Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 135: Tổng kết phần Tiếng Việt
So sánh
Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ: Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
Nhân hoá
Gọi tên hoặc tả con vật, cây côí, đồ vật.bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới đồ vật, loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con người, biểu hiện được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
ẩn dụ
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ: Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Hoán dụ
Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ: áo nâu liền với áo xanh,
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 135: Tổng kết phần Tiếng Việt
Tiết 135: Tổng kết phần tiếng Việt I) Các từ loại đã học: Em hãy kể tên các từ loại đã học? Từ loại Danh từ động từ Tính từ Số từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ Nêu khái niệm từng loại? Cho ví dụ? Từ loại Ví dụ Danh từ : Là những từ chỉ người vật, sự vật, hiện tượng, khái niệm... -Người, sinh viên, bàn, văn học, hoà bình... động từ: Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. -Đi, viết, chạy, nhảy, yêu , ghét , nhớ, học... Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái . -Tốt, xấu, nhỏ, bé, xanh, đỏ, to, bé... Số từ : Là những từ chỉ số lượng và thứ tự. Chỉ số lượng: Ba cái bàn. Năm quyển truyện. Chỉ thứ tự: Tầng hai, xếp thứ nhát. Lượng từ: Là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật. - Tất cả, mỗi, từng... Chỉ từ : Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. -Này, kia, nọ, ấy... Phó từ : Là những tù chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. -Đã, đang , sẽ, vẫn, cứ ... I) Các từ loại đã học: II) Các phép tu từ: Kể tên các phép tu từ đã học? Các phép tu từ về từ Phép so sánh Phép nhân hoá Phép ẩn dụ Phép hoán dụ Nêu khái niệm của các phép tu từ? Mỗi loại cho 1 ví dụ? So sánh Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Nhân hoá Gọi tên hoặc tả con vật, cây côí, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới đồ vật, loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con người, biểu hiện được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Ví dụ: Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương. ẩ n dụ Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền Hoán dụ Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: áo nâu liền với áo xanh, Nông thôn cùng với thị thành đứng lên . I) Các từ loại đã học: II) Các phép tu từ: III) Các kiểu cấu tạo câu: lớp 6 các em đã được học những kiểu câu nào? Các kiểu cấu tạo câu Câu đơn Câu ghép Cõu trần thuật đơn cú từ là Cõu trần thuật đơn khụng cú từ là Nêu cấu tạo của từng kiểu câu? Cho ví dụ? Câu trần thuật đơn Câu do một cụm C - V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật,sự việc hay nêu ý kiến. Ví dụ : Hoa/ nở. Tôi/ về không một chút bận tâm . Câu trần thuật đơn Cótừ Là Là loại câu có cấu tạo: CN – VN ( là + cụm danh từ). ( Là + cụm động từ). ( Là + cụm tính từ). - Ví dụ: Bà đỡ Trần /là người huyện Đông Triều. Câu trần thuật đơn không có từ là Là câu có cấu tạo: CN – VN ( động từ, cụm động từ). (tính từ, cụm tính từ). Ví dụ: - Chúng tôi /tụ hội ở góc sân. - Phú ông/ mừng lắm . I) Các từ loại đã học: II) Các phép tu từ: III) Các kiểu cấu tạo câu: IV) Các dấu câu đã học: Em hãy nhắc lại tên các loại dấu câu đã học? Dấu câu tiếng Việt Dấu kết thúc câu Dấu phân cách các bộ phận của câu Dấu chấm Dấu chấm hỏi Dấu chấm than Dấu phẩy Em hãy nêu công dụng của từng loại dấu câu? cho ví dụ? Thảo luận nhóm 1.Em đánh giá thế nào về việc đặt dấu phẩy trưuớc từ “và ” trong câu dưới đây? 1 . Trên mái trưuờng, chim bồ câu gật gù khe khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: Liệu nguười ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ? (Buổi học cuối cùng, A. Đô- đê) A. Sai, vì từ và đã thay cho dấu phẩy; B. Đúng, để nguười đọc không hiểu sai là: tôi cũng ở trên mái truờng. B tHảO LUậN NHóM 2. Hóy đặt dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong đoạn văn sau: Sa Pa một năm cú bốn lần chuyển mựa bốn lần thiờn nhiờn thay sắc ỏo. Mựa đụng cú năm tuyết phủ trắng nỳi đồi. Mựa xuõn ấm hơn.Tuy những đỉnh nỳi chỡm trong mõy đặc nhưng hoa xuõn đó phơi sắc trờn cỏc triền nỳi và trong cỏc vườn nhà... , , Luyện tập tổng hợp Đoạn văn sau cú mấy cõu trần thuật đơn? “ Ngày mai, trờn đất nước này, sắt, thộp cú thể nhiều hơn tre, nứa. Nhưng, trờn đường trường ta dấn bước, tre xanh vẫn là búng mỏt. Tre vẫn mang khỳc nhạc tõm tỡnh. Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi. Những chiếc đu tre vẫn dướn lờn bay bổng. Tiếng sỏo diều tre cao vỳt mói.” (Thộp Mới . Cõy tre Việt Nam ) A . 5 cõu B . 6 cõu C .7 cõu D . 8 cõu A 2. Hãy cho biết cách đặt dấu câu trong ngoặc đơn của câu văn sau biểu thị thái độ gì? Họ là 80 ngưuời sức lực khá tốt nh ư ưng hơi gầy (! ?) Khẳng định B. Phản đối C. Nghi ngờ D. Châm biếm C 3. Phát hiện và sửa lỗi trong những câu sau? a. Vì quang cảnh ngày khai giảng thật nhộn nhịp, vui t ư ươi. b. Trong một ngày, thuộc đư ư ợc 10 từ tiếng Anh. c. Cuốn sách Nam mới mua này. -> Nếu cú QHT “Vỡ” thỡ cõu thiếu cụm C-V, thờm cụm C-V vào. Hay bỏ QHT “Vỡ” ->Thiếu CN.Thờm “Bạn Lan vào trước VN.“Trong một ngày, Lan thuộc được 10 từ tiếng Anh. ->Thiếu VN.Thờm “rất đẹp”. Cuốn sỏch Nam mới mua này rất đẹp.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_135_tong_ket_phan_tieng_viet.ppt