Đề kiểm tra chất lượng giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
Đọc đoạn trích sau:
Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc long Quân. Thần mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng lên sống trên cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. Thần giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh - những loài yêu quái bấy lâu làm hại dân lành. Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Xong việc, thần thường về thủy cung với mẹ, khi có việc cần, thần mới hiện lên.
Bấy giờ ở vùng núi cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. Nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ, nàng bèn tìm đến thăm. Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng, cùng chung sống trên cạn ở cung điện Long Trang.
Ít lâu sau, Âu Cơ có mang. Đến kì sinh, chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng; trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần.
[...] Âu Cơ và trăm con nghe theo, rồi chia tay nhau lên đường.
Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Triều đình có tướng văn, tướng võ; con trai vua gọi là lang, con gái vua gọi là mị nương; khi cha chết thì được truyền ngôi cho con trưởng, mười mấy đời truyền nối ngôi vua đều lấy hiệu là Hùng Vương, không hề thay đổi.
Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta - con cháu Hùng Vương - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.
(Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên – Theo Nguyễn Đổng Chi;Nguồn: Văn 6, tập 1, trang 6, NXB Giáo dục – 1989)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảm.
Câu 2. Hai nhân vật chính được đề cập đến trong truyện Con Rồng cháu Tiên là Ai?
A. Thần Nông và Thần Long Nữ. B. Vua Hùng và Lạc Long Quân.
C. Lạc Long Quân và Âu Cơ. D. Người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II KIM SƠN NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn lớp 6 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 Nội Mức độ nhận thức Tổng Kĩ dung/đơn Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao điểm thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện dân hiểu gian (truyền 4 0 4 0 0 2 0 60 thuyết, cổ tích).. 2 Viết Kể lại 1 truyện cổ tích hay truyền 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 thuyết e thích bằng lời văn của em Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 25 35% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6; THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội Kĩ thức TT dung/đơn Mức độ đánh giá năng Nhận Thông Vận Vận vị kiến thức dụng biết hiểu dụng cao 1. Đọc Truyện dân Nhận biết: hiểu gian (truyền -Nhận biết được thể loại của 4TN 4TN 2TL thuyết, cổ tích).. văn bản, PTBĐ. -Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu trong văn bản. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu trong văn bản. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Hiểu và lí giải được ý nghĩa của một số chi tiết tiêu biểu trong văn bản. - Nêu được chủ đề của văn bản. - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra. - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của một số chi tiết trong văn bản. 2 Viết Kể lại 1 *Nhận biết: Nhận biết được truyện cổ tích yêu cầu của đề về kiểu văn bản, hay truyền *Thông hiểu: Viết đúng về nội thuyết e thích dung, về hình thức (Từ ngữ, bằng lời văn diễn đạt, bố cục văn bản) của em *Vận dụng: Viết được một bài 1TL* văn kể lại 1 truyện *Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn ngôi kể và thể hiện cảm xúc trước sự việc Tổng 3TN 5TN 2TL 1TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung (%) 60 40 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KIM SƠN KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài 120 phút ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau: Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc long Quân. Thần mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng lên sống trên cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. Thần giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh - những loài yêu quái bấy lâu làm hại dân lành. Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Xong việc, thần thường về thủy cung với mẹ, khi có việc cần, thần mới hiện lên. Bấy giờ ở vùng núi cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. Nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ, nàng bèn tìm đến thăm. Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng, cùng chung sống trên cạn ở cung điện Long Trang. Ít lâu sau, Âu Cơ có mang. Đến kì sinh, chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng; trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần. [...] Âu Cơ và trăm con nghe theo, rồi chia tay nhau lên đường. Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Triều đình có tướng văn, tướng võ; con trai vua gọi là lang, con gái vua gọi là mị nương; khi cha chết thì được truyền ngôi cho con trưởng, mười mấy đời truyền nối ngôi vua đều lấy hiệu là Hùng Vương, không hề thay đổi. Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta - con cháu Hùng Vương - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên. (Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên – Theo Nguyễn Đổng Chi;Nguồn: Văn 6, tập 1, trang 6, NXB Giáo dục – 1989) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảm. Câu 2. Hai nhân vật chính được đề cập đến trong truyện Con Rồng cháu Tiên là Ai? A. Thần Nông và Thần Long Nữ. B. Vua Hùng và Lạc Long Quân. C. Lạc Long Quân và Âu Cơ. D. Người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Câu 3. Đoạn trích trên được kể bằng lời của ai? A. Lời của nhân vật Lạc Long Quân. B. Lời của người kể chuyện. C. Lời của nhân vật Âu Cơ D. Lời của Nhân vật Vua Hùng Câu 4. Trong truyện Con Rồng cháu Tiên, vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau? A. Lạc Long Quân và Âu Cơ không còn yêu thương nhau. B. Lạc Long Quân và Âu Cơ có tập tính và tập quán sinh hoạt hoàn toàn khác nhau, nên khó hòa hợp lâu dài. C. Vì Lạc Long Quân phải về quê để nối ngôi vua cha. D. Vì Âu Cơ muốn các con được sống ở hai môi trường khác nhau. Câu 5.Chi tiết nào sau đây trong truyện Con Rồng cháu Tiên không mang tính tưởng tượng, kì ảo? A. Vua Hùng lên ngôi, đóng đô ở Phong Châu (Phú Thọ ngày nay), đặt tên nước là Văn Lang. B. Lạc Long Quân là con thần, tinh thông nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái. C. Âu Cơ kết duyên cùng Lạc Long Quân, sinh ra một bọc trăm trứng, nở ra một trăm con. D. Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau, năm mươi con theo Lạc Long xuống biển, năm mươi con theo Âu Cơ lên núi. Câu 6. Giải thích nghĩa của từ “khôi ngô” trong câu: Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần. A. Đẹp trai, được nhiều người yêu mến. B. Thường nói về vẻ mặt sáng sủa, thông minh của 1 chàng trai trẻ tuổi C. Bảnh bao, ưa nhìn, được nhiều người yêu mến. D.Đẹp trai, bảnh bao, được nhiều người yêu mến. Câu 7. “Ngày xưa” là thành phần gì trong câu: Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc long Quân A. Chủ ngữ B. Trạng ngữ C. Vị Ngữ D. Chính Câu 8. Chi tiết Năm mươi con theo cha xuống biển, năm mươi con theo mẹ lên non, khi có việc thì nương tựa lẫn nhau thể hiện điều gì? A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. B. Truyền thống chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. C. Giải thích tại sao nhân dân Việt Nam hiện nay vừa sống trên núi, vừa sống ở vùng đồng bằng. D. Ước nguyện đoàn kết, gắn bó giúp đỡ lẫn nhau của các dân tộc anh em trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. Câu 9.Từ đoạn trích em hãy rút ra ý nghĩa của truyện truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên . Câu 10: Là người Việt nam em sẽ làm gì để xứng đáng với nguồn gốc cao quý của dân tộc? II. VIẾT (4.0 điểm) Hãy kể lại một truyện truyền thuyết hay cổ tích em thích bằng lời văn của em. ------------------------- Hết ------------------------- Xác nhận của Ban giám Giáo viên thẩm định Giáo viên ra đề kiểm hiệu đề tra Trung Văn Đức Vũ Thị Lư Nguyễn Thị Huế HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA Môn: Ngữ văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 9 - HS nêu được ý nghĩa của truyện 1,0 + Giải thích nguồn gốc cao quý của dân tộc. + Thể hiện niềm tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết, yêu thương, gắn bó, đùm bọc, sẻ chia từ lâu đời của dân tộc VN 10 HS nêu 1 số ý cơ bản sau: 1,0 + Tự hào về truyền thống , lịch sử dân tộc. + Giữ gìn và bảo vệ đất nước. + Học tập tốt, góp phần xd đất nước ngày càng giàu đẹp. ( HS trả lởi lời 2 ý cho điểm tối đa) II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết 0.25 bài. b Xác định đúng yêu cầu của đề: 0.25 Kể lại một truyện truyền thuyết hây cổ tích mà mình mình thích c. Kể nội dung câu chuyện 3.0 Học sinh có thể chọn câu chuyện khác nhau nhưng đảm bảo các yêu cầu sau: - Là truyện truyền thuyết/ cổ tích. - Kể các sự việc theo một trình tự hợp lý rõ ràng. - Đảm bảo đầy đủ các sự việc chính trong câu chuyện giúp người đọc nắm được cốt truyện. - Kết hợp kể miêu tả và biểu cảm. - Ý nghĩa của câu chuyện đối với bản thân. d. Chính tả ngữ pháp đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp tiếng Việt. 0.25 e. Sáng tạo lời kể chuyện, lời đối thoại độc thoại sinh động, sáng 0.25 tạo; bài viết lôi cuốn hấp dẫn. Xác nhận của Ban giám Giáo viên thẩm định Giáo viên ra đề kiểm hiệu đề tra Trung Văn Đức Vũ Thị Lư Nguyễn Thị Huế
File đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_giua_ki_2_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2022.docx

