Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)

I/ Văn bản:( 2đ)

 1- Hiện thực được phản ánh qua câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.(1đ)

 2- Trình bày khái niệm truyện ngụ ngôn(1đ)

II/ Tiếng Việt: (3đ)

 1- Chỉ từ là gì?( 0,5đ)

 2- Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ trong các bài tập sau đây: (2đ)

 a – Đấy vàng đây cũng đồng đen

 Đấy hoa thiên lý, đây sen Tây Hồ.

 (Ca dao)

 b – Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.

 ( Sự tích Hồ Gươm )

 3- Khái niệm động từ.(0,5đ)

 

doc 2 trang cucpham 22/07/2022 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG 	ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014 
	MÔN THI: NGỮ VĂN 6
	Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)
I/ Văn bản:( 2đ)
	1- Hiện thực được phản ánh qua câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.(1đ)
	2- Trình bày khái niệm truyện ngụ ngôn(1đ)
II/ Tiếng Việt: (3đ)
	1- Chỉ từ là gì?( 0,5đ)
	2- Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ trong các bài tập sau đây: (2đ)
	a – Đấy vàng đây cũng đồng đen
	 Đấy hoa thiên lý, đây sen Tây Hồ.
	(Ca dao)
	b – Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.
	( Sự tích Hồ Gươm )
	3- Khái niệm động từ.(0,5đ)
III/ Tập làm văn: (5đ)
	 Đề: Kể về thầy giáo (cô giáo) mà em quí mến./.
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
I/ VĂN BẢN:(2Đ)	
	1 – Hiện thực được phản ánh trong câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh:
	- Cuộc sống lao động vật lộn với thiên tai, lũ lụt hằng năm của cư dân đồng bằng Bắc Bộ.( 0,5 đ)
	- Khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, xây dựng, bảo vệ cuộc sống của mình.( 0,5 đ)
	2 – Khái niệm truyện ngụ ngôn: (1 đ)
	- Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn câu chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
II/ TIẾNG VIỆT: ( 3 Đ)
	1- Khái niệm chỉ từ: ( 0,5 đ)
	- Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
	2 – Bài tập: Xác định ý nghĩa + chức vụ ngữ pháp( 2 đ)
	a – Đấy, đây: ( 1 đ)
	 + Ý nghĩa: xác định vị trí trong không gian.
	 + Chức vụ: làm CN trong câu.
	b – Từ đó: (1 đ)
	 + Ý nghĩa: Xác định vị trí trong thời gian.
	 + Chức vụ: Làm trạng ngữ trong câu.
3 – Khái niệm động từ: ( 0,5 đ)
	- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
III/ TẬP LÀM VĂN: VĂN TỰ SỰ (5Đ)
	 Đề: Kể về thầy giáo( cô giáo ) mà em quí mến.
Dàn ý
1 – Mở bài(1đ)
 - Giới thiệu người thầy giáo ( cô giáo ) mà em định kể.
 - Khái quát tình cảm thầy trò.
2 – Thân bài: ( 3đ )
 a – Miêu tả khái quát về người thầy giáo ( cô giáo ) ấy. (1đ)
 b – Những việc làm, ngôn ngữ, cử chỉ, thể hiện tình thương, sự quan tâm của thầy (cô) đối với em, đối với lớp học.(1đ)
 c – Tình cảm của em và của lớp dành cho thầy ( cô ) ấy. ( 1đ)
3 – Kết bài: ( 1 đ)
	- Em mãi ghi khắc hình ảnh và tình cảm tốt đẹp mà người thầy ( cô ) đã dành cho em.
	- Em sẽ học tốt hơn để xứng đáng, để không phụ lòng thầy ( cô ) và của cha mẹ.
( Học sinh có thể làm tốt hơn – không nhất thiết phải làm sát với gợi ý này ) 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2013_2014_truong.doc