Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?

A. Trường có nhiều phòng học hơn, cây cảnh nhiều hơn, nhiều tầng học hơn.

B. Trường THCS rộng, màu sắc khác trường Tiểu học và nhiều bạn học lạ.

C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học mới, có nhiều giáo viên dạy hơn, kiến thức đa dạng hơn.

Câu 2: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?

A. Rủ bạn chơi game cùng để giải toả.

B. Thường xuyên xem điện thoại và không thích giao tiếp với mọi người.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, hít thật sâu và thở ra thật chậm, mở lòng chia sẻ khi đủ bình tĩnh.
D. Cả 3 phương án trên.

Câu 3: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?

A. Chê bai bạn, kể xấu bạn và lôi kéo bạn bè không chơi cùng bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Báo với giáo viên chủ nhiệm bạn không hoà đồng với các bạn trong lớp.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.

docx 7 trang Bạch Hải 16/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC: 2022-2023
 MÔN: HĐTN - HN 6
 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Mức độ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
 Tổng
Nội
dung/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
chủ đề
 TN TL TN TL TN TL TN TL
Chủ đề 1: Nhận biết Hiểu được Biết vận Biết xử lí 
Khám phá sự thay đổi sự thay đổi dụng chăm những tình 
lứa tuổi và về tâm lý, để có cách sóc cơ thể huống trong 
môi trường cơ thể chăm sóc phù hợp bài học, áp 
học tập mới trong tuổi bản thân hoàn dụng vào thực 
 mới lớn và phù hợp. cảnh giao tiễn cuộc 
 môi trường tiếp sống.
 học tập 
 mới.
Số câu 2 3 1 1 7 
Số điểm 1.0đ 1.5đ 0.5đ 2.0đ 5.0đ 
Tỉ lệ % 10% 15% 5% 20% 50%
Chủ đề 2: Nhận biết Biết cách Biết vận Vận dụng kiến 
Chăm sóc sự thay đổi chăm sóc dụng xử lí thức về chăm 
cuộc sống và có chế bản thân các tình sóc cuộc sống cá nhân độ chăm trong chế huống trong cá nhân vào 
 sóc phù độ ăn uống học tập. đời sống để 
 hợp cơ thể. và luyện giải quyết các 
 tập. tình huống.
 Số câu 2 2 2 1 7 
 Số điểm 1.0đ 1.0đ 1.0đ 2.0đ 5.0đ 
 Tỉ lệ % 10% 10% 10% 20% 50%
Tổng số câu 4 5 3 2 14
Tổng số điểm 2.0đ 2.5đ 1.5đ 4.0đ 10đ
Tỉ lệ % 20% 25% 15% 40% 100% PHÒNG GD & ĐT HUYỆN KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC: 2022-2023
 MÔN: HĐTN - HN 6
 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
 ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm (6.0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì? 
 A. Trường có nhiều phòng học hơn, cây cảnh nhiều hơn, nhiều tầng học hơn.
 B. Trường THCS rộng, màu sắc khác trường Tiểu học và nhiều bạn học lạ.
 C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
 D. Trường có nhiều môn học mới, có nhiều giáo viên dạy hơn, kiến thức đa dạng 
 hơn.
Câu 2: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với 
những người xung quanh trong những biện pháp sau? 
 A. Rủ bạn chơi game cùng để giải toả.
 B. Thường xuyên xem điện thoại và không thích giao tiếp với mọi người.
 C. Suy nghĩ tích cực về người khác, hít thật sâu và thở ra thật chậm, mở lòng chia 
 sẻ khi đủ bình tĩnh.
 D. Cả 3 phương án trên.
Câu 3: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em 
sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? 
 A. Chê bai bạn, kể xấu bạn và lôi kéo bạn bè không chơi cùng bạn.
 B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
 C. Báo với giáo viên chủ nhiệm bạn không hoà đồng với các bạn trong lớp.
 D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
 A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng về bài học giáo viên đang giảng.
 B. Nghe bài nhạc mình thích bằng tai nghe.
 C. Ghi nhanh nội dung bài trên bảng và không nghe giáo viên giảng bài.
 D. Thực hiện các nhiệm vụ học tập bằng cách kết hợp các thao tác: chú ý quan sát, 
 lắng nghe và ghi chép.
Câu 5: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần? A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
 B. Chép hết bài vào vở về nhà học thuộc, không cần nghe giảng bài.
 C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
 D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 6: Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề Văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng 
(môn thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào? 
 A. Cứ đi đá bóng, không cần làm bài cô giáo giao cho.
 B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà.
 C. Căn cứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất.
 D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra.
Câu 7: Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt? 
 A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
 B. Ngủ trung bình từ 8 đến 10 tiếng, không cần ngủ trưa.
 C. Ngủ trung bình từ 3 đến 4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
 D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 8: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ làm gì? 
 A. Tức giận, quát mắng và đánh đập em trai.
 B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
 C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
 D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 9: Tan học xong, tất cả các bạn trong lớp đều được ba mẹ đón. Em vẫn chưa thấy 
ba mẹ đến đón mình, em sẽ làm gì? 
 A. Thưa với giáo viên cho em ở lại trường một hôm.
 B. Đưa địa chỉ nhờ người lạ đưa về.
 C. Tự đi bộ về một mình dù nhà rất xa.
 D. Nhờ giáo viên liên lạc với ba mẹ đến đón em.
Câu 10: Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các 
bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào? 
 A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
 B. Xa lánh và không chơi với A nữa
 C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
 D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 11: Khi em gặp chuyện buồn em cần làm gì? A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết và chia sẻ lên mạng xã hội.
 B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
 C. Chịu đựng một mình và khóc thật lâu trong phòng để giải toả nỗi buồn.
 D. Rủ bạn đi chơi game cho đỡ buồn.
Câu 12: Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để 
giúp đỡ các bạn ấy? 
 A. Cho các bạn mượn sách để học và chép bài cho các bạn.
 B. Rủ bạn chép tài liệu cùng mình để mang vào phòng thi.
 C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có 
 phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
 D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đ/A
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
 Sở thích của em là gì? Em phải làm gì để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu 
quả nhất? 
Câu 2: (2.0 điểm)
 Bạn Mai rất nhút nhát khi đứng trước lớp trả bài hay trình bày một vấn đề gì đó? 
Nếu là bạn của Mai em sẽ làm gì để giúp bạn tự tin hơn? (nêu ít nhất 4 việc làm).
 ------------------------- Hết ------------------------
 Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đáp án
 Trung Văn Đức Phạm Thị Nhung Hoàng Thị Kim Oanh PHÒNG GD & ĐT HUYỆN KIM SƠN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC: 2022-2023
 MÔN: HĐTN - HN 6
 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
 THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
Phần Câu Nội dung Điểm
 TRẮC NGHIỆM 6.0
 I 1 D 0.5
 2 C 0.5
 3 B 0.5
 4 D 0.5
 5 A 0.5
 6 C 0.5
 7 A 0.5
 8 B 0.5
 9 D 0.5
 10 A 0.5
 11 B 0.5
 12 C 0.5
 II TỰ LUẬN
 - HS nêu được sở thích cá nhân. 1.0
 1 - Việc làm của HS để thực hiện sở thích đó hiệu quả nhất.
 - Học sinh có cách làm bài riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu 
 cơ bản vẫn chấp nhận cho điểm.
 2 - HS nêu được cách giúp bạn Mai tự tin hơn: nêu được ít nhất 1.0
 4 việc làm.
 - Dựa vào các biện pháp rèn luyện sự tự tin đã được học:
 + Luôn giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
 + Tập thể dục, chơi thể thao.
 + Tập nói to, rõ ràng.
 + Đọc sách khám phá.
 + Tích cực tham gia hoạt động chung.
 - Học sinh có cách làm bài riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu 
 cơ bản vẫn chấp nhận cho điểm. Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đáp án
 Trung Văn Đức Phạm Thị Nhung Hoàng Thị Kim Oanh

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_hoat_dong_trai_nghiem_huong_nghiep.docx