Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 19, Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp học sinh:

1. Về kiến thức:

- Nắm được công cuộc cải cách của Minh Trị Thiên Hoàng - Tác dụng và chính sách Xl của giới thống trị Nhật.

2. Về kỹ năng:

- Sử dụng bản đồ trình bày các sự kiện liên quan đến bài học.

3. Về thái độ:

- Nhận thức vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự tiến bộ XH.

II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Lược đồ nước Nhật cuối TK XIX đầu XX.

- Tranh ảnh tư liệu trong SGK.

VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra:

? Vì sao TQ trở thành nước nửa thuộc địa?

? PT đấu tranh của nhân dân TQ diễn ra ntn?

3. Bài mới:

 * Giới thiệu bài: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, trong khi hầu hết các nước Châu á đều trở thành thuộc địa và phuj thuộc vào các nước TB Phương Tây thì Nhật Bản vẫn giữ được độc lập mà còn phát triển kinh tế nhanh chóng trở thành ĐQCN. Tại sao như vậy? Điều gì đưa Nhật có chuyển biến to lớn đó? Để hiểu những vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay.

 

doc 3 trang cucpham 23/07/2022 2640
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 19, Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 19, Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 19, Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
 Tuần 10
Tiết 19
Ngày soạn: ..................
Ngày dạy: ................. 
Bài 12
Nhật bản giữa thế kỉ xIX - đầu thế kỉ xx
I. mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
1. Về kiến thức:
- Nắm được công cuộc cải cách của Minh Trị Thiên Hoàng - Tác dụng và chính sách Xl của giới thống trị Nhật.
2. Về kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ trình bày các sự kiện liên quan đến bài học.
3. Về thái độ:
- Nhận thức vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự tiến bộ XH.
II. Thiết bị đồ dùng dạy học
- Lược đồ nước Nhật cuối TK XIX đầu XX.
- Tranh ảnh tư liệu trong SGK.
VI. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra: 
? Vì sao TQ trở thành nước nửa thuộc địa?
? PT đấu tranh của nhân dân TQ diễn ra ntn?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, trong khi hầu hết các nước Châu á đều trở thành thuộc địa và phuj thuộc vào các nước TB Phương Tây thì Nhật Bản vẫn giữ được độc lập mà còn phát triển kinh tế nhanh chóng trở thành ĐQCN. Tại sao như vậy? Điều gì đưa Nhật có chuyển biến to lớn đó? Để hiểu những vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay.
1. Cuộc Duy Tân Mỉnh Trị.
Mục tiêu: Giúp HS thấy hoàn cảnh, nội dung, tác dụng của cuộc cải cách Minh Trị.
- GV sử dụng lược đồ giới thiệu sơ lược về nước Nhật.
+? Tình hình nước Nhật cuối TK XIX có điểm gì giống với các nước Châu á nói chung?
- GV giải thích thêm.
+? Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho nước Nhật?
+? Thiên Hoàng Minh Trị là ai?Ông có vai trò ntn đối với công cuộc cải cách?
- GV giới thiệu H47.
- GV giới thiệu thêm.
+? Nội dung chủ yếu và kết quả mà cuộc cải cách Minh Trị đạt được là gì?
- GV cho HS thảo luận: Vì sao Nhật không bị biến thành thuộc địa hay 1/2 thuộc địa? Vì sao nó lại có sức lôi cuốn các nước Châu á noi theo?
+?Vậy Duy Tân Minh Trị có phải là cuộc CM TS không? Vì sao?
+? So với các cuộc CM TS Âu, Mĩ, thì CMTS ở Nhật có đặc điểm gì?
- HS theo dõi.
- HS dựa vào SGK trả lời. 
+ CNTB nhòm ngó.
+ Chế độ Pk khủng hoảng.
+ 2 con đường:
- Tiếp tục duy trì chế độ PK đ làm mồi cho P.Tây.
- Cải cách, canh tân đất nước.
- HS dựa vào SGK trả lời. 
- HS theo dõi. 
- HS thảo luận trả lời. 
+ Đưa nước Nhật phát triển theo con đường TBCN.
+ Từ nước PK lạc hậu đTB phát triển đ nhiều nước muốn noi theo.
Ví dụ VN (Phan Bội Châu)
+ Phải , vì nó mở đường cho CNTB phát triển.
- 1/1868 cải cách Duy Tân Minh Trị được tiến hành:
+ Kinh tế: Xoá bỏ ràng buộc của CĐPK đ mở đường cho CNTB phát triển.
+ Chính trị - xã hội: Cải cách chế độ nông nô đ đưa quý tộc TS hóa lên nắm quyền. 
+ Giáo dục: Bắt buộc, chú trọng nội dung KHKT, tiếp thu thành tựu Phương Tây.
- Kết quả: Đưa nước Nhật từ PK nông nghiệp đTBCN phát triển.
Kết luận: Là cuộc CM do liên minh quý tộc - TS tiến hành đ Thoát khỏi lệ thuộc, phát triển lên TBCN.
II. Nhật Bản tiến sang CNĐQ.
Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu diễn biến PT đấu tranh của nhân dân ĐNA.
+? Nhật chuyển sang CNĐQ trong điều kiện nào?
+? Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật chuyển sang CNĐQ? Biểu hiện đó có gì giống với các nước Âu, Mĩ không?
- GV giới thiệu thêm.
+_? Hàng hoá của công ty này có mặt ở VN không?
(Kể tên)
+? Trong giai đoạn CNĐQ tình hình chính trị Nhật có gì nổi bật?
+? Vì sao Nhật được mệnh danh là CN quân phiệt hiểu chiến?
- GV treo lược đồ chỉ sự mở rộng thuộc địa của ĐQ Nhật.
- HS dựa vào SGK trả lời.
+ CNTB phát triển mạnh sau cải cách.
+ Chiến tranh XL nào chứng tỏ NHật đCNĐQ.
+ Đẩy mạnh CN hoá.
+ Hình thành công ty độc quyền lớn.
+ Quân chủ lập hiến.
- Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế TBCN đ Sự thành lập và vai trò to lớn của các công ty độc quyền ( Mit xu và Mítubishi...
- Tiến sang CNĐQ NB thi hành chính sách đối nội, ngoại XL phản động đ CNĐQ quân phiệt hiếu chiến.
Kết luận: Do kinh tế phát triển đ CNTB Nhật đ CNĐQ.
III. Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản.
Mục tiêu: Giúp HS tìm nguyên nhân, quá trình đấu tranh của nhân dân lao động Nhật.
+? Vì sao công nhân Nhật đấu tranh? Chính sách áp bức bóc lột có gì khác TB Âu, Mĩ?
+? Cuộc đấu tranh của công nhân Nhật thế kỉ XX có điểm gì nổi bật?
+? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh này?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- Do bị áp bức bóc lột nặng nề đ công nhân Nhật đã đấu tranh quyết liệt.
- Các phong trào diễn ra liên tục, sôi nổi với nhiều hình thức phong phú ở đầu thế kỉ XX do các tổ chức nghiệp đoàn lãnh đạo.
* Sơ kết:
- NB là nước phong kiến, song nhờ thực hiện cải cách đ thoát khỏi lệ thuộc và trở thành TB đ CNĐQ.
4. Củng cố:
? Hoàn cảnh cải cách Minh trị? Nội dung? Kết quả?
? Quá trình CNTB Nhật đ CNĐQ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới - Bài 13 " Chiến tranh thế giới..."
Cao An, ngày... tháng.....năm 200
	Tổ trưởng
 Đỗ Thị Đào

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_8_tiet_19_bai_12_nhat_ban_giua_the_ki_xi.doc