Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Bình (Có đáp án)

I . Văn bản: (2 điểm)

 1/ Hãy trình bày nghệ thuật của những bài ca dao về tình cảm gia đình ?

 (1 điểm)

2/ Sau khi học xong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”, em rút ra được bài học gì cho bản thân mình (1 điểm)

II. Tiếng Việt: (3 điểm)

1/ Có mấy loại điệp ngữ? Tìm phép điệp ngữ trong câu thơ sau đây và cho biết đó là loại điệp ngữ nào ? (1 điểm)

 Bao nhiêu là liệt sĩ

Bao nhiêu là anh hùng

 Bao nhiêu là tuổi trẻ

 Bao nhiêu là chiến công

( Phạm Đức)

2/ Thế nào là từ đồng nghĩa ? (1 điểm). Từ đồng nghĩa có mấy loại, mỗi loại cho một ví dụ cụ thể ? (1 điểm)

 

doc 3 trang cucpham 22/07/2022 3060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Bình (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Bình (Có đáp án)
TRƯỜNG THCS VĨNH BÌNH
TỔ VĂN- SỬ- ĐỊA- GDCD
CẤU TRÚC ĐỀ THI MÔN NGỮ VĂN 7
I / TIẾNG VIỆT ( 3đ )
1.Từ ghép: định nghĩa, phân loại từ ghép. BT 2, 3/15 SGK
2.Từ láy: phân loại từ láy. BT 2, 3,4/43 SGK
3. Viết đoạn văn có sử dụng quan hệ từ & xác định quan hệ từ trong đoạn văn đó. 
4.Từ đồng nghĩa : định nghĩa, phân loại. BT 4, 6/116 SGK
5.Từ trái nghĩa: định nghĩa, phân loại từ trái nghĩa. BT 1, 2 /129 SGK
6.Từ đồng âm: thế nào là từ đồng âm ? Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp ?
7. Điệp ngữ: các dạng điệp ngữ. Dạng BT 2/153 SGK
II / VĂN BẢN ( 2đ )
1. Cuộc chia tay của những con búp bê: Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản
2. Những câu hát về tình cảm gia đình: những bài ca dao về tình cảm gia đình, nghệ thuật
4. Sông núi nước Nam: Nội dung, ý nghĩa văn bản
5. Qua đèo Ngang: bài thơ, nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 
6. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: tác giả Lí Bạch
7. Cảnh khuya: bài thơ, nội dung, nghệ thuật
8. Tiếng gà trưa: Ý nghĩa văn bản
9. Một món quà của lúa non: Cốm: thế nào là tùy bút? Đôi nét về tác giả Thạch Lam?
III/ Tập làm văn ( 5đ )
Phát biểu cảm nghĩ về người thân.
Phát biểu cảm nghĩ về loài cây em yêu .
Phát biểu cảm nghĩ về con vật mà em yêu .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 7
I . Văn bản: (2 điểm)
 1/ Hãy trình bày nghệ thuật của những bài ca dao về tình cảm gia đình ?
 (1 điểm)
2/ Sau khi học xong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”, em rút ra được bài học gì cho bản thân mình (1 điểm)
II. Tiếng Việt: (3 điểm)
1/ Có mấy loại điệp ngữ? Tìm phép điệp ngữ trong câu thơ sau đây và cho biết đó là loại điệp ngữ nào ? (1 điểm)
 Bao nhiêu là liệt sĩ
Bao nhiêu là anh hùng
 Bao nhiêu là tuổi trẻ
 Bao nhiêu là chiến công
( Phạm Đức)
2/ Thế nào là từ đồng nghĩa ? (1 điểm). Từ đồng nghĩa có mấy loại, mỗi loại cho một ví dụ cụ thể ? (1 điểm)
III. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài : Phát biểu cảm nghĩ về người thân.
--HẾT---
ĐÁP ÁN
I . Văn bản: (2 điểm)
Câu 1. Hãy trình bày nghệ thuật của những bài ca dao về tình cảm gia đình ?
Nghệ thuật :
Sử dụng biện pháp so sánh , ẩn dụ, đối xứng, tăng cấp(0,25đ)
Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm. (0,25đ)
Diễn tả tình cảm qua những mô típ. (0,25đ)
Sử dụng thể thơ lục bát & lục bát biến thể..(0,25đ)
Câu 2: Là câu chuyện của những đứa con nhưng lại gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy nghĩ . Trẻ em cần phải được sống trong mái ấm gia đình. Mỗi người cần phải biết giữ gìn gia đình hạnh phúc. (1đ)
II. Tiếng Việt: (3 điểm)
Câu 1: Các loại điệp ngữ : điệp ngữ cách quãng (0,25đ), điệp ngữ nối tiếp (0,25đ), điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng ) (0,25đ).
Điệp ngữ: Bao nhiêu – điệp ngữ cách quãng (0,25đ)
Câu 2: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. (1đ)
Có 2 loại :
Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa ). (0,25đ)
VD: quả – trái (0,25đ)
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái nghĩa khác nhau ) (0,25đ)
VD: hi sinh – bỏ mạng (0,25đ)
III. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài : Phát biểu cảm nghĩ về người thân.
Dàn ý
1. Mở bài ( 1đ)
- Giới thiệu một đối tượng (ông, bà, bố,mẹ)
- Tình cảm, ấn tượng sâu sắc của em đối vói đối tượng
2. Thân bài (3đ)
- Tả vài nét về đặc điểm, phẩm chất tiêu biểu
- Kể một vài kỉ niệm, cảm xúc của bản thân đối vói đối tượng, qua đó bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
3. Kết bài (1đ)
- Cảm nghĩ chung của em về đối tượng. Hứa hẹn

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2013_2014_truong.doc