Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 theo CV417 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

A- Mục tiêu cần đạt:

1- Về kiến thức:

- Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa; các loại từ đồng nghĩa .

2- Về kĩ năng:

- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản .

- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.

3- Về thái độ:

Có ý thức sử dụng tốt từ đồng nghĩa khi nói và khi tạo lập VB.

=> Định hướng năng lực, phẩm chất:

- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác.

- PC : Yêu nước, chăm chỉ.

B- Chuẩn bị:

- Thầy : Giáo án, sgk,sgv.

- Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài.

C- Tổ chức các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1: Khởi động:

- Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới.

- Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi.

- Hình thức: cá nhân, nhóm.

- Năng lực, phẩm chất hướng tới:

 + Tư duy sáng tạo, hợp tác.

 + Trách nhiệm.

- Thời gian 5 phút.

* Ổn định tổ chức.

* Kiểm tra bài cũ :

 ? Sử dụng từ quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ?

 ? Làm bài tập 4,5.

* Khởi động vào bài mới: Trò chơi NHANH TAY, NHANH TRÍ.

 

doc 20 trang cucpham 25/07/2022 1880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 theo CV417 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 theo CV417 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 theo CV417 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương
Soạn: 10/11/2020- Dạy: /11 / 2020.
Tuần 8- Tiết 29- Tiếng Viêt: TỪ ĐỒNG NGHĨA.
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa; các loại từ đồng nghĩa .
2- Về kĩ năng:
- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản .
- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
3- Về thái độ:
Có ý thức sử dụng tốt từ đồng nghĩa khi nói và khi tạo lập VB.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác.
- PC : Yêu nước, chăm chỉ.
B- Chuẩn bị:
- Thầy : Giáo án, sgk,sgv.
- Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo, hợp tác.
 + Trách nhiệm.
- Thời gian 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ :
 	 ? Sử dụng từ quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ? 
 	 ? Làm bài tập 4,5.
* Khởi động vào bài mới: Trò chơi NHANH TAY, NHANH TRÍ.
Trò chơi:
- GV chuẩn bị 10 phiếu, mỗi phiếu một từ: Giang sơn, ái quốc, thi nhân, nhân loại, thạch mã; yêu nước, loài người, ngựa đá, nhà thơ, sông núi.
- Phổ biến luật chơi: có hai đội chơi, mỗi đội 5 HS. Mỗi đội có 10 chiếc phiếu đã ghi sẵn 5 yếu tố Hán Việt và 5 phiếu có ghi nghĩa của các từ Hán Việt. Nhiệm vụ của mỗi đội là phải ghép từ với nghĩa tương ứng với các từ Hán Việt sao cho hợp lí.
- HS tiến hành chơi theo luật.
- Tổng kết trò chơi, biểu dương, cho điểm.
- GV kết luận: Đó là những từ đồng nghĩa mà các em đã được học ở tiểu học. Vậy để hiểu rõ hơn về khái niệm, các loại từ đồng nghĩa và cách sử dụng từ đồng nghĩa bài học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: HS nắm được khái niệm về từ đồng nghĩa. 
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề .
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- NL, PC:	
 + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề.
 + PC: trách nhiệm.
- Thời gian: 10 phút.
- Y/c HS đọc ví dụ:
 Tổ/c HĐ nhóm: 5’
 ( KT khăn trải bàn)
- Bước 1: Chuẩn bị.
 + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát phiếu cá nhân.
 + Nhiệm vụ: 
Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học về từ đồng nghĩa ở Tiểu học, hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ “rọi”, “trông” ?
Câu 2: Từ “ trông” ngoài nghĩa là “nhìn để nhận biết” còn có nghĩa khác như:
 - Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
 - Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ trông ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
+ GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS.
+ Nhận xét, bổ sung:
 Hoạt động cá nhân:
? Từ việc tìm hiểu trên, em hãy rút ra kết luận về Từ đồng nghĩa?
? Lấy vài Vd về từ đồng nghĩa?
- Mục tiêu: HS nắm được các loại từ đồng nghĩa. 
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề .
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- NL, PC:	
 + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề.
 + PC: trách nhiệm.
- Thời gian: 10 phút.
- Y/c hs đọc ví dụ:
 Tổ/c hoạt động nhóm: 8’
 ( KT mảnh ghép)
- Vòng 1: Nhóm chuyên sâu. Cả lớp chia thành 6 nhóm.
+ Nhóm 1,2,3: So sánh nghĩa của từ “trái” và “quả” trong VD1?
+ Nhóm 4,5,6: Nghĩa của hai từ “ bỏ mạng” và “ hi sinh” trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
- Vòng 2: Nhóm mảnh ghép.
Ghép theo rích rắc, bàn lẻ dãy này với bàn chẵn dãy kia, chia sẻ thông tin, đại diện trình bày.
- GV bổ sung, chốt:
- GV khái quát: Những từ đồng nghĩa không phân biệt sắc thái gọi là đồng nghĩa hoàn toàn. Những từ đồng nghĩa khác nhau về sắc thái ý nghĩa gọi là đồng nghĩa không hoàn toàn.
 HĐ cá nhân:
? Vậy có mấy loại từ đồng nghĩa? Phân biệt đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn?
? Lấy Vd về từ đồng nghĩa hoàn toàn và Vd về từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(HS)
- Mục tiêu: HS nắm được cách sử dụng từ đồng nghĩa. 
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề .
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- NL, PC:	
 + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề.
 + PC: trách nhiệm.
- Thời gian: 10 phút.
 Y/c HS đọc VD
Tổ/c HĐ nhóm: 8’
( KT mảnh ghép).
- Vòng 1: Nhóm chuyên sâu
+ Nhóm 1,2,3: Thử thay các từ đồng nghĩa “quả” bằng “trái” trong VD1 và rút ra nhận xét về cách sử dụng từ đồng nghĩa?
+ Nhóm 4,5,6: Thử thay các từ đồng nghĩa “ bỏ mạng” bằng “ hi sinh” ở VD 2 và rút ra nhận xét về cách sử dụng từ đồng nghĩa?
- Vòng 2: Nhóm mảnh ghép (Ghép nhóm 1 với 3,5; nhóm 2 với 4,6)
 HĐ cá nhân:
? Tại sao trong đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “sau phút chia li” mà không phải là “sau phút chia tay”?
- Tạo nhóm. 
- HĐ cá nhân 2’, nhóm 3’.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
( hs đọc sgk)
- HS tạo nhóm
- HD cá nhân 2’, hđ nhóm 2’.
- HS ghép nhóm.
Chia sẻ thông tin
- Báo cáo kết quả.
- HS tạo nhóm
- HD cá nhân 2’, hđ nhóm 2’.
- HS ghép nhóm.
Chia sẻ thông tin
- Báo cáo kết quả.
TL cá nhân
I- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1- Tìm hiểu VD:
Câu 1: 
- Những từ đồng nghĩa với “rọi”: chiếu, soi, 
- Những từ đồng nghĩa với “trông”: nhìn, nhòm, ngó, liếc, ngắm
Câu 2:
- “Trông” (1) : Nhìn để nhận biết.
Đồng nghĩa: nhìn, nhòm, ngó, liếc, ngắm, dòm
- “Trông” (2) : coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. Đồng nghĩa: trông coi, chăm sóc, coi sóc, săn sóc
- “Trông” (3) : mong.
 Đồng nghĩa : mong, hi vọng, trông mong, mong mỏi
2- Ghi nhớ ( sgk trang 114)
VD: cho, biếu, tặng, đưa
 Ăn, xơi, hốc, đớp, tọng
 Rộng, mênh mông, bao la, bát ngát
II- Các loại từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ.
* VD1: Từ “quả” và “trái” có nghĩa giống nhau (đều chỉ trái cây), sắc thái ý nghĩa cũng giống nhau.
* VD2 : “Bỏ mạng” và “hi sinh”
- Giống nhau : đều có nghĩa là chết.
- Khác nhau :
 + “bỏ mạng” : có nghĩa là chết vô ích (sắc thái khinh bỉ)
 + “hi sinh” : chết vì lí tưởng cao đẹp, vì nhiệm vụ được giao (mang sắc thái kính trọng)
2- Ghi nhớ ( sgk trang 114)
III- Sử dụng từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ:
* Ví dụ 1: 
- Hai từ “quả” và “trái” có thể thay thể cho nhau vì sắc thái ý nghĩa của chúng giống nhau.
- Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” không thể thay thế cho nhau vì chúng có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
-> Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Vì thế cần cân nhắc để sử dụng cho phù hợp
* Ví dụ 2:
“Chia tay” và “Chia li” đều có nghĩa như nhau: rời nhau, mỗi người đi một nơi.
 Nhưng “chia li” hay hơn vì nó vừa mang sắc thái cổ xưa, vừa diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.
2- Ghi nhớ ( sgk trang 115)
Hoạt động 3: Luyện tập:
- Mục tiêu : củng cố kiến thức về Từ đồng nghĩa.
- Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề, sơ đồ tư duy .
- Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- NL, PC: 
 + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác.
 + PC: Trách nhiệm, chăm chỉ.
- Thời gian: 10 phút
- HD hs đọc yêu cầu, làm bài
- GV nhận xét bổ sung.
- HD hs đọc yêu cầu, làm bài
- GV nhận xét bổ sung.
- HD hs đọc yêu cầu, làm bài
- GV nhận xét bổ sung.
Tổ/c HĐ nhóm: 5’
 ( KT khăn trải bàn):
- Bước 1: Chuẩn bị.
 + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát phiếu cá nhân.
 + Nhiệm vụ: 
Làm bài tập 5
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
+ GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS.
+ Nhận xét, bổ sung:
HS đọc yêu cầu, làm bài
Báo cáo kết quả
Nhận xét, bổ sung
HS đọc
- Tạo nhóm. 
- HĐ cá nhân 2’, nhóm 3’.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
IV- Luyện tập:
Bài 1: 
Những từ Hán Việt đồng nghĩa:
Gan dạ- dũng cảm.
Nhà thơ- thi nhân
Mổ xẻ- phẫu thuật
Của cải- tài sản
Loài người- nhân loại
Nước ngoài- ngoại quốc
Chó biển- hải cẩu
Đòi hỏi- yêu cầu 
Năm học- niên khóa
Thay mặt- đại diện
Bài 2: Từ gốc Ấn- Âu đồng nghĩa .
- Máy thu thanh : Ra-đi-ô
- Sinh tố : Vi-ta-min.
- Xe hơi : Ô-tô
- Dương cầm : Pi-a-nô.
Bài 3: Đồng nghĩa
- Heo- lợn.
- Ngò- mùi.
- Ba- bố.
- Má- mẹ.
- Đào- roi.
- Roi- mận.
- Mô- đâu.
- Tê- kia.
- Vô – vào.
Bài 4: 
- “ đưa” = trao
- “ đưa” = tiễn. 
- “ kêu” = than. 
- “ nói” = mắng.
- “ đi” = từ trần.
Bài 5: Phân biệt
- Ăn, xơi, chén.
 + Ăn: sắc thái bình thường.
 + Xơi : sắc thái lịch sự, xã giao.
 + Chén: sắc thái thân mật, thông tục.
- Cho, biếu, tặng:
 + Cho: Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận.
 + Tặng : Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận; vật được trao mang ý nghĩa tinh thần để ngợi khen, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến.
 + Biếu: Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng với người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận; vật được trao chỉ là tiền của .
- Yếu đuối, yếu ớt:
 + Yếu đuối : là sự thiếu hẳn về sức mạnh về thể chất và tinh thần .
 + Yếu ớt: là yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể.
- Xinh , đẹp:
 + Xinh: chỉ người còn trẻ, hoặc hình dáng nhỏ nhắn ưa nhìn. 
 + Đẹp: có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh.
- Tu, nhấp, nốc:
 + Tu: uống nhiều, liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp miệng chai hay vòi ấm mà uống.
 + Nhấp: uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
 + Nốc : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục
Hoạt động 4: Vận dụng.
Viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu có chủ đề tự chọn, trong đoạn văn đó có sử dụng từ đồng nghĩa. Hãy chỉ rõ những từ đồng nghĩa đó.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Phân tích ví dụ để rõ hơn về từ đồng nghĩa.
- Làm bài tập về Từ đồng nghĩa trong Ngữ văn nâng cao. 
- Tìm một số văn bản đã học có những cặp từ đồng nghĩa.
- Chuẩn bị : Từ trái nghĩa.
.
 Soạn 19 / 10/2020- Dạy: / 10/ 2020.
Tiết 30- Văn bản : BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ.
 ( Nguyễn Khuyến)
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
 - Hiểu sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến, sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của Nguyễn Khuyến trong bài thơ
2- Về kĩ năng:
- Nhận biết thể loại của văn bản.
- Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật .
- Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
3- Về thái độ:
 Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, tình yêu những giá trị tinh thần , không đặt giá trị vật chất lên trên quan hệ bạn bè.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL giải  ...  Đáp ứng được 1/ 2 yêu cầu.
 + Điểm 0- 3,5: Không làm bài hoặc còn thiếu về nội dung. Cần căn cứ thực trạng bài làm của Hs để điều chỉnh việc cho điểm cho phù hợp.
2- Trò: Sgk, Vở ghi.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động:
* Ổn định tổ chức .
* Kiểm tra 15 phút.
Hoạt động 2: Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và viết một số đoạn văn cho đề bài cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật: PP dạy học hợp đồng, nêu vấn đề .
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- Định hướng NL, PC: 
+ Hình thành NL tự học, NL sáng tạo.
+ Phẩm chất: chăm chỉ
- Thời gian: 10 phút
- Hs chuẩn bị ở nhà đề văn sgk.
Căn cứ vào hợp đồng học tập đã giao về nhà. Hãy cho biết những từ nào được coi là quan trọng trong đề? Từ đó hãy xác định:
? Đề yêu cầu viết về điều gì? 
? Tìm hiểu yêu cầu đề qua các từ ngữ :
 - “ loài cây”
 - “ em”
 - “ yêu”
? Cho biết em yêu cây gì?
( Gợi ý: tre, dừa, hoa sữa, hoa phượng, me, sấu...)
? Tại sao em yêu cây đó hơn các loài cây khác?
? Hãy lập dàn bài cho đề văn trên?
? Hãy viết phần MB, KB và một vài đoạn phần TB?
- Mục tiêu: những yêu cầu khi trình bày văn nói; biết cách thuyết trình một vấn đề trước tập thể; diễn đạt mạch lạc, rõ ràng bằng ngôn ngữ nói.
- Phương pháp và KT: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Hình thức: cá nhân.
- NL hướng tới: 
 + NL: Hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
 + PC: Trách nhiệm
- Thời gian: 25’
 T/c HĐ nhóm: 10’
 ( KT động não)
- GV chia lớp thành 6 nhóm. 
- Nhiệm vụ: Luyện nói theo dàn ý đề văn trên.
- Nêu yêu cầu luyện nói: Nói to, rõ để mọi người đều nghe. Nói tự tin, đàng hoàng, mắt nhìn vào mọi người.
- Nhận xét, cho điểm.
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
Làm việc cá nhân
TL cá nhân
- Tạo nhóm - Các nhóm làm việc: 10’.
- Cử đại diện lên nói trước lớp .
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
I- Chuẩn bị ở nhà.
Đề bài : Loài cây em yêu.
1- Tìm hiểu đề và tìm ý.
* Tìm hiểu đề:
- Biểu cảm về một loài cây( bày tỏ thái độ, tình cảm với một loài cây cụ thể).
- “ Loài cây”: xác định đối tượng biểu cảm 
- “ em”: Xác định chủ thể bày tỏ tình cảm 
- “ yêu”: Chỉ tập trung biểu hiện tình cảm tích cực là yêu để nói lên sự gắn bó và cần thiết của loài cây đó với đời sống của chủ thể biểu hiện tình cảm.
* Tìm ý : 	
- VD : Tre.
- Lí do :
 + Đặc điểm của cây.
 + Mối quan hệ gắn bó giữa cây với đời sống con người, đời sống của em.
 + Lợi ích của cây trong đời sống vật chất, tinh thần.
2 - Lập dàn bài: Cây tre .
* MB: - Giới thiệu chung về cây tre.
 - Lí do yêu thích: gắn bó với tuổi thơ, với làng quê VN từ bao đời nay
* TB: Nêu các biểu hiện yêu thích:
 - Tre có từ xa xưa.
 - Tre sinh sống được mọi nơi kể cả đất cằn, đất sỏi.
 - Tre gắn bó với con người trong đời sống lao động, chiến đấu, phẩm chất của tre tượng trưng cho phẩm chất của con người VN.
 - Ngày nay tre bị phá bỏ để trồng nhiều loại cây khác có giá trị kinh tế hơn nhưng tre vẫn là hình ảnh, biểu tượng trường tồn của dân tộc VN, vẫn là niềm tự hào khi nhớ tới thuở dựng nước của cha ông.
* KB: - Tình cảm của bản thân với cây tre: mãi mãi yêu quý tre
 - Suy nghĩ về hình ảnh măng non.
3- Viết đoạn văn:
II- Thực hành trên lớp.
Luyện nói theo nhóm.
Luyện nói trước lớp.
* Củng cố:
? Nêu các bước tạo lập một VB biểu cảm?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: Cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + NL: Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + PC: Chăm chỉ
 	 Vận dụng những kiến thức đã học về văn bản biểu cảm, hãy tạo lập văn bản biểu cảm về mái tóc của mẹ.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng	
 - Đọc tham khảo bài văn biểu cảm “ Cây sấu Hà Nội”.
 - Đọc thêm những văn bản biểu cảm hoàn chỉnh
 - Học và nắm chắc kiến thức về văn bản biểu cảm.
 - Viết lại thành bài hoàn chỉnh với đề văn trên.
 - Chuẩn bị: Viết bài Tập làm văn số 2 tại lớp.
Soạn: 19/10/2020- Dạy: / 10/ 2020
Tiết 32- Tiếng Việt: CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ.
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ.
2- Về kĩ năng:
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện và sửa chữa một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
3- Về thái độ:
Có ý thức sử dụng tốt quan hệ từ khi nói và khi tạo lập VB.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất.
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác.
- PC : Chăm chỉ, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:
1- Thầy : Giáo án, sgk. 
2- Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo, hợp tác.
 + Trách nhiệm.
- Thời gian 5 phút.
* Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra bài cũ.
? Quan hệ từ là gì? Sử dụng quan hệ từ như thế nào ? 
 	 ? Làm bài tập 4, 5.
* Khởi động vào bài mới: Trò chơi NHANH TAY, NHANH TRÍ.
Trò chơi:
- GV phổ biến luật chơi: có hai đội chơi, mỗi đội 5 HS. Mỗi HS có 1 tờ giấy dán. Trong khoảng thời gian 3 phút, đội nào đặt được nhiều câu có sử dụng QHT nhanh nhất, đúng nhất, dán ngay ngắn trên một bảng phụ khác sẽ là đội chiến thắng.
- HS tiến hành chơi theo luật.
- Tổng kết, sửa những lỗi dùng QHT ( nếu có), biểu dương, cho điểm.
- GV dẫn dắt: Trong thực tế khi đặt câu, khi tạo lập văn bản nói hoặc viết, người ta vẫn hay mắc một số lỗi về việc sử dụng quan hệ từ. Vậy những lỗi ấy là gì? Cần chú ý ra sao để sửa chữa lỗi này, bài hôm nay ta sẽ đi vào tìm hiểu.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: HS nắm được các lỗi thường gặp về QHT ( thiếu quan hệ từ; dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa; thừa quan hệ từ; dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề .
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- NL, PC:	
 + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề.
 + PC: trách nhiệm.
- Thời gian: 20 phút.
- Y/c HS đọc ví dụ:
? Hai ví dụ đó thiếu quan hệ từ nào? Hãy chữa lại cho đúng?
? Rút ra cách chữa lỗi thiếu QHT?
- Y/c Hs đọc 2 câu sgk
 Tổ/c HĐ nhóm: 5’
 ( KT khăn trải bàn):
- Bước 1: Chuẩn bị.
 + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát phiếu cá nhân.
 + Nhiệm vụ: 
Câu 1: Hãy chỉ ra mối quan hệ về nghĩa giữa hai bộ phận trong ví dụ 1 ?
 Quan hệ từ “ và”, “ để” trong ví dụ đó có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không?
Câu 2: Hãy chỉ ra mối quan hệ về nghĩa giữa hai bộ phận trong ví dụ 2 ?
 Quan hệ từ “ để” trong ví dụ 2 có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không? Hãy thay quan hệ từ cho đúng?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
+ GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS.
+ Nhận xét, bổ sung:
 Hoạt động cá nhân:
? Vậy việc sử dụng QHT không thích hợp về nghĩa thì cần có cách sửa chữa ntn?
 Y/c hs đọc ví dụ sgk.
? Hãy phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu
? Vì sao các câu đó thiếu chủ ngữ ?
? Vậy có thể khắc phục lỗi này ntn?
? Hãy chữa lại và nhận xét về câu ?
- Y/c hs đọc ví dụ sgk:
? Các câu đã cho trong sgk sai ở đâu? Hãy chữa lại cho đúng?
? Hãy chữa lại cho đúng?
? Nêu cách chữa lỗi này?
? Sử dụng QHT cần tránh những lỗi nào?
HS đọc
TL cá nhân
TL cá nhân
- Tạo nhóm. 
- HĐ cá nhân 2’, nhóm 3’.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
HS làm độc lập
TL cá nhân
( hs chữa)
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
I- Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. 
1- Thiếu quan hệ từ.
* Thiếu quan hệ từ “ mà”, “ với”
* Chữa: 
 - Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác.
 - Câu tục ngữ này chỉ đúng với, còn ngày nay thì không đúng.
=> Cách chữa: Thêm QHT phù hợp vào thành phần liên kết trong câu.
2- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
- Câu 1: hai bộ phận của câu diễn đạt hai sự việc có hàm ý tương phản -> Không thể dùng quan hệ từ “ và” (chỉ sự ngang hàng) mà phải dùng quan hệ từ “ nhưng”.
- Câu 2: Người viết muốn giải thích lí do tại sao lại nói chim sâu có ích cho nhân dân -> Sử dụng quan hệ từ “ để” không diễn đạt đúng ý nghĩa, nên dùng quan hệ từ “ vì”.
=> Cách sửa: Tìm QHT phù hợp diễn đạt đúng mục đích nói để thay thế.
3- Thừa quan hệ từ.
( hs phân tích)
- Vì các quan hệ từ “ qua”, “ về” đã biến CN của câu thành một thành phần khác( trạng ngữ)
=> Cách chữa: Bỏ quan hệ từ đó đi.
4- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
- Các câu đã cho sai ở việc dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết bộ phận kèm theo quan hệ từ đó với bộ phận nào khác của câu.
- Chữa : 
 + Nam không những giỏi môn Toán, môn văn mà còn nhiều môn khác nữa.
 + Nó thích tâm sự với mẹ nhưng không thích tâm sự với chị.
=> Cách chữa: 
 - Lược bớt QHT không phù hợp, biến đổi lại cấu trúc câu.
 - Thêm quan hệ từ phù hợp.
* GHI NHỚ ( sgk trang 107)
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố:
- Mục tiêu : củng cố kiến thức về lỗi dùng Quan hệ từ.
- Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề.
- Hình thức: Cá nhân.
- NL, PC: 
 + NL: Giải quyết vấn đề.
 + PC: Trách nhiệm, chăm chỉ.
- Thời gian: 15 phút .
- Y/c HS đọc BT.
- HD hs làm bài cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc yêu cầu, làm bài, báo cáo kết quả.
- Nhận xét bổ sung.
III- Luyện tập:
Bài 1: 
- Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
- Con xin báo một tin vui để cha mẹ mừng.
Bài 2: 
Thay quan hệ từ “ với” bằng “ như” ; “ tuy” bằng “ dù”; “bằng” bằng “ về”
Bài 3: 
 Bỏ đi những quan hệ từ:
- Bản thân em còn nhiều thiếu sót ...
- Câu tục ngữ ....
- Bài thơ này ....
* Củng cố:
? Cần tránh những lỗi nào khi dùng QHT ? 
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về Quan hệ từ để nhận diện lỗi trong bài TLV của bản thân.
- Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. 
- Hình thức: Cá nhân.
- NL, PC: 	
 + NL: Giải quyết vấn đề.
 + PC: Chăm chỉ.
Hãy lấy những bài Tập làm văn đã viết. Tìm lỗi về quan hệ từ.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Học, nắm chắc những lỗi thường gặp về quan hệ từ.
- Làm bài tập còn lại. 
- Tìm một số đoạn văn và nhận xét việc sử dụng QHT.
- Chuẩn bị : Từ đồng nghĩa.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_7_theo_cv417_tuan_8.doc