Đề thi chất lượng học kì 2 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Bao nhiêu khổ nhọc cam go

Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan!

Nhưng chưa một tiếng thở than

Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi.

Cha như biển rộng, mây trời

Bao la nghĩa nặng đời đời con mang!

(Ngày của Cha- Phan Thanh Tùng)

Trảlờicác câu hỏi:

Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ lục bát. B. Thơ năm chữ. C. Thơ tự do. D. Thơ sáu chữ.

Câu 2. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nổi bật nào?

Bao nhiêu khổ nhọc cam go

Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan!

A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hóa

Câu 3. Từ “cam go” là từ thuần Việt hay Hán Việt?

A. Thuần Việt B. Hán Việt

C. Thuần Việt và Hán Việt D. Không là gì.

Câu 4. Chủ đề của đoạn thơ là gì?

A. Tình cảm gia đình. B. Tình yêu quê hương đất nước.

C. Tình yêu thiên nhiên. D. Tình phụ tử.

Câu 5. Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh đúng hay sai? Cha như biển rộng, mây trời.

A. Đúng

B. Sai

docx 8 trang Bạch Hải 16/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chất lượng học kì 2 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chất lượng học kì 2 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đề thi chất lượng học kì 2 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
 Thời gian làm bài: 90 phút
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 
 Nội Mức độ nhận thức Tổng
 Kĩ 
TT dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % 
 năng
 kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm
1 Đọc Văn bản thơ
 hiểu
 4 0 4 0 0 2 0 60
 2 Viết Viết bài văn 
 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40
 nghị luận
 Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10
 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% 100
 Tỉ lệ chung 60% 40% PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
 Thời gian làm bài: 90 phút
 Số câu hỏi theo mức độ nhận 
 thức
 Chương/ Nội 
TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Thông Vận 
 Chủđề Nhận Vận 
 kiến thức hiểu dụng 
 biết dụng
 cao
 1 Đọc hiểu Văn bản thơ Nhận biết: 4 TN 4TN 2 TL
 - Nhận biết được thể thơ.
 - Nhận biết được số tiếng, số 
 dòng, vần, nhịp của bài thơ lục 
 bát.
 - Nhận ra từ Thuần Việt và từ 
 Hán Việt; từ đa nghĩa; các biện 
 pháp tu từ: ẩn dụ, hoán dụ, 
 nhân hóa, điệp ngữ.
 - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc 
 của người viết thể hiện qua ngôn 
 ngữ văn bản.
 Thông hiểu:
 -Nêu được chủ đề của bài thơ, 
 cảm xúc chủ đạo của nhân vật 
 trữ tình trong bài thơ.
 Vận dụng: 
 - HS biết đưa ra thông điệp phù 
 hợp với nội dung bài thơ.
 - Liên hệ những việc làm của 
 bản thân để thể hiện tình cảm 
 với cha mẹ.
 2 Viết Viết bài văn *Nhận biết: Nhận biết được yêu 
 nghị luận cầu của đề về kiểu văn bản, về 
 vấn đề nghị luận.
 *Thông hiểu: Viết đúng về nội 
 dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn 
 đạt, bố cục văn bản)
 *Vận dụng: Viết được một bài 1TL*
 văn nghị luận về một hiện tượng 
 trong đời sống. 
 *Vận dụng cao: Có sự sáng tạo 
 về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí 
 lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến 
 một cách thuyết phục.
 Tổng 4 TN 4TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 25 35 30 10
Tỉ lệ chung 60 40 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II LỚP 6
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023 
 MÔN: NGỮ VĂN
 Thời gian làm bài: 90 phút
 (Đề thi gồm 11 câu, 2 trang)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
 Bao nhiêu khổ nhọc cam go
 Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan!
 Nhưng chưa một tiếng thở than
 Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi.
 Cha như biển rộng, mây trời
 Bao la nghĩa nặng đời đời con mang!
 (Ngày của Cha- Phan Thanh Tùng)
Trảlờicác câu hỏi:
Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
 A. Thơ lục bát. B. Thơ năm chữ. C. Thơ tự do. D. Thơ sáu chữ.
Câu 2. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nổi bật nào?
 Bao nhiêu khổ nhọc cam go
 Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan!
 A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hóa
Câu 3. Từ “cam go” là từ thuần Việt hay Hán Việt?
 A. Thuần Việt B. Hán Việt 
 C. Thuần Việt và Hán Việt D. Không là gì.
Câu 4. Chủ đề của đoạn thơ là gì?
 A. Tình cảm gia đình. B. Tình yêu quê hương đất nước.
 C. Tình yêu thiên nhiên. D. Tình phụ tử.
Câu 5. Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh đúng hay sai? Cha như biển rộng, mây 
trời.
 A. Đúng
 B. Sai
Câu 6. Thông điệp tác giả muốn gửi gắm qua 2 câu thơ trên là gì?
 A. Người cha muốn dành hết tình yêu thương cho con, nhận hết về mình cả hành trình gian 
nan vất vả để con được sống thật tốt.
 B. Người cha mong con sống tốt.
 C. Người cha mong con sống ngoan, vui khỏe. 
 D. Người cha luôn quan tâm con.
Câu 7. Từ “gian nan” trong câu thơ trên có nghĩa là gì?
 A. Gian truân. 
 B. Gian khó. 
 C. Gian lao. 
 D. Khó khăn, gian khổ.
Câu 8. Theo tác giả, trong đoạn thơ, người cha “Bao nhiêu khổ nhọc cam go”, nhưng chỉ mong 
điều gì?
 A. Mong cho con khỏe
 B. Mong cho con ngoan.
 C. Mong con tốt
 D. Mong cho con khỏe, con ngoan
Câu 9. Qua cách viết của tác giả trong đoạn thơ trên, em nhận thấy tình cảm gì của người cha?
Câu 10. Em cần làm gì để thể hiện tình yêu với cha? Phần II: Viết (4 điểm)
Viết bài văn, trình bày ý kiến của em về một vấn đề (học tập, môi trường, tệ nạn, đồng phục trong 
trường học) trong đời sống mà em quan tâm.
 ------Hết---------- PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II 
TRƯỜNG THCS LAI THÀNH LỚP 6
 NĂM HỌC: 2022-2023
 MÔN: NGỮ VĂN
 (Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)
 Phần Câu Nội dung Điểm
 I ĐỌC HIỂU 6,0
 1 A 0,5
 2 B 0,5
 3 B 0,5
 4 D 0,5
 5 A 0,5
 6 A 0,5
 7 D 0,5
 8 D 0,5
 9 Qua cách viết của tác giả trong đoạn thơ trên, em nhận thấy tình cảm gì 1,0
 của người cha: 
 - Luôn dành cho con những gì tốt đẹp nhất.
 - Cha nhận về những khổ nhọc, cam go, những gian nan vất vả chỉ 
 mong con vui khỏe mỗi ngày.
 10 Em cần làm gì để thể hiện tình yêu với cha mẹ: 1,0
 - Luôn kính yêu, nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô.
 - Làm nhiều việc tốt, thi đua chăm học, chăm làm.
 - Luôn nỗ lực phấn đấu cho cha mẹ vui lòng
 - Rèn đức luyện tài để trở thành con ngoan, trò giỏi
 II VIẾT 4,0
 * Yêu cầu chung: 0,5
 1. Yêu cầuvềkĩ năng: Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận.
 - Có đầy đủ các phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
 - Nêu lí lẽ, dấn chứng để làm sáng tỏ ý kiến.
 2. Yêu cầu về nội dung: Bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời 
 sống.
 - Trình bày rõ ràng ý kiến về hiện tượng cần bàn luận.
 - Hiện tượng đó có ý nghĩa trong cuộc sống: học tập, môi trường, tệ nạn, đồng 
 phục trong trường học
 - Học sinh có thể có những cách khác nhau. 
 * Yêu cầu cụ thể: 0,25
 Mở bài: Giới thiệu được hiện tượng người viết quan tâm và thể hiện rõ ràng ý 
 kiến của người viết về hiện tượng ấy. 2. Thân bài 3.0
- Đưa ra được ít nhất hai lí lẽ cụ thể để lí giải cho ý kiến của người viết. 
- Các lí lẽ được sắp xếp theo trình tự hợp lí. Người viết có thể sử dụng các từ 
ngữ để giúp người đọc nhận ra mạch lập luận. - Người viết cần đưa ra được 
những bằng chứng thuyết phục để làm sáng tỏ lí lẽ.
3. Kết bài 0,25
Khẳng định lại vấn đề và đưa ra những đề xuất. PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
 TÊN FILE ĐỀ THI: KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
 TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 4 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ XÁC NHẬN CỦA BGH
 PHẢN BIỆN CỦA TRƯỜNG
Nguyễn Thị Huế Vũ Thị Lư Trung Văn Đức

File đính kèm:

  • docxde_thi_chat_luong_hoc_ki_2_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2022_2023_t.docx