Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Chủ đề: Phân bào

I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ

1. Mô tả chủ đề

Chuyên đề này gồm các bài trong chương 4, phần 2: Sinh học tế bào – Sinh học 10.

Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân.

Bài 19. Giảm phân.

Bài 20. Thực hành: Quan sát các kì của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành.

Lý do sắp xếp 3 bài thành chủ đề: Phân bào là cơ sở của quá trình sinh sản ở các loài sinh vật. Dựa vào kết quả phân bào tạo ra, người ta chia phân bào thành phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân) và phân bào giảm nhiễm (giảm phân). Sự phân li bình thường của các NST ở kì sau phân bào sẽ tạo ra các tế bào bình thường. Tuy nhiên, nếu NST không phân li bình thường sẽ phát sinh các đột biến. Chu kì tế bào của các tế bào trong cơ thể được kiểm soát chặt chẽ. Một khi chu kì tế bào bị rối loạn có thể phát sinh ung thư. Trên cơ sở tìm hiểu về chu kì tế bào, nguyên phân, giảm phân chúng ta có thể ứng dụng trong việc tạo ra giống mới hoặc chữa bệnh ở người.

 

doc 23 trang cucpham 29/07/2022 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Chủ đề: Phân bào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Chủ đề: Phân bào

Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Chủ đề: Phân bào
Ngày soạn
Tiết CHỦ ĐỀ: PHÂN BÀO
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Mô tả chủ đề
Chuyên đề này gồm các bài trong chương 4, phần 2: Sinh học tế bào – Sinh học 10.
Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân.
Bài 19. Giảm phân.
Bài 20. Thực hành: Quan sát các kì của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành.
Lý do sắp xếp 3 bài thành chủ đề: Phân bào là cơ sở của quá trình sinh sản ở các loài sinh vật. Dựa vào kết quả phân bào tạo ra, người ta chia phân bào thành phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân) và phân bào giảm nhiễm (giảm phân). Sự phân li bình thường của các NST ở kì sau phân bào sẽ tạo ra các tế bào bình thường. Tuy nhiên, nếu NST không phân li bình thường sẽ phát sinh các đột biến. Chu kì tế bào của các tế bào trong cơ thể được kiểm soát chặt chẽ. Một khi chu kì tế bào bị rối loạn có thể phát sinh ung thư. Trên cơ sở tìm hiểu về chu kì tế bào, nguyên phân, giảm phân chúng ta có thể ứng dụng trong việc tạo ra giống mới hoặc chữa bệnh ở người.
2. Mạch kiến thức của chủ đề
2.1. Chu kì tế bào.
2.1.1. Khái niệm chu kì tế bào.
2.1.2. Các giai đoạn của chu kì tế bào.
2.1.2.1. Pha G1
2.1.2.2. Pha S.
2.1.2.3. Pha G2.
2.1.2.4. Pha M.
2.2. Quá trình nguyên phân.
2.2.1. Khái niệm.
2.2.2. Phân chia nhân
2.2.2.1. Kì đầu.
2.2.2.2. Kì giữa.
2.2.2.3. Kì sau.
2.2.2.4. Kì cuối.
2.2.3. Phân chia tế bào chất.
2.2.4. Ý nghĩa của nguyên phân.
2.2.5. Rối loạn phân li NST trong nguyên phân
2.3. Quá trình giảm phân.
2.3.1. Khái niệm.
2.3.2. Giảm phân I.
2.3.2.1. Kì đầu I.
2.3.2.2. Kì giữa I.
2.3.2.3. Kì sau I.
2.3.2.4. Kì cuối I.
2.3.3. Giảm phân II.
2.3.3.1. Kì đầu II.
2.3.3.2. Kì giữa II.
2.3.3.3. Kì sau II.
2.3.3.4. Kì cuối II.
2.3.4. Ý nghĩa của giảm phân.
2.3.5. Những rối loạn sự phân li của NST xảy ra trong giảm phân.
2.4. Quan sát các kì nguyên phân trên tiêu bản tạm thời
2.4.1. Chuẩn bị.
2.4.2. Cách tiến hành.
2.4.3. Thu hoạch.
II. Mục tiêu của chủ đề
Sau khi học xong chủ đề này, học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm chu kì tế bào
- Nêu được đặc điểm chính các pha trong kì trung gian.
- Mô tả được quá trình nguyên phân của tế bào nhân thực. 
- Mô tả được các diễn biến chính của từng kỳ trong quá trình giảm phân.
- Nêu được ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân.
- Phân biệt được quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật
- So sánh nguyên phân với giảm phân.
- Nhận biết được các kỳ của nguyên phân thông qua tiêu bản ở phòng TN-TH và vẽ lại các kỳ đó.
- Liên hệ tìm hiểu 1 số bệnh ở người do rối loạn phân bào 
	- So sánh: So sánh nguyên phân, giảm phân. 
	- Thực hành thí nghiệm: Làm tiêu bản tế bào, quan sát tiêu bản tế bào.
	- Vẽ hình thái bộ NST qua các kì nguyên phân, giảm phân.
2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Cơ thể sinh vật có thể sinh trưởng được là nhờ nguyên phân. Tuy nhiên, nếu quá trình nguyên phân ở tế bào bị rối loạn có thể gây hậu quả to lớn là gây nên bệnh ung thư.
- Năng lực tự học:
+ Học sinh biết xác định được mục tiêu học tập của chuyên đề.
+ Học sinh biết lập được kế hoạch học tập.
- Năng lực hợp tác:
+ Học sinh làm việc nhóm: Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên nhóm, trao đổi, thảo luận, thống nhất trong nhóm.
- Năng lực giao tiếp: Học sinh hình thành kĩ năng giao tiếp thông qua việc thu thập thông tin về bệnh ung thư tại địa phương, cơ sở y tế,
- Năng lực nghiên cứu khoa học: 
+ Học sinh biết cách bố trí thí nghiệm thực hành, quan sát hình thái bộ NST qua các kì nguyên phân.
+ Giải thích được cơ chế duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ.
+ Đưa ra tiên đoán khi sự phân li của NST bị rối loạn sẽ gây hậu quả như thế nào.
+ Hình thành nên giả thuyết khoa học : Nếu điều chỉnh chu kì tế bào sẽ mở ra khả năng chữa được các bệnh di truyền khi cấy ghép cơ quan.
- Năng lực tính toán: Xác định được độ phóng đại của mẫu vật, đo được chiều dài của NST.
- Năng lực tính toán: Tính được số lượng tế bào qua các lần nguyên phân. Xác định được giao tử tạo thành sau giảm phân.
- Năng lực tư duy: Phát triển tư duy so sánh thông qua so sánh quá trình nguyên phân ở thực vật và động vật, so sánh nguyên phân và giảm phân.
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh hình thành năng lực giao tiếp, phát triển ngôn ngữ nói, viết khi tranh luận trong nhóm về các thuật ngữ có trong chuyên đề: phân bào có sao, cơ chế gây ung thư, tế bào gốc.
- Năng lực công nghệ thông tin: Học sinh biết sử dụng phần mềm Microsoft Word, Power point, Excel để thống kê.
3. Phẩm chất:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, hoàn thành báo cáo đúng hạn, có chất lượng.
- Có tinh thần trách nhiệm với nhóm học tập trong quá trình hợp tác nhóm.
- Tuyên truyền về nguy cơ gây bệnh ung thư, biện pháp phòng và chữa bệnh ung thư.
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Rèn phẩm chất sống tự chủ, sống yêu thương, biết chia sẻ và yêu thiên nhiên, môi trường 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Của giáo viên:
- Tạo lớp học/ môn học, thêm HS vào lớp/ môn. Sau đó giao nhiệm vụ học tập ở nhà cho HS. 
- Kế hoạch bài học chi tiết.
- Phiếu học tập 
- Máy chiếu, máy vi tinh, kết nối.
- Giáo án powerpoint.
 2. Nhiệm vụ của HS:
- Làm các nhiệm vụ theo hướng dẫn của giáo viên.
- Thực hiện nhiệm vụ trên giấy A0; 
- Các phương tiện: Giấy A0, giấy A4, bút dạ, bút màu, hồ nước hoặc băng dính 2 mặt, nam châm, giá treo
Nhiệm vụ 1: Đọc mục I- sgk tr71-72 kết hợp xem video sau và điền vào chỗ trống:
-Chu kì tế bào làChu kì tế bào gồm..và.
- Kì trung gian gồm 3 pha là..
+ Pha..: Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
+ Pha.....:
+ Pha.:
Nhiệm vụ 2: Xem video về các kì của quá trình nguyên phân theo link sau và hoàn thành phiếu học tập số 2
Hoàn thiện bảng sau
Giai đoạn
Các kì
Diễn biến chính
Phân chia nhân
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Phân chia tế bào chất
-Ở tế bào động vật
-Ở tế bào thực vật
Lấy 3 ví dụ về ứng dụng trong thực tế ở thực vật hoặc động vật có liên quan đến quá trình nguyên phân
Nhiệm vụ 3: Xem video về các kì của quá trình giảm phân theo link sau và hoàn thành phiếu học tập số 3
 Các kì
 Các diễn biến cơ bản
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
 2. Sự biến đổi của các tế bào con sinh ra sau giảm phân II ở tế bào thực vật và động vật có điểm gì khác nhau?
III. Tiến trình bài dạy
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái, sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới
- Kích thích sự tò mò của HS, để mong muốn tìm hiểu bài học
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Nội dung
- GV đặt vấn đề vào bài: “Sinh trưởng và phát triển ở người”, yêu cầu HS giải thích cơ chế sâu xa vì sao từ 1 đứa bé (khoảng 3kg) có thể phát triển thành người trưởng thành (khoảng 50kg)
c. Dự kiến SP của HS
à Dự kiến sản phẩm phần khởi động: do phân bào
4. Tổ chức thực hiện
GV chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh
“Sinh trưởng và phát triển ở người”, yêu cầu HS giải thích cơ chế sâu xa vì sao từ 1 đứa bé (khoảng 3kg) có thể phát triển thành người trưởng thành (khoảng 50kg)
* Thực hiện nhiệm vụ và báo cáo
HS quan sát tranh, suy nghĩ và thảo luận cặp đôi
Đại diện HS bất kì nêu ý kiến: có thể đúng hoặc sai.
* Nhận xét, đánh giá
GV: không chốt kiến thức mà dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30')
2.1. Tiết 1. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
a. Mục tiêu:
	- Trình bày được khái niệm về chu kì tế bào, khái niệm về nguyên phân.
	- Phân biệt các pha trong chu kì tế bào.
	- Trình bày được diễn biến các kì trong quá trình nguyên phân.
	- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân.
	- Phân biệt được nguyên phân ở tế bào thực vật và tế bào động vật.
	- Giải thích được cơ chế phát sinh bệnh ung thư do rối loạn cơ chế điều hòa chu kì tế bào.
	- Giải quyết tình huống: Nếu dây tơ vô sắc không được tạo thành hoặc bị đứt sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?
	- Thực hành thí nghiệm: Làm tiêu bản tế bào, quan sát tiêu bản tế bào.
	- Vẽ hình thái bộ NST qua các kì nguyên phân.
	- Có thái độ học tập nghiêm túc, hoàn thành báo cáo đúng hạn, có chất lượng.
	- Có tinh thần trách nhiệm với nhóm học tập trong quá trình hợp tác nhóm.
	- Tuyên truyền về nguy cơ gây bệnh ung thư, biện pháp phòng và chữa bệnh ung thư.
b. Nội dung
	- Tranh vẽ về các pha của chu kì tế bào và các kì của quá trình nguyên phân.
	- Tranh vẽ về quá trình phân chia tế bào chất của tế bào thực vật và động vật.
	- Video quá trình nguyên phân.
Kì trung gian
Nguyên phân
Thời gian
Đặc điểm
Đáp án
Kì trung gian
Nguyên phân
Thời gian
- Dài (chiếm hầu hết thời gian của chu kì)
- Ngắn
Đặc điểm
Gồm 3 pha
+ G1: Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh truởng
+ S: Nhân đôi ADN, NST nhân đôi dính nhau ở tâm động tạo NST kép
+ G2: Tổng hợp nốt các chất cho tế bào
2 giai đoạn
+ Phân chia nhân gồm 4 kì
+ Phân chia tế bào chất
Phiếu học tập số 2
Những diễn biến cơ bản ở các kì trong nguyên phân
Những diễn biến cơ bản ở các kì trong nguyên phân
Kì đầu (kì trước)
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Đáp án
Những diễn biến cơ bản ở các kì trong nguyên phân
Kì đầu (kì trước)
- Các NST kép dần được co xoắn lại
- Màng nhân và nhân con tiêu biến
- Thoi phân bào dần dần xuất hiện
Kì giữa
- Thoi phân bào hình thành hoàn chỉnh
- Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Thoi phân bào được đính vào 2 phía của NST tại tâm động
Kì sau
- Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
Kì cuối
- NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con dần xuất hiện trở lại
c. Dự kiến SP của HS
	- Phiếu điều tra về bệnh ung thư ở địa phương.
	- Các PHT được hoàn thành
d. Tổ chức thực hiện
d.1. Tìm hiểu chu kì tế bào
- Mô tả: Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào hình thành đến khi tế bào phân chia. Qua mỗi chu kì tế bào, số lượng tế bào tăng lên giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển. Tuy nhiên, nếu chu kì kế bào bị rối loạn, quá trình nguyên phân không kiểm soát được thì sẽ gây bệnh ung thư. Vậy, chu kì tế bào diễn ra như thế nào, những rối loạn xảy ra với chu kì tế bào như thế nào?
Hoạt động củ ... bào khác nhau: tế bào phôi, máu, gan, nơron.
- Đưa ra biện pháp làm rút ngắn thời gian chu kì tế bào có lợi cho con người (sử dụng hoocmon sinhh trưởng)
- Tiên đoán hậu quả khi chu kì tế bào không kiểm soát được.
- Xác định được những ứng dụng điều chỉnh chu kì tế bào ứng dụng tạo ra mô cấy ghép cơ quan
Quá trình nguyên phân
- Nêu được khái niệm quá trình nguyên phân.
- Chỉ ra được tế bào nào trong cơ thể có khả năng NP.
- Mô tả được diễn biến các kì trong quá trình nguyên phân.
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân.
- Phân biệt được nguyên phân ở tế bào thực vật và tế bào động vật.
- So sánh đặc điểm hình thái, số lượng NST qua các kì NP.
- Phân biệt nguyên phân có sao và nguyên phân không sao.
- Biết ứng dụng quá trình nguyên phân để nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép.
- Giải thích được cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào.
- Xác định được những ưu điểm, nhược điểm khi nhân giống vô tính.
- Xác định được bộ NST của tế bào khi thoi vô sắc không được hình thành trong nguyên phân-> Ứng dụng tạo giống cây trồng tứ bội.
Quá trình giảm phân
- Kể tên được tế bào nào có thể giảm phân.
- Mô tả được diễn biến chính trong quá trình giảm phân.
- Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân.
- Phân biệt giảm phân I và giảm phân II.
- Phân biệt được nguyên phân và giảm phân.
- Giải thích được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp và TĐC NST.
(25), (27)
- Xác định được giao tử tạo thành sau giảm phân của tế bào có KG AaBb, AB/ab.
- Xác định được giao tử tạo thành khi 1 tế bào có KG Aa, cặp Aa không phân li trong GP.
- Xác định giao tử tạo thành khi 1 tế bào AaBb, cả 2 cặp NST không phân li trong giảm phân.
- Sưu tầm được những thành tựu, hậu quả khi xảy ra rối loạn phân li NST.
- Xác định được hậu quả các đột biến 3n, 2n+1, 2n-1 thường dẫn đến bất thụ.
2. Câu hỏi đánh giá
Bài 1: Chu kì tế bào
Triển vọng ứng dụng tế bào gốc trong tương lai
	Tế bào gốc là tế bào chưa biệt khóa có khả năng nguyên phân. Các tế bào gốc tạo ra các tế bào con biệt hóa thành các tế bào mô khác nhau. 
Câu 1. Hãy ghép các nhận định sau đây đúng hay sai?
Nhận định
Đúng / sai
Chu kì tế bào ở các tế bào khác nhau là như nhau.
Đúng / sai
Ở cơ thể trưởng thành, tất cả các tế bào đều có khả năng nguyên phân.
Đúng / sai
Một người trưởng thành nặng 80kg, nhưng về già chỉ còn 40kg là vì số lượng tế bào giảm đi một nửa.
Đúng / sai
Khi thạch sùng bị đứt đuôi lại có thể mọc lại là nhờ quá trình nguyên phân của các tế bào.
Đúng / sai
Khi chu kì tế bào bị rối loạn làm tế bào phân chia liên tục dẫn đến phát sinh ung thư.
Đúng / sai
Ở tế bào gan có chu kì tế bào là 6 tháng, sau 2 năm số tế bào gan tăng lên 24 lần.
Đúng / sai
Câu 2. Hãy quan sát hình về các kì ở chu kì tế bào:
a. Ghép các thông tin ở cột các kì của chu kì tế bào sao cho phù hợp với các số ở cột A.
b. Hãy liệt kê các thành phần của tế bào tham gia vào quá trình nguyên phân?
Câu 3. Trong chăn nuôi, người ta có thể sử dụng hoocmon sinh trưởng để tăng năng suất đàn vật nuôi. Hãy giải thích cơ sở của việc sử dụng hoocmon sinh trưởng trong chăn nuôi. Việc làm này có ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe con người.
Những ‘làng ung thư’ quanh công ty chôn hóa chất
	Tiềm ẩn đằng sau sự yên bình các vùng quê sống quanh Cty Nicotex Thanh Thái là sự đau thương, mất mát bởi những căn bệnh hiểm nghèo quái ác. Chẳng ai biết cái chết đó từ đâu mang lại, song đập vào mắt họ là “núi” hoá chất độc hại đang được chôn dưới lòng đất khiến cho số người mắc bệnh và chết do ung thư tăng lên chóng mặt.
Theo 
Câu 4. Nếu chu kì tế bào không kiểm soát được sẽ gây hậu quả như thế nào? Thế nào là bệnh ung thư. Những người nào có nguy cơ bị ung thư cao. Biện pháp phòng và chữa bệnh ung thư như thế nào?
Câu 5. Những tế bào nào trong cơ thể người có khả năng phân chia. Người ta có thể tạo ra mô bên ngoài cơ thể không. Hãy cho biết một số thành tựu là ứng dụng của việc nuôi cấy mô ngoài cơ thể.
Câu 6. Trong kĩ thuật cây ghép cơ quan thường xảy ra phản ứng đào thải. Để khắc phục khó khăn này, người ta tạo ra mô cấy ghép có cùng kiểu gen với người bệnh. Hãy giải thích những ưu điểm của việc sử dụng tế bào gốc nhau thai trong việc chữa bệnh.
Câu 7: Hiện nay trên thế giới có nhiều nước thành lập các ngân hàng tế bào gốc nhau thai. Người ta sử dụng tế bào gốc nhau thai nhằm mục đích gì?
Bài 2: NGUYÊN PHÂN
	 Nguyên phân là quá trình phân chia của tế bào nhân thực trong đó nhiễm sắc thể nằm trong nhân tế bào được chia ra làm hai phần giống nhau và giống về số lượng và thành phần của nhiễm sắc thể trong tế bào mẹ. Xảy ra cùng với nguyên phân là sự phân chia tế bào chất, các bào quan và màng nhân thành ra hai tế bào với thành phần bằng nhau. Nguyên phân và phân bào chia bào chất cùng được gọi là kì nguyên phân của chu kỳ tế bào - sự phân chia của tế bào mẹ thành hai tế bào giống hệt nhau và giống cả tế bào mẹ.
Theo 
Câu 11. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ở trẻ sơ sinh, tất cả các tế bào đều có khả năng nguyên phân giúp cơ thể tăng trưởng nhanh.
B. Trong quá trình nguyên phân, pha phân chia nhân chiếm thời gian chủ yếu.
C. Khi tế bào đậu Hà Lan (2n=14) đang thực hiện nguyên phân ở kì giữa sẽ đếm được 28 phân tử AND.
D. Ở người trưởng thành chỉ có tế bào máu, tế bào sinh dục sơ khai có khả năng nguyên phân.
Câu 12. Ghép các nhận định sau đây đúng hay sai?
Nhận định
Đúng / Sai
Trong giai đoạn phân chia nhân, hàm lượng ADN trong tế bào cao nhất ở kì giữa, nhỏ nhất ở kì sau.
Đúng / Sai
Ở 1 tế bào 2n=8 đang nguyên phân ở kì đầu sẽ đếm được số tâm động trên các NST là 16 tâm động.
Đúng / Sai
Từ một hợp tử nguyên phân liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra sinh khối tế bào có 32 tế bào.
Đúng / Sai
Ở một tế bào 2n thực hiện nguyên phân, ở kì sau tất cả NST không phân li sẽ tạo ra 2 tế bào có bộ NST là 4n.
Đúng / Sai
Cơ sở khoa học của hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là quá trình nguyên phân.
Đúng / Sai
Câu 13. Nguyên phân có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể sinh vật và trong thực tiễn.
Câu 14. Ở tế bào thực vật không có trung thể, quá trình nguyên phân có đặc điểm gì khác với nguyên phân ở tế bào động vật.
Câu 15. Ở cây ăn quả, người ta thường nhân giống bằng cách nào. Hãy cho biết ưu điểm của hình thức nhân giống đó?
Câu 16. Từ một mô tế bào thực vật có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh không. Hãy cho biết cơ sở khoa học của hình thức nhân giống đó. Phương pháp nhân giống như vậy có ưu điểm gì?
Câu 17. Xét 2 cặp gen AaBb trên 2 cặp NST ở một tế bào 2n thực hiện nguyên phân xảy ra hiện tượng các NST không phân li. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Tạo ra 1 tế bào con có bộ NST AAaaBBbb.
B. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 4n.
C. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST AAaaBBbb.
D. Tạo ra một tế bào con có bộ NST 2n.
Câu 18. Trong nguyên phân, khi xử lí đột biến với dung dịch cônsixin làm tất cả NST nhân đôi nhưng không phân li sẽ gây ra hậu quả như thế nào? Dạng đột biến này có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?
Câu 19. Trong phân bào nguyên phân, sự co xoắn và tháo xoắn của các NST có ý nghĩa gì?
Câu 20. Chu kì tế bào của một tế bào là 11 giờ, thời gian nguyên phân là 1 giờ, tỉ lệ thời gian các kì phân bào tương ứng là 3:2:2:3. Hãy xác định số tế bào, số NST trong tất cả các tế bào con vào thời điểm tế bào trên nguyên phân được 32 giờ 40 phút.
BÀI 3: GIẢM PHÂN
	Trong một tiết dạy sinh học ở lớp 10 ở trường THPT Lê Xoay. Một giáo viên Sinh học đã phân tích và đưa ra câu hỏi với học sinh lớp mình như sau: Ở sinh vật sinh sản hữu tính có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Điều gì sẽ xảy ra nếu các giao tử có bộ NST không thay đổi so với tế bào mẹ? Bộ NST của các giao tử như thế nào? Quá trình tạo ra giao tử có bộ NST như vậy như thế nào? 
	Bằng những kiến thức hiểu biết về quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh, em hãy trả lời những câu hỏi sau:
Câu 21. Quá trình giảm phân có ý nghĩa như thế nào với sinh vật.
Câu 22. So sánh giảm phân I và giảm phân II.
Câu 23. So sánh nguyên phân và giảm phân.
Câu 24. Hãy ghép các nhận định sau đúng hay sai?
Nhận định
Đúng / Sai
Các tế bào con tạo ra sau giảm phân I luôn có số lượng, hình thái, cấu trúc NST giống nhau.
Đúng / Sai
Kết thúc giảm phân I, các tế bào con đều có hàm lượng ADN giống hàm lượng ADN của tế bào ban đầu.
Đúng / Sai
Các tế bào con tạo thành sau giảm phân đều có số lượng, hình thái, cấu trúc NST như nhau.
Đúng / Sai
Một tế bào sinh tinh có KG AABbDd kết thúc giảm phân tạo ra 4 loại giao tử khác nhau.
Đúng / Sai
Khi 1 tế bào sinh trứng ở một loài 2n=8 giảm phân sẽ tạo ra 4 tế bào con n=4 đều biệt hóa thành tế bào trứng.
Đúng / Sai
Câu 25. Khi quan sát một tế bào của một loài 2n=8 giảm phân. Xác định số NST, hình thái NST, số cromatit, số tâm động ở kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối?
Câu 26. Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, khi 3 tế bào có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Câu 27. Trong tế bào sinh dưỡng người bình thường có 6,4.109 cặp nucleotit. Hãy cho biết số lượng nucleotit trong 1 tế bào vào thời điểm
	a. pha G1.
	b. pha G2.
	c. kì đầu.
	d. kì cuối.
Câu 28. Xét 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một cá thể có KG AaBb khi giảm phân đã xảy ra đột biến làm cặp Aa nhân đôi nhưng không phân li xảy ra ở một số tế bào. Khi cá thể này tự thụ phấn thu được F1. Hãy xác định:
	a. Các loại giao tử thu được sau khi giảm phân.
	b. Số loại kiểu gen tối đa có thể có ở F1.
Câu 29. Hãy cho biết ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp NST trong giảm phân. Giải thích tại sao các thể đột biến 3n, 2n+1 thường bất thụ.
Câu 30. Ở người, đứa trẻ mắc hội chứng Đao có 3 NST 21. Hãy giải thích cơ chế phát sinh hội chứng Đao? Có thể phát hiện sớm hội chứng Đao bằng cách nào? Ý nghĩa của việc phát hiện sớm hội chứng Đao.
31. Hai học sinh tranh luận với nhau về ý nghĩa của quá trình giảm phân. Một học sinh nói nếu không có quá trình giảm phân, thụ tinh thì sự sống sẽ không tồn tại. Bằng những kiến thức về nguyên phân, giảm phân, hãy giải thích học sinh đó nói đúng hay sai?

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_10_theo_cv5512_chu_de_phan_bao.doc