Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85: Văn bản "Sự giàu đẹp của Tiếng Việt"

Bố cục: 2 đoạn

 Đoạn 1: - "Người Việt Nam lịch sử": nhận định về sự giàu đẹp của tiếng Việt.

 Đoạn 2: - "Tiếng Việt của nó": chứng minh sự giàu đẹp của tiếng Việt.

* tiếng Việt đẹp:

 + hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu

+ tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu

* tiếng Việt hay:

+ diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam

+ thỏa mãn đời sống văn hóa

Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt:

 Khẳng định tiếng Việt :

 + Đẹp

 + Hay

Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt:

a) Tiếng Việt đẹp:

- Ý kiến người nước ngoài:

+ tiếng Việt giàu chất nhạc

+ tiếng Việt rành mạch trong lối nói, rất uyển chuyển trong câu kéo

- Nhận xét của tác giả: tiếng Việt có cấu tạo đặc biệt:

+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú.

+ Giàu thanh điệu - > Giàu hình tượng ngữ âm

Gợi cảm xúc

ppt 11 trang cucpham 03/08/2022 280
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85: Văn bản "Sự giàu đẹp của Tiếng Việt"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85: Văn bản "Sự giàu đẹp của Tiếng Việt"

Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85: Văn bản "Sự giàu đẹp của Tiếng Việt"
Đặng Thai Mai 
I. Tiếp xúc văn bản : 
1. Tác giả : 
2 . Tác phẩm : 
 a. Xuất xứ: 
 "Sự giàu đẹp của t iếng Việt" trích "Tiếng Việt một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc" in năm 1967 đưa vào tuyển tập Đặng Thai Mai tập II. 
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT 
Tiết 85: 
b. Kiểu văn bản: 
Văn chứng minh. Đề tài: "Sự giàu đẹp của t iếng Việt" 
c. Bố cục: 
- "Người Việt Nam  lịch sử": nhận định về sự giàu đẹp của t iếng Việt. 
- "Tiếng Việt  của nó": chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt. 
2 đoạn: 
Đoạn 1: 
Đoạn 2: 
I. Tiếp xúc văn bản: 
1. Tác giả: 
2. Tác phẩm: 
 a. Xuất xứ: 
b. Kiểu văn bản: 
Văn chứng minh. Đề tài: "Sự giàu đẹp của t iếng Việt" 
I. Tiếp xúc văn bản : 
1. Tác giả: 
2. Tác phẩm: 
a. Xuất xứ 
b. Thể loại 
c. Bố cục: 2 đoạn 
 Đoạn 1: - "Người Việt Nam  lịch sử": nhận định về sự giàu đẹp của t iếng Việt. 
 Đoạn 2: - "Tiếng Việt  của nó": chứng minh sự giàu đẹp của t iếng Việt. 
1. Nhận định về sự giàu đẹp của tiếng Việt: 
- Khẳng định tiếng Việt : 
+ Đẹp 
 Cách lập luận đi từkhái quát đến cụ thể 
II. Phân tích : 
+ Hay 
- Giải thích ngắn gọn 
* t iếng Việt đẹp: 
 + hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu 
+ tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu 
* t iếng Việt hay: 
+ d iễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam 
+ t hỏa mãn đời sống văn hóa 
I. Tiếp xúc văn bản : 
II. Phân tích : 
1. Nhận định về sựgiàu đẹp của tiếng Việt: 
 Khẳng định tiếng Việt : 
 + Đẹp 
 + Hay 
2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt: 
a) Tiếng Việt đẹp: 
 - Ý kiến người nước ngoài: 
+ t iếng V iệt giàu chất nhạc 
+ t iếng V iệt rành mạch trong lối nói, rất uyển chuyển trong câu kéo  
- Nhận xét của tác giả: tiếng Việt có cấu tạo đặc biệt: 
 + Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú. 
 + Giàu thanh điệu - > Giàu hình tượng ngữ âm 
 Gợi cảm xúc 
a. Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú: 
	+ 11 nguyên âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, i (y), ê, e . 
 + 3 cặp nguyên âm đôi: iê, uô, ươ . 
	+ Phụ âm: b, c (k, q), l, n, m, r, s, x, t, v, p, h, th, kh, ph, ch, tr, ng (h), 
b. Giàu thanh điệu : 2 thanh bằng (âm(trầm) bình): thanh huyền (`), dương (phù) bình: thanh không). 
 4 thanh trắc: sắc, hỏi, ngã, nặng. 
c. Cú pháp (cách đặt câu): cân đối nhịp nhàng. 
d. Từ vựng dồi dào cả 3 mặt: thơ, nhạc, hoạ. 
I. Tiếp xúc văn bản : 
II. Phân tích : 
1. Nhận định về sựgiàu đẹp của tiếng Việt: 
2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt: 
a) Tiếng Việt đẹp: 
b) Tiếng Việt hay: 
+ Dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt. 
+ Từ vựng tăng nhanh . 
+ Ngữ pháp uyển chuyển hơn, chính xác hơn . 
+ Không ngừng đặt ra những từ ngữ mơi, cách nói mới, Việt hóa những từ ngữ nước ngoài 
 Diễn tả tư tưởng, tình cảmtinh tế, chính xác. 
 Tiếng V iệt đẹp, tiếng V iệt hay có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau 
I. Tiếp xúc văn bản : 
II. Phân tích : 
1. Nhận định về sựgiàu đẹp của tiếng Việt: 
2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt: 
a) Tiếng Việt đẹp: 
b) Tiếng Việt hay : 
3. Nghệ thuật nghị luận 
 - Lập luận chặt chẽ 
 - Dẫn chứng toàn diện, bao quát. 
 Nghệ thuật đặc sắc 
* Trình tự lập luận: 
1. Cách lập luận 
 - Mở bài: nêu nhận định ngắn gọn 
 - Thân bài: giải thích chứng minh nhận định 
 Sơ kết nhận định 
2. Dẫn chứng 
 - Tiếng Việt đẹp (hình thức): khách quan-chủ quan 
 - Tiếng Việt hay (nội dung): Từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm 
=> Lập luận chặt chẽ 
=> Toàn diện, bao quát 
I. Tiếp xúc văn bản : 
II. Phân tích : 
1. Nhận định về sựgiàu đẹp của tiếng Việt: 
2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt: 
a) Tiếng Việt đẹp: 
b) Tiếng Việt hay : 
3. Nghệ thuật nghị luận 
III. Tổng kết 
- Lý lẽ, chứng cứ chặt chẽ và tòan diện. 
- Với tình cảm yêu mến, thái độ trân trọng, tác giả chứng minh sự giàu đẹp của tiếng việt. Đó là biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc Việt Nam. 
1. Qua văn bản này, em có nhận xét gì về tác giả Đặng Thai Mai ? ( sự am hiểu, tình cảm của tác giả đối với tiếng Việt ? 
Câu hỏi 
2. Muốn giữ gìn cái hay, cái đẹp của tiếng Việt, em cần phải làm gì ? ( suy nghĩ, phát âm, giao tiếp ) 
3. Qua văn bản này, em học tập được kinh nghiệm gì khi viết bài văn nghị luận ? 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_85_van_ban_su_giau_dep_cua_tien.ppt