Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài: Câu trần thuật đơn (Bản hay)
Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau
đây: Không, không phải, chưa, chưa phải, điền vào trước vị
ngữ của các câu bên dưới:
a. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
=> Bà đỡ Trần không phải là người huyện Đông Triều.
b.Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
=>Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô chưa phải là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
c. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
=>Dế Mèn trêu chị Cốc không phải là dại.
d. Phú ông / mừng lắm.
-> Phú ông không ( chưa) mừng lắm.
e. Chúng tôi / tụ hội ở góc sân.
->Chúng tôi không tụ hội ở góc sân.
Câu trần thuật đơn
Câu trần thuật đơn có từ là
VỊ NGỮ = LÀ + DANH TỪ/CỤM DANH TỪ, ĐỘNG TỪ/ CỤM ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ/ CỤM TÍNH TỪ
Câu trần thuật đơn không có từ là
VỊ NGỮ = ĐỘNG TỪ/ CỤM ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ/ CỤM TÍNH TỪ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài: Câu trần thuật đơn (Bản hay)
30 40 2 0 10 50 60 70 80 QUAY 1 2 3 4 VÒNG QUAY MAY MẮN Chọn các ý đúng: Câu có những thành phần chính nào ? A. Chủ ngữ và vị ngữ B. vị ngữ C. trạng ngữ D. chủ ngữ QUAY VỀ Câu có cấu tạo bằng một cụm chủ - vị gọi là gì ? A . Câu hỏi B . Câu đơn C. Câu ghép D. Câu cảm thán QUAY VỀ Xét về mục đích nói, câu chia ra những loại nào ? A . Câu kể B. Câu hỏi (nghi vấn) C. Câu cảm thán E . tất cả ý trên đều đúng QUAY VỀ D . Câu cầu khiến Câu kể dùng để làm gì ? A. kể, tả, nhận xét, nêu ý kiến B. kể C. hỏi D. Yêu cầu, đề nghị QUAY VỀ Câu gồm 2 thành phần chính: chủ ngữ và vị ngữ Câu kể dùng để kể, tả, nhận xét, nêu ý kiến Câu xét về mục đích nói gồm: câu kể, câu hỏi, câu cảm thán, câu cầu khiến Câu được cấu tạo bởi 1 cụm C – V là câu đơn CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Rồi với điệu bộ khinh khỉnh, tôi mắng: Hức! Thông nghách sang nhà ta? Dễ nghe nhỉ! Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! Tôi về không một chút bận tâm. (Tô Hoài) (1) (2) (4) (7) (5) (9) (8) (6) (3) I. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN LÀ GÌ Các câu trong đoạn văn Mục đích nói Câu 1: Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Câu 2: Rồi, với một bộ điệu khinh khỉnh, tôi mắng. Câu 3: Hức! Câu 4: Thông ngách sang nhà ta? Câu 5: Dễ nghe nhỉ! Câu 6: Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được . Câu 7: Thôi, im cái điệu hát mưa dầm s ùi sụt ấy đi. Câu 8: Đào tổ nông thì cho chết! Câu 9: Tôi về, không một chút bận tâm. Kể Bộc lộ cảm xúc Tả, kể Hỏi Bộc lộ cảm xúc Nêu ý kiến Yêu cầu, ra lệnh Bộc lộ cảm xúc Kể và nêu ý kiến CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN Các câu trong đoạn văn Mục đích nói Kiểu câu Câu 1: Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Câu 2: Rồi, với một bộ điệu khinh khỉnh, tôi mắng. Câu 3: Hức! Câu 4: Thông ngách sang nhà ta? Câu 5: Dễ nghe nhỉ! Câu 6: Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được. Câu 7: Thôi, im cái điệu hát mưa dầm s ùi sụt ấy đi. Câu 8: Đào tổ nông thì cho chết! Câu 9: Tôi về, không một chút bận tâm. Kể Bộc lộ cảm xúc Tả, kể Hỏi Bộc lộ cảm xúc Nêu ý kiến Yêu cầu, ra lệnh Bộc lộ cảm xúc Kể và nêu ý kiến Mục đích nói - Câu trần thuật (câu kể) : câu 1,2,6,9 - Câu nghi vấn (câu hỏi) : 4 - Câu cảm thán: câu 3,5,8 - Câu cầu khiến: câu 7 Câu trần thuật Câu trần thuật Câu trần thuật Câu trần thuật Câu nghi vấn Câu cảm thán Câu cảm thán Câu cảm thán Câu cầu khiến CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN ( 1) Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. (2) Rồi, với bộ điệu khinh khỉnh, tôi mắng . (6) Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được. (9) Tôi về, không một chút bận tâm . CN VN CN VN CN2 VN2 VN1 CN1 CN VN => Câu có 2 cụm C-V => Câu có 1 cụm C-V => Câu có 1 cụm C-V => Câu có 1 cụm C-V CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN Câu trần thuật đơn C©u 1, 2, 9 Xét về cấu tạo: Là câu đơn (chỉ có một cụm C-V) Xét về mục đích nói (ý nghĩa) : (dùng để giới thiệu, kể, tả, nêu ý kiến) (1) Chưa nghe hết câu, tôi / đã hếch răng CN VN lên, xì một hơi rõ dài. -> Kể (2) Rồi, với bộ điệu khinh khỉnh, tôi / mắng: CN VN -> Tả và kể (9) Tôi / về, không một chút bận tâm . CN VN -> Kể và nêu ý kiến - Tôi / là học sinh lớp 6. CN VN -> Giới thiệu CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN Bé đang vẽ con mèo Các bác nông dân đang gặt lúa II. Các kiểu câu trần thuật đơn Tìm hiểu ví dụ SGK tr. 114 và ví dụ SGK tr. 119 Bà đ ỡ Trần là ng ư ời huyện Đông Triều. // C N VN b .Ngày thứ n ă m trên đ ảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. // CN VN c. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại. // C N VN là + cụm danh từ là + cụm danh từ là + tính từ C V d) Phú ông mừng lắm. CN VN e ) Chúng tôi tụ hội ở góc sân. CN VN (cụm tính từ) (cụm động từ) ? Chọn những từ hoặc cụm từ phủ đ ịnh thích hợp cho sau đ ây : Không, không phải, ch ư a, ch ư a phải , đ iền vào tr ư ớc vị ngữ của các câu bên d ư ới: a. Bà đ ỡ Trần là ng ư ời huyện Đông Triều. => Bà đ ỡ Trần không phải là ng ư ời huyện Đông Triều. b .Ngày thứ n ă m trên đ ảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. => Ngày thứ n ă m trên đ ảo Cô Tô ch ư a phải là một ngày trong trẻo, sáng sủa. c . Dế Mèn trêu chị Cốc là dại. =>Dế Mèn trêu chị Cốc không phải là dại . d . Phú ông / mừng lắm. -> Phú ông không ( ch ư a) mừng lắm. e . Chúng tôi / tụ hội ở góc sân. ->Chúng tôi không tụ hội ở góc sân. Câu trần thuật đơn Câu trần thuật đơn có từ là Câu trần thuật đơn không có từ là VỊ NGỮ = LÀ + DANH TỪ/CỤM DANH TỪ, ĐỘNG TỪ/ CỤM ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ/ CỤM TÍNH TỪ VỊ NGỮ = ĐỘNG TỪ/ CỤM ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ/ CỤM TÍNH TỪ Luyện tập Cho đoạn văn dưới đây: ( 1 ) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. (2) Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. (3) Tre, nứa, mai, trúc, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (4) Tre là cánh tay của người nông dân.” ? Tìm câu trần thuật đơn có từ là, câu trần thuật đơn không có từ là? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu trên? Viết 1 câu trần thuật đơn có từ là và 1 câu trần thuật đơn không có từ là theo hình ảnh sau:
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_bai_cau_tran_thuat_don_ban_hay.pptx