Giáo án Ngữ văn Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu được nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường giả dối và niềm khao khát tự do mãnh liệt được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.

2. Năng lực

a)Các năng lực chung.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đọc hiểu một văn bản nghị luận.

- Tự chủ và tự học.

- Giao tiếp và hợp tác.

b). Các năng lực chuyên biệt.

- Năng lực ngôn ngữ: giao tiếp tiếng Việt, sử dụng ngôn ngữ: trình bày một vấn đề trước tập thể, nâng cao khả năng giao tiếp Đọc, hiểu, phân tích tác phẩm thơ lãng mạn.

- Năng lực thẩm mĩ: thưởng thức, cảm thụ văn học.

3. Phẩm chất

- Yêu nước.

- Chăm chỉ: có trách nhiệm trong học tập.

- Nhân ái: Yêu bạn bè, thầy cô, cha mẹ

- Trách nhiệm, trung thực: lòng yêu thiên nhiên, căm ghét xã hội cũ đã đày đọa người nông dân sống trong cảnh tù hãm.

II. Thiết bị dạy và học liệu

1. Thầy:

- Kế hoạch bài học

- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, máy chiếu, tranh minh họa.

2. Trò: - Soạn bài.

- Tìm đọc những thông tin về tác giả, văn bản.

- Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài.

 

doc 353 trang cucpham 02/08/2022 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
Trường................. Họ và tên:..............................
Tổ.........................
TÊN BÀI DẠY: Tiết 73 - Văn bản: Nhớ rừng( Thế Lữ)
 Môn học( hoạt động giáo dục).............Lớp:
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Giúp HS hiểu được nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường giả dối và niềm khao khát tự do mãnh liệt được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
2. Năng lực
a)Các năng lực chung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đọc hiểu một văn bản nghị luận.
- Tự chủ và tự học.
- Giao tiếp và hợp tác.
b). Các năng lực chuyên biệt.
- Năng lực ngôn ngữ: giao tiếp tiếng Việt, sử dụng ngôn ngữ: trình bày một vấn đề trước tập thể, nâng cao khả năng giao tiếpĐọc, hiểu, phân tích tác phẩm thơ lãng mạn.
- Năng lực thẩm mĩ: thưởng thức, cảm thụ văn học. 
3. Phẩm chất
- Yêu nước.
- Chăm chỉ: có trách nhiệm trong học tập.
- Nhân ái: Yêu bạn bè, thầy cô, cha mẹ 
- Trách nhiệm, trung thực: lòng yêu thiên nhiên, căm ghét xã hội cũ đã đày đọa người nông dân sống trong cảnh tù hãm.
II. Thiết bị dạy và học liệu
1. Thầy: 
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, máy chiếu, tranh minh họa.
2. Trò: - Soạn bài.
- Tìm đọc những thông tin về tác giả, văn bản.
- Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu
1. Mục tiêu:
-Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân.
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
HS đóng vai
 Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua
Hỡi oai linh cảnh nước non hùng vĩ
Là nơi giống hầm thiêng ta ngự trị
Nơi thênh thang ta vùng vẫy ngày xưa
Nơi ta không còn được thấy bao giờ
 ? Các em có biết nhân vật ta nào vừa không?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ
- Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết
- Dự kiến sản phẩm: Hs trả lời:
 - Là con hổ
*Báo cáo kết quả
-Gv: gọi hs trả lời
-Hs:trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: GV Đúng rồi các em ạ. Đó là con hổ đang nhớ tới cuộc sống nơi núi rừng thật tự do, thật oai hùng nay cuộc sống đó không còn nữa bởi vì nó đang bị giam cầm trong cũi sắt. Đó chính là hình ảnh chủa sơn lâm trong bài thơ “ Nhớ rừng ” của Thế Lữ mà bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu.
*Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : I. Giới thiệu chung (10’)
1. Mục tiêu:
-Nắm được tiểu sử của tác giả Thế Lữ
-Nắm được hoàn cảnh sáng tác,thể loại của bài thơ
-Rèn cho hs kĩ năng làm việc cá nhân, cách đọc diễn cảm thơ
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
-Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu
? Nêu những nét hiểu biết của mình về tác giả?
? Nêu vị trí của bài thơ “Nhớ rừng” trong sự nghiệp của Thế Lữ ?
? Em có hiểu biết gì về bài thơ?
? Khi mượn lời con hổ ở vườn bách thú, nhà thơ muốn ta liên tưởng đến điều gì về con người?
? Nêu bố cục của bài thơ?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: trả lời, đọc.
- Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
* Dự kiến sản phẩm: 
I.Giới thệu chung(3p) 
1. Tác giả ( 1907 – 1945)
- Quê Bắc Ninh. Là nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ mới. Được nhà nước truy tặng giải thưởng HCM về VHNT
- Hồn thơ dồi dào, lãng mạn.
+ Tên thật: Nguyễn Thứ Lễ, bút danh đặt theo cách chơi chữ, nói lái; còn có hàm ý là người lữ khách trên trần thế chỉ biết đi tìm cái đẹp:
 “ Tôi là người khách bộ hành phiêu lãng
 Đường trần gian xuôi ngược để vui chơi!”
 ( Cây đàn muôn điệu).
Tuy tuyên bố như vậy, nhưng Thế Lữ vẫn mang nặng tâm sự thời thế đất nước. Thế Lữ không những là người cắm ngọn cờ chiến thắng cho Thơ mới mà còn người tiêu biểu nhất cho PT Thơ mới chặng ban đầu.
2. Tác phẩm
- In trong tập Mấy vần thơ( 1943)
- Tiêu biểu, mở đầu cho sự thắng lợi của Thơ mới.
- Bài thơ sáng tác năm 1934 lúc đó nước ta đang là thuộc địa của Pháp. Nhân dân ta đang sống trong than phận nô lệ bị mất tự do, bị áp bức bóc lột đủ đường.
- Thể thơ: Tự do
Gv: giới thiệu thể thơ tự do.
+ Mỗi dòng thường có 8 tiếng.
+ Nhịp ngắt tự do.
+ Vần không cố định. 
+ Giọng thơ ào ạt, phóng khoáng.
- Bố cục của bài thơ:
+ Đoạn 1+4: con hổ ở trong cũi sắt. 
+ Đoạn 2+3: con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ.
+ Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn.
*Báo cáo kết quả: trình bày cá nhân.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
1. Tác giả ( 1907 – 1945)
- Quê Bắc Ninh. Là nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ mới. Được nhà nước truy tặng giải thưởng HCM về VHNT
- Hồn thơ dồi dào, lãng mạn.
2. Tác phẩm
- In trong tập Mấy vần thơ( 1943)
- Tiêu biểu, mở đầu cho sự thắng lợi của Thơ mới.
Gv chiếu chân dung tác giả và nhấn mạnh:
 Ông là ngôi sao sáng trên bầu trời Thơ mới. Khi đánh giá về Thế Lữ trong cuốn Thi nhân Việt Nam Hoài Thanh Hoài chân nhận xét:“Độ ấy Thơ mới vừa ra Thế lữ như vầng sao đột hiện ánh sang chói khắp cả trời thơ Việt Nam”.
GV nói :Tác giả tên thật là Nguyễn Thứ Lễ và ông lấy bút danh làThế Lữ. Ngoài cách chơi chữ nói lái theo lối dân gian ông còn có ngụ ý: Ông là người lữ khách trên trần thế chỉ biết đi tìm cái đẹp,nhưng ông vẫn mang nặng tâm sự thời thế đất nước mà “Nhớ rừng” là bài thơ tiêu biểu.
GV trình chiếu 1 số tác phẩm của ông. Những tác phẩm của ông các em có thể tìm đọc trong sách (Thế Lữ tác giả và tác phẩm)- Thi nhân Việt Nam.
GV nói thêm về hoàn cảnh sáng tác bài thơ . Bài thơ sáng tác năm 1934 lúc đó nước ta đang là thuộc địa của Pháp. Nhân dân ta đang sống trong than phận nô lệ bị mất tự do, bị áp bức bóc lột đủ đường.
Khi nhận xét về bài thơ ấy nhà phê bình Hoài Thanh có nhận định: “Đọc đôi bài, nhất là bài Nhớ rừng, ta tưởng chừng những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường. Thế Lữ như một viên tướng điều khiển đội quân Việt ngữ bằng những mệnh lệnh không thể cưỡng được”
Để tìm hiểu bài thơ này chúng ta sẽ sang phần 2
Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản: (30’)
Gv chiếu bố cục và nhấn mạnh
Đây là những đặc sắc về bố cục bài thơ, chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ theo bố cục vừa chia.
* Trong bài thơ có 2 cảnh tương phản. Với con hổ, cảnh trên là thực tại, cảnh dưới là mộng tưởng, dĩ vãng. Cấu trúc 2 cảnh tượng đối lập như vậy vừa tự nhiên, phù hợp với diễn biến tâm trạng của con hổ vừa tập trung thể hiện chủ đề.
II Đọc - hiểu văn bản (30p)
Ở tiết 1, các em sẽ đi tìm hiểu nội dung 1, Con hổ trong hiện tại.
1.Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng chấn ghét thực tại và niềm khát khao tự do cháy bỏng của hổ
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: học sinh trả lời ra giấy nháp
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
-Gv: đánh giá hs
-Hs: đánh giá lẫn nhau
5. Tiến trình hoạt động:
GV trình chiếu khổ 1 
? Con hổ đang sống ở đâu?
- Trong cũi sắt ở vườn bách thú.
?Nhận xét về hoàn cảnh của con hổ lúc này?
- Giam cầm, tù túng gò bó, mất tự do.
* Chuyển giao nhiệm vụ
Câu hỏi thảo luận(thời gian 5p)(Nhóm lớn)
Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng, dáng vẻ bên ngoài , thái độ của hổ? Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ? Nêu tác dụng?
Chi tiết bộc lộ tâm trạng, dáng vẻ bên ngoài, thái độ của hổ.
Biện pháp nghệ thuật.
Tác dụng
* Tâm trạng:
..
...
.
..
..
..
.
* Dáng vẻ bên ngoài:..
..
.
..
.
* Thái độ: 
.
..
..
.
1, Con hổ trong hiện tại.
Dự kiến sản phẩm:
Chi tiết bộc lộ tâm trạng, dáng vẻ bên ngoài, thái độ của hổ.
Biện pháp nghệ thuật.
Tác dụng
* Tâm trạng:
 - Gậm(Động từ)
 - Một khối căm hờn(cụm dt).
=> Động từ,cụm danh từ chọn lọc, gợi cảm.
- Nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
=> Bộc lộ tâm trạng uất hận, căm hờn cao độ.
* Dáng vẻ bên ngoài:
Nằm dài trông ngày tháng dần qua
- Động từ (nằm, trông)
-Tính từ (dài)
=> Động từ,tính từ giàu sức biểu cảm.
- Đối lập thanh điệu câu 1-2.
=> Vẻ bề ngoài buông xuôi bất lực.
* Thái độ:
- Xưng “ta” 
- Khinh lũ người 
 ĐT
ngạo mạn, ngẩn ngơ
 TT
- Gọi đồng loại là gấu dở hơi, báo vô 
 Tt
tư lự.(tt)
- Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất.
- Động từ ,tính từ đặc sắc.
=> Thái độ kiêu hãnh.
=> Coi thường khinh ghét cao độ.
? Em hiểu ntn về từ “gậm” và từ “khối”. Có thể thay thế chúng bằng những từ ngữ khác được không?
- Gậm: động từ, dùng răng, miệng mà ăn dần, cắn dần từng chút một cách chậm chạp.
=> Sự gặm nhấm đầy uất ức và bất lực của con hổ khi bị mất tự do.
- “Khối căm hờn” gợi cho ta có cảm giác như trông thấy sự căm hờn có hỡnh khối rừ ràng. Căn hờn, uất ức vỡ bị mất tự do đó kết tụ lại thành khối, thành tảng, cứng như những chấn song sắt lạnh lùng kia. Từ “căm hờn” đứng giữa câu thơ có nhiều vần trắc diễn tả tâm trạng dằn vặt, căm hờn uât ức của con hổ.
? Nhìn vào kết quả thảo luận em có nhận xét gì về dáng vẻ bên ngoài và nội tâm bên trong của con hổ?
- Mâu thuẫn , đối lập giữa dáng vẻ bên ngoài và nội tâm bên trong.
? Vì sao lại có sự đối lập đó?
 Vì nội tâm bên trong uất ức vì bị giam cầm nhưng dáng vẻ bề ngoài nằm dài vì mất tự do không có cách nào thoát ra cảnh ngộ ấy nên đành cam chịu.
? Qua dáng vẻ bên ngòai và nội tâm bên trong em thấy hổ có tâm trạng như thế nào
- Tâm trạng: Hổ uất ức, bất lực, buông xuôi vì mất tự do.
GV Bình .Vốn là chúa tể rừng xanh, nay hổ rơi vào cảnh ngộ trớ trêu bị giam cầm trong cũi sắt nên nỗi căm hờn bốc lên ngùn ngụt,ta cảm tưởng nếu như thoát ra được thì hổ có thể xé tan mọi thứ. Nhưng giờ đây nó phải chịu nằm dài vì bị giam cầm trong cũi sắt. Trong sự uất hận hổ còn đau đờn tột cùng bởi nỗi bất lực buông xuôi biết nhưng không thể nào làm đư ...  giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Tiết học hôm nay chúng ta cùng hệ thống các từ ngữ địa phương ở một số địa phương của Hf Nam ta
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
*Chuyển giao nhiệm vụ 2: 
Hoạt động nhóm.
-Giáo viên yêu cầu:
?Lập bảng từ ngữ địa phương 
1. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về từ ngữ địa phương.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
Hoạt động cặp đôi.
- Giáo viên yêu cầu:
? Thế nào là văn bản tường trình, VB thông báo
? Phân biệt mục đích cách viết 2 loại văn bản này
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ
- Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả
-Gv: gọi đại diện các cặp đôi trả lời
-Hs:trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bài
Yêu cầu HS kẻ bảng vào vở ghi
B. HOẠT ĐỘNG ÔN, LUYỆN TẬP 
1. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về văn bản thông báo
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cặp đôi.
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
Hoạt động cặp đôi.
Giáo viên yêu cầu:
? Tìm các từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ
- Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết
- Dự kiến sản phẩm:
* Luận điểm : Là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rừ, sỏng tỏ vấn đề cần bàn luận
- Luận điểm có vai trò quan trọng trong bài văn nghị luận: linh hồn của bài
* Luận cứ : Lí lẽ, dẫn chứng, căn cứ để giải thích, chứng minh luận điểm 
+ Lập luận: cách nêu, sắp xếp luận cứ để dẫn tới luận điểm
*Báo cáo kết quả
-Gv: gọi đại diện các cặp đôi trả lời
-Hs:trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Chuyển giao nhiệm vụ 2:
1. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về văn bản thông báo
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động theo nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
Hoạt động cặp đôi.
Giáo viên yêu cầu:? Đọc bài tập 
? Đồng tình với cách xưng hô nào ? vì sao?
 HS : đồng tình với cách xưng hô : bạn – mình. Vì nó lịch sự, tế nhị và gần gũi
? Cách xưng hô của em với các bạn hiện nay như thế nào ? em có nhận xét gì về cách xưng hô đó của mình và các bạn?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ
- Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết
- Dự kiến sản phẩm:
luận cứ để dẫn tới luận điểm
*Báo cáo kết quả
-Gv: gọi đại diện các cặp đôi trả lời
-Hs:trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
I.Lập bảng từ ngữ địa phương :
 VD :
NgôI thứ hai : 
Từ ngữ toàn dân Từ ngữ địa phương
 Ông Ngoại Ông cậu
 Bà ngoại Bà cậu
 Ông nội Ông chú
 Bà nội Bà chú
 .. 
II. Luyện tập :
Bài 1 :
- Các từ xưng hô trong các đoạn trích trên : u, tôi, con, mơi
- Từ địa phương : u
- Từ toàn dân : tôi, con
- Từ “ mợ” là từ không thuộc lớp từ địa phương, cũng không phảI từ toàn dân
2. Bài 2 :
3. Bài 5 :
 Dặn dò:
- Ôn bài theo hệ thống
 - Tiếp tục chuẩn bị bài giờ sau luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 26
Tuần 35:	 Ngày soạn: 25
 Ngày dạy: / 05/2019
 / 05/2019
Bài 34-Tiết 140 :
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
- Kiến thức chung: 
+ Củng cố lại các kiến thức Ngữ văn đã học.
+ Tự đánh giá kiến thức, trình độ của mình và so sánh với các bạn trong lớp.
- Kiến thức trọng tâm: Tự đánh giá ưu, nhược điểm trong bài thi.
2. Năng lực:
a. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
- Giáo dục HS ý thức nghiêm túc nhìn nhận và sửa những lỗi sai.b. Về kĩ năng 
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn bài, chấm bài.
b. Chuẩn bị của học sinh: xem lại đáp án bài mình đã làm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 
3. Bài mới
 Hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra cuối học kì II cho các em, để các em thấy được kết quả và cách đánh giá kiến thức kĩ năng vận dụng trình bày để giải quyết yêu cầu mà bài kiểm tra đưa ra. Đồng thời các em cũng sẽ nhận thấy những mặt mạnh để phát huy và mặt yếu để khắc phục.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV y/c HS nhắc lại ND câu hỏi ở trong bài KT cuối học kì II
? Xác định mục đích của từng câu hỏi và cách trả lời?
Gọi HS trả lời lại các câu hỏi
GV chữa bài theo đáp án tiết 137, 138.
GV nhận xét mặt mạnh, yếu trong bài viết của HS
HS đọc bài điểm giỏi: 
HS đọc 1 bài điểm khá:
HS đọc 1 bài điểm yếu: 
GV thống kê một số lỗi trong bài văn của HS và gọi HS sửa
HS khác lắng nghe và tự nhận ra sai sót trong bài mình để rút kinh nghiệm cho bài sau.
I. Đề bài 
II. Đáp án và biểu điểm
Phần III: Đáp án, biểu điểm. 
Phần I: Đọc hiểu: (3 điểm)
1. Đoạn văn trên trích từ văn bản "Hịch tướng sĩ" (0,25 điểm), tác giả Trần Quốc Tuấn (0,25 điểm).Hoàn cảnh sáng tác: khoảng trước cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ 2 (1285) (0,25 điểm).
2. Nội dung của đoạn trích trên: thể hiện lòng yêu nước căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn: đau xót trước cảnh tình đất nước, quên ăn, mất ngủ chỉ căm tức, uất ức vì chưa trả được thù, sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước. (1 điểm).
3. - Hai câu trong đoạn văn trên thuộc kiểu câu trần thuật(0,5 điểm), thực hiện hành động bộc lộ cảm xúc (0,5 điểm).
4. * HS có thể rút ra một số bài học sau(0,5 điểm):
Phải biết trân trọng cuộc sống đang có
Phải biết ơn những người đã hi sinh để cho mình có cuộc sống như ngày nay
Phải sống có ý nghĩa, biết mơ ước, biết phấn đấu, hi sinh vì mọi người, vì đất nước
* Viết đúng yêu cầu một đoạn văn, diễn đạt đúng, lưu loát, (0,25 điểm).
 Phần II: Làm văn (7 điểm)
Câu 1(2,0 điểm).
1. Yêu cầu kỹ năng(0,5 điểm): Biết cách làm đoạn văn trình bày cảm nghĩ. Bố cục rõ ràng, biết vận dụng, phối hợp nhiều thao tác nghị luận. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, thuyết phục. Không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả. 
2. Yêu cầu về kiến thức(1,5 điểm):
- Nêu được các suy nghĩ về lòng yêu nước ngày nay, trong thời bình được thể hiện như thế nào(0,75 điểm)
- Những việc làm thể hiện lòng yêu nước của mình(0,75 điểm):
 Câu 2:(5,0 điểm).
1. Yêu cầu về kĩ năng (0,5 điểm):
- Viết thành một bài văn hoàn chỉnh.
- Diễn đạt: rõ ràng, lưu loát.
- Dùng từ, dùng dấu câu phù hợp và chính xác.
- Viết đúng chính tả.
 - Trình bày đúng quy định, chữ viết sạch đẹp.
- Đảm bảo bố cục 3 phần.
- Nắm vững các thao tác làm bài văn nghị luận
2. Yêu cầu về nội dung(4,5 điểm): 
a. Mở bài : ( 0,5 điểm ) 
- GT vấn đề cần nghị luận.
b. Thân bài: (3,5 điểm )
*Giải thích: Ma túy là 1 loại thuốc kích thích gây hưng phấn, noc khiến con người phụ thuộc vào nó và trở thành con nghiện... ( 0,5 điểm ) 
*Nguyên nhân: do đua đòi, do bị lôi kéo,... ( 0,5 điểm ) 
*Thực trạng: số người nghiện ma túy ngày càng tăng, ở mọi lứa tuổi, thành phần xã hội.... ( 0,5 điểm ) 
*Tác hại:
- Với bản thân người nghiện.... ( 0,5 điểm ) 
- Với gia đình người nghiện..... ( 0,5 điểm ) 
- Với xã hội.... ( 0,5 điểm ) 
*Giải pháp: ( 0,5 điểm )
- Hiểu rõ tác hại và sự nguy hiểm của ma túy để phòng tránh.
- Không giao du với người nghiện ma túy. Cảnh giác đề phong với sự rủ rê, lôi kéo ...
- Tuyên truyền mọi người tránh xa ma túy
- Có lối sống lành mạnh, học tập, rèn luyện sức khỏe... 
 c. Kết bài: (0,5 điểm )
 - KĐ lại vấn đề.
 - Nhận thức, hành động của bản thân, lời khuyên...
III. Nhận xét
a. Ưu điểm
- Đa số HS trả lời đúng y/c của câu hỏi.
- Nhiều bài viết trình bày khá tốt, sạch sẽ.
- Có nhiều bài nghị luận rất thuyết phục, biết kết hợp các yếu tố phụ trợ trong nghị luận.
b. Nhược điểm
- Một số HS chưa đọc kĩ đề bài nên trả lời còn thiếu chính xác.
- Một số ít bài lạc sang thể loại tự sự.
- Sai chính tả nhiều.
III.Trả bài- Chữa lỗi
IV. Thống kê kết quả
Lớp 8
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
Lớp 8B
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
4. Dặn dò
- Tiếp tục hoàn thiện các câu hỏi và bài văn.
- Ôn tập thường xuyên trong hè.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc