Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 102: Hoán dụ - Dương Hoàng Giang

Hoán dụ là gì?

Áo nâu  nông dân

Áo xanh  công nhân

Nông thôn  người sống ở nông thôn

Thị thành  người sống ở thành thị

có sự chuyển đổi tên gọi

có quan hệ gần gũi

tăng sức gợi hình gợi cảm

Hoán dụ

- là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác

- có quan hệ gần gũi với nó

- nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.

Từ những ví dụ đã phân tích ở bài phần I và phần II, có mấy kiểu hoán dụ ?

Lấy bộ phận để gọi toàn thể

Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng

Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật

Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng

 

ppt 24 trang cucpham 01/08/2022 2340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 102: Hoán dụ - Dương Hoàng Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 102: Hoán dụ - Dương Hoàng Giang

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 102: Hoán dụ - Dương Hoàng Giang
NhiÖt liÖt chµo mõng 
c¸c em tham gia lớp häc trực tuyến 
ng÷ v¨n : líp 6 
Gi¸o viªn thùc hiÖn : Dương Hoàng Giang 
 Trường : THCS Nguyễn Trãi 
KIỂM TRA BÀI CŨ: 
Em hiểu như thế nào là ẩn dụ? Ẩn dụ gồm những kiểu nào? 
Trả lời : - Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 
 - Có 4 kiểu ẩn dụ là: 
 + Ẩn dụ hình thức 	 + Ẩn dụ cách thức 
 + Ẩn dụ phẩm chất 
 + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác 
Tiết 102 
TIẾNG VIỆT 
HOÁN DỤ 
Tiết 102: HOÁN DỤ 
Các từ: áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành dùng để chỉ ai? 
I. Hoán dụ là gì ? 
1- Ví dụ 
 Áo nâu liền với áo xanh , 
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. 
 
(Tố Hữu) 
 Áo nâu 
 Áo xanh 
Chỉ người nông dân 
Chỉ người công nhân 
 Nông thôn 
Thị thành 
Những người sống ở nông thôn 
Những người sống ở thành thị 
Tiết 102: HOÁN DỤ 
 có sự chuyển đổi tên gọi 
I. Hoán dụ là gì ? 
1- Ví dụ 
 Áo nâu liền với áo xanh , 
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. 
- Áo nâu n ông dân 
  
- Áo xanh c ông nhân 
- Nông thôn ng ười s ống ở nông thôn 
- Thị thành ng ười s ống ở th ành thị 
Cách diễn đạt này 
 giống ẩn dụ ở điểm nào? 
Giữa “ áo và người ”, 
giữa “ nơi sống và người sống ” 
 có quan hệ như thế nào? 
(Tố Hữu) 
 Áo nâu 
 Áo xanh 
Chỉ người nông dân 
Chỉ người công nhân 
Áo và người có quan hệ gần gũi 
 Nông thôn 
Thị thành 
Những người sống ở nông thôn 
Những người sống ở thành thị 
Nơi sống và người sống có quan hệ gần gũi. 
 Vật chứa đựng 
 Vật bị chứa đựng 
Dấu hiệu 
Sự vật có dấu hiệu 
Tiết 102: HOÁN DỤ 
 có sự chuyển đổi tên gọi 
I. Hoán dụ là gì ? 
1- Ví dụ 
- Áo nâu n ông dân 
 
- Áo xanh c ông nhân 
- Nông thôn ng ười s ống ở nông thôn 
- Thị thành ng ười s ống ở th ành thị 
Giữa “ áo và người ”, 
giữa “ nơi sống và người sống ” 
 có quan hệ như thế nào? 
 có quan hệ gần gũi 
So sánh 2 cách diễn đạt sau và rút ra nhận xét: 
DIỄN ĐẠT BÌNH THƯỜNG 
DIỄN ĐẠT CÓ HOÁN DỤ 
 Cách diễn đạt nào hay hơn ? Vì sao? 
- Ngắn gọn 
- Có hình ảnh 
- Nêu được đặc điểm sự vật 
 gợi hình, gợi cảm 
Tác dụng 
 Tất cả nông dân ở nông thôn 
và công nhân ở thành phố cùng 
đứng lên. 
Áo nâu liền với áo xanh 
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. 
	 (Tố Hữu) 
Tiết 102: HOÁN DỤ 
 có sự chuyển đổi tên gọi 
I. Hoán dụ là gì ? 
1- Ví dụ 
- Áo nâu n ông dân 
 
- Áo xanh c ông nhân 
- Nông thôn ng ười s ống ở nông thôn 
- Thị thành ng ười s ống ở th ành thị 
 có quan hệ gần gũi 
 tăng sức gợi hình gợi cảm 
Vậy thế nào hoán dụ ? 
Hoán dụ 
- là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác 
- có quan hệ gần gũi với nó 
- nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. 
2- Ghi nhớ (SGK. tr 82) 
Tiết 102: HOÁN DỤ 
II. Các kiểu hoán dụ: 
 a. Bàn tay ta làm nên tất cả 
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. 
 (Hoàng Trung Thông) 
1- Ví dụ 
a. Bàn tay: người lao động 
* Bàn tay dùng chỉ đối tượng nào? 
* Vì sao bàn tay lại được dùng để chỉ người lao động ? 
 
 Vì bàn tay vốn gắn bó gần gũi với công việc của người lao động. 
 b ộ phận – t oàn thể 
* Em thấy giữa bàn tay và người lao động có quan hệ gần gũi như thế nào ? 
Em hiểu nội dung câu thơ này 
 muốn nói điều gì ? 
 bàn tay ( bộ phận cơ thể ) 
người lao động ( toàn bộ cơ thể ) 
Tiết 102: HOÁN DỤ 
II. Các kiểu hoán dụ: 
1- Ví dụ 
a. Bàn tay: người lao động 
 
 b ộ phận – t oàn thể 
 b. Một cây làm chẳng nên non 
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao 
 (ca dao) 
Một, ba thuộc từ loại nào? 
b. Một: số ít, sự đơn lẻ 
 Ba: số nhiều, sự đoàn kết 
 cái cụ thể - cái trừu tượng 
* Em hiểu nội dung câu ca dao này là gì ? 
* Trong bài ca dao, “một” và “ba” 
có ý nghĩa gì? 
Một, ba là số từ chỉ số lượng cụ thể 
* sự đơn lẻ, sự đoàn kết là những khái niệm trừu tượng 
Đây là kiểu hoán dụ: 
 lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng . 
Tiết 102: HOÁN DỤ 
II. Các kiểu hoán dụ: 
1- Ví dụ 
 
Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu thơ sau: 
Vì lợi ích mười năm trồng cây 
Vì lợi ích trăm năm trồng người 
 (Hồ Chí Minh) 
mười năm 
trăm năm 
a. Bàn tay: người lao động 
 b ộ phận – t oàn thể 
b. Một: số ít, sự đơn lẻ 
 Ba: số nhiều, sự đoàn kết 
 cái cụ thể - cái trừu tượng 
Tiết 102: HOÁN DỤ 
II. Các kiểu hoán dụ: 
  
c. Ngày Huế đổ máu 
 Chú Hà Nội về 
 Tình cờ chú cháu 
 Gặp nhau Hàng Bè 
* Em hiểu “ Ngày Huế đổ máu ” nghĩa là gì? 
c. Huế: người dân Huế 
 đổ máu: chiến tranh 
Huế : những người sống ở đất Huế. 
Đổ máu : chỉ cuộc chiến tranh ác liệt 
và có sự hi sinh đổ máu. 
 v ật chứa đựng - v ật bị chứa đựng 
 d ấu hiệu - s ự vật mang dấu hiệu 
1- Ví dụ 
a. Bàn tay: người lao động 
 b ộ phận – t oàn thể 
b. Một: số ít, sự đơn lẻ 
 Ba: số nhiều, sự đoàn kết 
 cái cụ thể - cái trừu tượng 
Tiết 102: HOÁN DỤ 
II. Các kiểu hoán dụ: 
1- Ví dụ 
a. Bàn tay: người lao động 
 
 b ộ phận – t oàn thể 
b. Một: số ít, lẻ loi 
 Ba: số nhiều, đoàn kết 
 cái cụ thể – cái trừu tượng 
c. Huế: người dân Huế 
 đổ máu: chiến tranh 
 v ật chứa đựng - v ật bị chứa đựng 
 d ấu hiệu - s ự vật mang dấu hiệu 
Giữa “ Huế ” và “ những người sống ở đất Huế ” có mối quan hệ gần gũi thế nào? 
 Huế ( v ật chứa đựng ) - người sống ở đất Huế (vật bị chứa đựng) 
Giữa “ đổ máu ” và “ chiến tranh, hi sinh ” có mối quan hệ gần gũi thế nào? 
 đổ máu (dấu hiệu ) chỉ chiến tranh có thương tích, hi sinh ( vật có dấu hiệu ) 
 lấy v ật chứa đựng gọi v ật bị chứa đựng 
 lấy d ấu hiệu – gọi sự v ật mang dấu hiệu 
Tiết 102: HOÁN DỤ 
II. Các kiểu hoán dụ: 
 
Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu sau: 
1- Ví dụ 
a. Bàn tay: người lao động 
 b ộ phận – t oàn thể 
b. Một: số ít, lẻ loi 
 Ba: số nhiều, đoàn kết 
 cái cụ thể – cái trừu tượng 
c. Huế: người dân Huế 
 đổ máu: chiến tranh 
 v ật chứa đựng - v ật bị chứa đựng 
 d ấu hiệu - s ự vật mang dấu hiệu 
 đi trước về sau 
Bước đường cách mạng dài lâu đã từng. 
 (Tố Hữu) 
Bỗng 
Thôi rồi Lượm ơi 
Chú đồng chí nhỏ 
Một 
 (Tố Hữu) 
lòe chớp đỏ 
lòe chớp đỏ 
dòng máu tươi. 
dòng máu tươi. 
Miền Nam 
Miền Nam 
Tiết 102: HOÁN DỤ 
II. Các kiểu hoán dụ: 
  
1- Ví dụ 
a. Bàn tay: người lao động 
 b ộ phận – t oàn thể 
b. Một: số ít, lẻ loi 
 Ba: số nhiều, đoàn kết 
 cái cụ thể – cái trừu tượng 
c. Huế: người dân Huế 
 đổ máu: chiến tranh 
 d ấu hiệu - s ự vật mang dấu hiệu 
 v ật chứa đựng - v ật bị chứa đựng 
Tiết 102: HOÁN DỤ 
 có quan hệ gần gũi 
I. Hoán dụ là gì ? 
1- Ví dụ 
- Áo nâu n ông dân 
- Áo xanh c ông nhân 
- Nông thôn ng ười s ống ở nông thôn 
- Thị thành ng ười s ống ở th ành thị 
2- Ghi nhớ (SGK.tr 82) 
 tăng sức gợi hình gợi cảm 
II. Các kiểu hoán dụ: 
1- Ví dụ 
a. Bàn tay: người lao động 
 b ộ phận – t oàn thể 
b. Một: số ít, lẻ loi 
 Ba: số nhiều, đoàn kết 
 cái cụ thể – cái trừu tượng 
c. Huế: người dân Huế 
 đổ máu: chiến tranh 
 v ật chứa đựng - v ật bị chứa đựng 
 d ấu hiệu - s ự vật mang dấu hiệu 
2- Ghi nhớ (SGK. tr 83) 
Từ những ví dụ đã phân tích ở bài phần I và phần II, có mấy kiểu hoán dụ ? 
 có sự chuyển đổi tên gọi 
Lấy bộ phận để gọi toàn thể 
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng 
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật 
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng 
BÀI 1 
III. LUYỆN TẬP 
 Ti ết 102 : HOÁN DỤ 
Chỉ ra phép hoán dụ trong câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì? 
a 
b 
c 
- làng xóm – người nông dân 
 Vật chứa đựng- vật bị chứa đựng. 
- đói rách – cuộc sống nghèo khó 
 dấu hiệu – sự vật 
- áo chàm - đồng bào miền núi (Việt Bắc) 
 dấu hiệu - sự vật 
- Trái Đất – đông đảo những người sống trên trái đất 
 Vật chứa đựng- Vật bị chứa đựng. 
Bài tập nhóm: Ho án d ụ c ó g ì gi ống v à có gì kh ác ẩn d ụ ? 
Ẩn dụ 
Hoán dụ 
Giống nhau 
Khác nhau 
Tiết 102 : HOÁN DỤ 
 Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. 
 Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn 
* Dựa vào quan hệ tương đồng . 
 Hình thức 
 Cách thức thực hiện 
 Phẩm chất 
- Chuyển đổi cảm giác 
* Dựa vào quan hệ gần gũi . 
 Bộ phận- toàn thể 
 Vật chứa đựng - vật bị chứa đựng 
 Cụ thể- trừu tượng 
- Dấu hiệu của sự vật - với sự vật 
BẢN ĐỒ TƯ DUY 
Bài tập nhanh : 
 Xác định biện pháp hoán dụ có trong 2 ví dụ sau: 
VD1: Những bàn chân từ than bụi lầy bùn, 
 Đã đứng dưới mặt trời cách mạng. 
 (Ta đi tới - Tố Hữu) 
bàn chân: (bộ phận của cơ thể) biểu thị con người lao động. 
than bụi lầy bùn: người nghèo khổ bị áp bức, đã quật khởi đứng lên làm cách mạng. Đó là giai cấp công, nông là hai đội quân chủ lực của cách mạng. 
bàn chân 
than bụi lầy bùn 
 Tiết 102 : HOÁN DỤ 
B ài t ập c ủng c ố : 
1. Dòng nào sau đây không nêu đúng tên gọi của những kiểu hoán dụ thường gặp? 
A. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. 
B. Lấy bộ phận để gọi toàn thể. 
C. Chuyển đổi tên gọi của vật trên quan hệ tương đồng. 
D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. 
E. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật 
2. Trong những trường hợp sau trường hợp nào không dùng phép hoán dụ? 
A- Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác. (Viễn Phương) 
B- Miền Nam đi trước về sau. (Tố Hữu) 
C- Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ. (Tố Hữu) 
D- Hình ảnh miền Nam luôn ở trong trái tim tôi. (Hồ Chí Minh) 
Học bài : 
 Nắm khái niệm và các kiểu hoán dụ 
Soạn bài : 
 - các thành phần chính của câu 
 - Tìm 5 câu thơ có sử dụng phép hoán dụ. 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_102_hoan_du_duong_hoang_giang.ppt