Đề khảo sát chất lượng giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)
Câu 3. (1,5 điểm):
a. Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ là gì?
b. Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 6.000.000 bạn Duy đo được khoảng cách từ thủ đô Hà Nội đến thành phố Ninh Bình là 2cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu km?
c. Trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Đà Nẵng là 10cm. Trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố này là 600 000m. Vậy bản đồ này có tỉ lệ là bao nhiêu?
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG BÁN KỲ I HUYỆN KIM SƠN Năm học: 2021 - 2022 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút ( Đề bài gồm 02 trang) Phần I: Địa lí (7.0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất? Câu 2 (2,0 điểm). Viết tọa độ địa lí của điểm A, B, C, D trong hình vẽ sau: Câu 3. (1,5 điểm): a. Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ là gì? b. Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 6.000.000 bạn Duy đo được khoảng cách từ thủ đô Hà Nội đến thành phố Ninh Bình là 2cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu km? c. Trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Đà Nẵng là 10cm. Trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố này là 600 000m. Vậy bản đồ này có tỉ lệ là bao nhiêu? Câu 4. (1,5 điểm): Ghi tên các hướng còn lại trên hình sau: Phần II. Lịch sử (3,0 điểm) Câu 1. Để biết và phục dựng lại lịch sử chúng ta dựa vào những nguồn tư liệu nào? Ví dụ cụ thể.(1,5 điểm) Câu 2. Đời sống vật chất và tinh thần của người Nguyên thuỷ trên đất nước ta như thế nào? Tại sao người người nguyên thuỷ lại chôn công cụ và đồ dùng theo người chết? (1.5 điểm) -----------------Hết---------------- Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đề kiểm tra Trung Văn Đức Mã Thị Thêm Nguyễn Thị Phong HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BÁN KÌ I Năm học: 2021-2022 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 ( Hướng dẫn này gồm 02 trang) Câu Nội dung Điểm I/Địa lí Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất - Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng được Câu 1 một nửa, nửa được chiếu sáng là ban ngày, nửa nằm trong bóng 1,0 tối là ban đêm. - Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất từ tây sang đông nên khắp mọi nơi Trái Đất đều lần lượt có ngày, đêm. 1,0 Tọa độ địa lí của các điểm: A (200B, 00) 0,5 Câu 2 B (100N,100T) 0,5 C (100B,200T) 0,5 D (200N,100Đ) 0,5 a. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ là cho biết mức độ thu nhỏ độ dài 0,5 Câu 3 giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu b. Khoảng cánh trên thực tế từ thủ đô Hà Nội đến thành phố 0,5 Ninh Bình là: 2 X 6.000.000 = 12 000 000 (cm) = 120 (km) c. Đổi 600 000m = 60 000 000 cm Tỉ lên bản đồ = khoảng cách thực tế : khoảng cách bản đồ 0,5 = 60 000 000: 10 = 6.000.000 Vậy tỉ lệ bản đồ là 1: 6 000 000 Câu 4 1,5 II/ Lịch sử Câu 1 Để biết và phục dựng lại lịch sử chúng ta dựa vào 3 nguồn tư liệu: - -Tư liệu hiện vật : Vd : trống đồng Đông Sơn, chân thành Cổ 0.5 Loa - -Tư liệu chữ viết:Vd : sử kí Tư Mã Thiên, chữ viết trên văn bia 0.5 ở Văn Miếu - -Tư liệu truyền miệng: Vd: Thánh Gióng, Mị Châu – Trọng 0.5 Thuỷ Câu 2 * Đời sống vật chất và tinh thần của người Nguyên thuỷ trên đất nước ta: - Ban đầu, Người tối cổ chỉ biết cầm hòn đá trên tay; về sau họ biết ghè đá tạo thành công cụ lao động, tạo ra lửa để sưởi ẩm và 0.5 nướng thức ăn - Người tinh khôn biết mài đá làm công cụ, làm cung tên nên 0.25 nguồn thức ăn phong phú hơn. - Người nguyên thuỷ chôn người chết theo công cụ và đồ trang 0.25 sức. - Họ biết vẽ trên các vách hang động 0.25 * Người người nguyên thuỷ chôn công cụ và đồ dùng theo người chết vì họ nghĩ rằng chết chưa phải là hết, sang thế giới 0.25 bên kia họ vẫn tiếp tục sống và lao động Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đáp án Giáo viên ra đề kiểm tra đáp án Nguyễn Thị Phong Trung Văn Đức Mã Thị Thêm -----------------Hết----------------
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_giua_ki_1_lich_su_va_dia_li_lop_6_nam.docx

