Đề kiểm tra chất lượng giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi bên dưới:

CÂU CHUYỆN VỀ CHIM ÉN VÀ DẾ MÈN

Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tội nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của Chim Én rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. Mèn ngậm vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui tươi.

Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man Mèn ta chợt nghĩ bụng: “Ơ hay, việc gì ta phải gánh hai con én này trên vai cho mệt nhỉ . Sao ta không quăng gánh nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ là làm. Nó bèn há mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.

(Theo Đoàn Công Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò)

Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất để trả lời cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 8. (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm).

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?

A. Tự sự. C. Nghị luận.
B. Miêu tả. D. Biểu cảm.

Câu 2. Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy?

A. Ngôi thứ nhất. C. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
B. Ngôi thứ hai. D.Ngôi thứ ba.

Câu 3. Cụm từ “hai con Chim Én” thuộc loại cụm từ nào?

A. Cụm động từ. C.Cụm tính từ.
B.Cụm danh từ. D.Cụm chủ vị.
docx 8 trang Bạch Hải 16/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra chất lượng giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH MÔN : NGỮ VĂN 6
 Năm học : 2022-2023
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút
 (Đề bài in trong 01 trang)
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Nội Mức độ nhận thức Tổng
 Kĩ dung/đơn Vận dụng % 
TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
 năng vị kiến cao điểm
 thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
 I Đọc Truyện 
 hiểu đồng thoại 4 0 4 0 0 2 0 60
 II Viết Kể lại một 
 trải nghiệm 
 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40
 sâu sắc của 
 bản thân.
 Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10
 Tỉ lệ (%) 25 35 30 10 100
 Tỉ lệ chung 60% 40%
 Xác nhận của Giáo viên Giáo viên ra 
 Ban giám hiệu thẩm định ma trận đề ma trận đề 
 Trung Văn Đức Vũ Thị Lư Nguyễn Thị Huế PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM SƠN BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH MÔN : NGỮ VĂN 6
 Năm học : 2022-2023
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút
 (Đề bài in trong 02 trang)
 BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA
 Số câu hỏi theo mức độ nhận 
 Nội thức
T Chương/ dung/Đơn 
 Mức độ đánh giá Vận 
T Chủ đề vị kiến Nhận Thông Vận 
 dụng 
 thức biết hiểu dụng
 cao
I. Đọc Truyện * Nhận biết: 
 hiểu đồng thoại - Nhận biết được phương 
 thức biểu đạt tự sự.
 - Nhận biết được ngôi kể 
 trong văn bản tự sự.
 - Nhận biết được từ ghép; 
 cụm danh từ.
 * Thông hiểu: 
 - Trình bày đượctác dụng 
 của biện pháp tu từ so sánh 
 được sử dụng trong câu 
 văn.
 4 TN 4TN 2TL
 - Hiểu được phẩm chất tốt 
 đẹp của nhân vật qua cử 
 chỉ, hành động.
 - Xác định được nghĩa của 
 từ ; nghĩa của câu tục ngữ.
 * Vận dụng: 
 - Rút ra được những bài học 
 về cách ứng xử từ nội dung 
 câu chuyện.
 - Thể hiện được ý kiến, 
 quan điểm của bản thân về 
 suy nghĩ của nhân vật trong 
 văn bản.
II Viết Kể lại một -Nhận biết: Sử dụng đúng 
 trải nghiệm ngôi kể thứ nhất
 sâu sắc của -Thông hiểu: Đảm bảo 1TL
 bản thân. đúng bố cục của bài văn tự 
 sự
 -Vận dụng: Đảm bảo đặc trưng của văn bản tự sự: 
 nhân vật, sự việc, các tình 
 tiết
 Vận dụng cao: Viết được 
 bài văn kể lại một trải 
 nghiệm sâu sắc của bản 
 thân; Biết kết hợp kể, miêu 
 tả, biểu cảm. Trong quá 
 trình viết biết vận dụng lời 
 thoạivà thể hiện cảm xúc 
 trước sự việc được kể.
 Tổng 4 TN 4TN 2 TL 1 TL
 Tỉ lệ % 20 20 20 40
 Tỉ lệ chung (%) 40 60
Xác nhận của Giáo viên Giáo viên ra
 Ban giám hiệu thẩm định bản đặc tả đề bản đặc tả đề 
 Trung Văn Đức Vũ Thị Lư Nguyễn Thị Huế PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I 
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023
 MÔN: NGỮ VĂN 6
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút
 (Đề bài in trong 02 trang)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
 Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi bên dưới: 
 CÂU CHUYỆN VỀ CHIM ÉN VÀ DẾ MÈN
 Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tội 
nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của 
Chim Én rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. Mèn ngậm 
vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui 
tươi.
 Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man Mèn ta chợt nghĩ bụng: “Ơ hay, 
việc gì ta phải gánh hai con én này trên vai cho mệt nhỉ . Sao ta không quăng gánh 
nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ là làm. Nó bèn há 
mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.
 (Theo Đoàn Công Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò)
Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất để trả lời cho các câu hỏi từ 
câu 1 đến câu 8. (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm).
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?
A. Tự sự. C. Nghị luận.
B. Miêu tả. D. Biểu cảm.
Câu 2. Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất. C. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
B. Ngôi thứ hai. D.Ngôi thứ ba.
Câu 3. Cụm từ “hai con Chim Én” thuộc loại cụm từ nào? 
A. Cụm động từ. C.Cụm tính từ.
B.Cụm danh từ. D.Cụm chủ vị.
Câu 4. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép?
A. Thơ thẩn. C. Đất trời.
B. Hốt hoảng. D. Miên man.
Câu 5. Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ “giản dị” trong câu văn: “Nhưng 
sáng kiến của Chim Én rất giản dị.”?
A. Không có nhiều thành phần hoặc C. Dễ dãi và tiện lợi; không xa hoa, lãng 
nhiều mặt; không phức tạp. phí
B. Đơn giản và sơ sài; không dài dòng D. Đơn giản một cách tự nhiên; dễ 
và phức tạp. hiểu, không cầu kì, phức tạp.
Câu 6. Dòng nào nêu đúng nhất tác dụng của phép tu từ so sánh trong câu văn: 
“Nó bèn há mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành” ? A. Làm nổi bật đặc điểm phẩm chất của nhân vật Dế Mèn đồng thời làm tăng sức 
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
B. Nhấn mạnh hành động của nhân vật Dế Mèn.
C. Diễn đạt được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn các hoạt động của nhân vật Dế Mèn.
D. Giúp người đọc (người nghe) có thể hình dung, liên tưởng một cách dễ dàng 
hình ảnh Dế Mèn khi rơi từ trên cao xuống.
Câu 7. Hành động của Chim Én thể hiện phẩm chất gì?
A. Dũng cảm, gan dạ. C. Tự tin, quyết đoán.
B. Đồng cảm, sẻ chia. D. Kiên nhẫn, bền bỉ.
Câu 8. Chọn phương án đúng nhất nêu lên công dụng của dấu ngoặc kép trong văn 
bản trên dùng để làm gì?
A. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
B.Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí 
D. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. 
Câu 9. Em có đồng ý với suy nghĩ của Dế Mèn “Ơ hay, việc gì ta phải gánh hai 
con én này trên vai cho mệt nhỉ . Sao ta không quăng gánh nợ này đi để dạo 
chơi một mình có sướng hơn không?” không? Vì sao? 
Câu 10. Em rút ra bài học gì cho bản thân từ câu chuyện trên?
II. VIẾT (4,0 điểm)
 Viết bài văn kể về một trải nghiệm sâu sắc của bản thân em trong cuộc sống 
(một chuyến về quê, một chuyến đi chơi xa, làm được việc tốt, một lần mắc lỗi,...)
 ------------------------- Hết -------------------------
Xác nhận của Giáo viên Giáo viên ra
 Ban giám hiệu thẩm định đề đề kiểm tra
 Trung Văn Đức Vũ Thị Lư Nguyễn Thị Huế PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I 
TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023
 MÔN: NGỮ VĂN 6
 ĐÁP ÁN CHÍNH (Hướngdẫnchấmgồm 02 trang)
 THỨC
Phần Câu Nội dung Điểm
 I ĐỌC HIỂU 6,0
 1 A 0,5
 2 D 0,5
 3 B 0,5
 4 C 0,5
 5 D 0,5
 6 D 0,5
 7 B 0,5
 8 B 0,5
 9 - Học sinh nêu được quan điểm riêng của bản thân: Không 0,25
 đồng ý.
 - Lí giải: Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau để thể 0,75
 hiện suy nghĩ, hiểu biết của bản thân nhưng lí lẽ phải rõ 
 ràng, thuyết phục. Giám khảo tham khảo gợi ý sau để đánh 
 giá câu trả lời:
 * Em không đồng ý với ý kiến của Dế Mền vì:
 + Dế Mèn có thái độ sống vô ơn đối với sự chân tình của 
 Chim Én.
 + Dế Mèn là kẻ ích kỉ, chỉ biết nghĩ cho bản thân mình.
 10 Học sinh nêu được bài học bổ ích cho bản thân rút ra từ văn 1,0
 bản. (HS nêu được 1 bài học cho 0,5 điểm, 2 bài học trở lên 
 cho 1,0 điểm)
 - Bài học về lòng biết ơn: Luôn trân quý tình cảm và sự giúp 
 đỡ của người khác với mình.
 - Bài học về sự hợp tác và chia sẻ: Luôn mở rộng lòng mình 
 yêu thương, sẻ chia với muôn người.
 - Bài học về niềm tin, lòng tốt là đáng quý nhưng lòng tin 
 còn đáng quý hơn, chúng ta cần phải tin tưởng nhau để cuộc 
 sống thoải mái nhẹ nhàng hơn. 
 - Bài học về cách nhìn, cách cảm nhận: với cái nhìn thiển 
 cận, hời hợt ta sẽ không phát hiện đúng bản chất cuộc sống 
 dẫn đến những quyết định sai lầm. 
 II VIẾT 4,0
 a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: MB, TB, KB. 0,25
 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: một trải nghiệm sâu sắc 0,25
 của bản thân em trong cuộc sống
 c. Viết bài tự sự 3,0 HS có thể triển khai bài viết theo nhiều cách, nhưng cần đảm 
 bảo các yêu cầu sau:
 - Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
 - Giới thiệu được trải nghiệm.
 - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy 
 ra trải nghiệm.
 - Những nhân vật liên quan.
 - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – 
 kết thúc.
 - Những ý nghĩa của trải nghiệm với bản thân.
 d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
 e. Sáng tạo: Lời kể chuyện, lời đối thoại, độc thoại sinh 0,25
 động, sáng tạo; bài viết lôi cuốn, hấp dẫn.
Xác nhận của Giáo viên thẩm Giáo viên ra
 Ban giám hiệu định đáp án đáp án
 Trung Văn Đức Vũ Thị Lư Nguyễn Thị Huế 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_giua_ki_1_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2022.docx