cười. 
Số từ và lượng từ 
CHÚC CÁC THẦY CƠ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE . 
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC 
 SỐ TỪ . 
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ 
II.LƯỢNG TỪ. 
Ví dụ : 
 tất cả, 
 tất thảy, 
Các, 
những, 
mọi, 
từng... 
 cả, 
- Lượng từ chỉ ý nghĩa tồn thể : 
- Lượng từ chỉ tập hợp hay phân phối : 
 Ghi nhớ : (SGK) 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_47_so_tu_va_luong_tu_nguyen_thi.ppt