Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Khối 6 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
I . Văn bản: (2 điểm)
1/ Khái niệm truyện ngụ ngôn, kể tên các truyện ngụ ngôn đã học và đọc thêm. (1đ)
2/ Ý nghĩa của văn bản “Thầy bói xem voi”. (1đ)
II/ Tiếng Việt: (3 điểm)
1/ Khái niệm động từ, cho ví dụ và đặt câu với động từ vừa cho .(1đ)
2/ Tìm chỉ từ trong câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của chỉ từ ấy.(1đ)
“ Đấy vàng, đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ”
3/ Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất một số từ và một lượng từ. (1đ)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Khối 6 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Khối 6 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: NGỮ VĂN-KHỐI 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể phát đề) ĐỀ: I . Văn bản: (2 điểm) 1/ Khái niệm truyện ngụ ngôn, kể tên các truyện ngụ ngôn đã học và đọc thêm. (1đ) 2/ Ý nghĩa của văn bản “Thầy bói xem voi”. (1đ) II/ Tiếng Việt: (3 điểm) 1/ Khái niệm động từ, cho ví dụ và đặt câu với động từ vừa cho .(1đ) 2/ Tìm chỉ từ trong câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của chỉ từ ấy.(1đ) “ Đấy vàng, đây cũng đồng đen Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ” 3/ Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất một số từ và một lượng từ. (1đ) III. Tập làm văn: (5 điểm) Đề : Em hãy đóng vai một nhân vật trong truyền thuyết đã học và kể lại câu chuyện ấy. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: NGỮ VĂN-KHỐI 6 ĐỀ : I . Văn bản: (2 điểm) 1/ Khái niệm truyện ngụ ngôn, kể tên các truyện ngụ ngôn đã học và đọc thêm (1đ) Khái niệm truyện ngụ ngôn: (0,5đ) Truyện ngụ ngôn lµ lo¹i truyÖn kÓ b»ng v¨n xu«i hoÆc v¨n vÇn, mîn truyÖn vÒ loµi vËt, ®å vËt hoÆc chÝnh con ngêi ®Ó nãi bãng giã, kÝn ®¸o chuyÖn con ngêi, nh»m khuyªn nhñ, r¨n d¹y ngêi ta bµi häc nµo ®ã trong cuéc sống. Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học và đọc thêm: (0,5đ) - Ếch ngồi đáy giếng. - Thầy bói xem voi. - Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Đeo nhạc cho mèo. 2/ Ý nghĩa của văn bản “Thầy bói xem voi”. (1đ) Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật , sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện. II/ Tiếng Việt: (3 điểm) 1/ Khái niệm động từ, đặt câu có động từ .(1đ) - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. (0,5đ) - Đặt câu : Tôi đang ăn cơm. (0,5đ) 2/ Tìm chỉ từ trong câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của chỉ từ ấy.(1đ) “ Đấy vàng, đây cũng đồng đen Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ” -Các chỉ từ: đấy, đây, đấy đây. (0,5đ) - Ý nghĩa: Xácđịnh vị trí của sự vật trong không gian. (0,25đ) - Chức vụ ngữ pháp: làm chủ ngữ trong câu. (0,25đ) 3/ Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất một số từ và một lượng từ. (1đ) (HS tự viết đoạn văn và xác định số từ và lượng từ) III. Tập làm văn: (5 điểm) Đề : Em hãy đóng vai một nhân vật trong truyền thuyết đã học và kể lại câu chuyện ấy. DÀN BÀI a/ Mở bài : Giới thiệu nhân vật và sự việc tiêu biểu. b/ Thân bài: Kể diễn biến của sự việc ( có lồng ghép suy nghĩ,cảm xúc của nhân vật và miêu tả những hình ảnh mà nhân vật quan sát được) c/ Kết bài: Kể sự việc kết thúc ( bày tỏ sự nhắn nhủ , khẳng định hoặc rút ra bài học )
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_khoi_6_nam_hoc_2013_2014_co_dap.doc