Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản "Trao duyên"
Thúy Kiều nhờ Thúy Vân trả nghĩa cho Kim Trọng (12 câu đầu)
- Thúy Kiều cầu khẩn em:
+ “cậy”
Tin tưởng,
trông cậy
+ “chịu lời”
Nài ép,
ủy thác
“lạy”, “thưa”
Kính cẩn,
tôn trọng
Lời lẽ thiết tha, khẩn khoản
Kiều nhún mình vì hạnh phúc của người yêu
Vì hạnh phúc
của người yêu,
Thúy Kiều đã
dùng những
lời lẽ thiết tha,
tâm huyết để
thuyết phục
Thúy Vân nhận lời.
khẩn thiết,
nhún mình
khơi gợi
sự đồng cảm
khích lệ,
ràng buộc
thuyết phục
Thúy Vân
vì hạnh phúc
của
Kim Trọng
Thông minh, đoan trang, tế nhị, hiếu thảo, tình nghĩa.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản "Trao duyên"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản "Trao duyên"
Kính chào quý thầy cô cùng các em! Những sáng tạo trong T ruyện Kiều Kim Vân Kiều truyện (Thanh Tâm Tài Nhân) Truyện Kiều (Nguyễn Du) Thể loại Văn tự Nội dung Nghệ thuật Vị trí tác phẩm Những sáng tạo trong T ruyện Kiều Kim Vân Kiều truyện (Thanh Tâm Tài Nhân) Truyện Kiều (Nguyễn Du) -Tiểu thuyết chương hồi - Tự sự, kể sự việc. Chữ Hán Câu chuyện tình đau khổ ( Kim – Vân – Kiều) Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ Cuốn tiểu thuyết bình thường Thể loại Văn tự Nội dung Nghệ thuật Vị trí tác phẩm -Truyện thơ - Tự sự và trữ tình, biểu hiện nội tâm. Chữ Nôm Cảm thương con người tài sắc, bạc mệnh ( Thúy Kiều) 212 Lược bỏ một số chi tiết, thay đổi thứ tự kể,sáng tạo chi tiết mới. Kiệt tác cổ điển, di sản văn học thế giới “L ời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt th ấ m ở trên tờ giấy, khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía ngậm ngùi, đau đớn như đứt ruột . ” Trao duyên (Trích ''Truyện Kiều") Nguyễn Du TÌM HIỂU CHUNG 1. Vị trí đoạn trích A. Tai họa ập đến gia đình Kiều. B. Kiều và Kim trọng gặp nhau trong ngày hội xuân và giữa họ đã nảy nở tình yêu. C. Để có tiền cứu cha và em Kiều buộc phải bán mình. D. Kiều và Kim Trọng thề nguyền với nhau sẽ chung thủy đến trọn đời. B. Kiều và Kim trọng gặp nhau trong ngày hội xuân và giữa họ đã nảy nở tình yêu. D. Kiều và Kim Trọng thề nguyền với nhau sẽ chung thủy đến trọn đời. A. Tai họa ập đến gia đình Kiều. C. Để có tiền cứu cha và em Kiều buộc phải bán mình. TÌM HIỂU CHUNG 1. Vị trí đoạn trích - Trích từ câu 723 đến câu 756 trong Truyện Kiều - Mở đầu cho cuộc đời đau khổ của Thúy Kiều 2. Bố cục 18 câu đầu : Thúy Kiều nhờ Thúy Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng. 14 câu còn lại : Tâm trạng đau đớn, tuyệt vọng của Thúy Kiều sau khi trao duyên. TÌM HIỂU CHUNG 1. Vị trí đoạn trích 2. Bố cục II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN Bản chữ Nôm đoạn trích “Trao Duyên” Ông Vũ Văn Kính khảo lục Cậy em em có chịu lời, Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa . Giữa đường đứt gánh tương tư, Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em. Kể từ khi gặp chàng Kim, Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề. Sự đâu sóng gió bất kì, Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai. Ngày xuân em hãy còn dài, Xót tình máu mủ thay lời nước non. Chị dù thịt nát xương mòn, Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây. Chiếc vành với bức tờ mây, Duyên này thì giữ vật này của chung. Dù em nên vợ nên chồng, Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên. Mất người còn chút của tin, Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa. Mai sau dù có bao giờ,Đốtlò hương ấy so tơ phím này.Trông ra ngọn cỏ lá cây,Thấy hiu hiu gió thì hay chị về.Hồn còn mang nặng lời thề,Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai.Dạ đài cách mặt khuất lời,Rưới xin giọt nước cho người thác oan.Bây giờ trâm gãy gương tan,Kể làm sao xiết muôn vần ái ân!Trăm nghìn gửi lạy tình quân,Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi!Phận sao phận bạc như vôi!Đa đành nước chảy hoa trôi lỡ làng.Ôi Kim lang! Hỡi Kim lang!Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!” TÌM HIỂU CHUNG 1. Vị trí đoạn trích 2. Bố cục II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Thúy Kiều nhờ Thúy Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng . (18 câu đầu ) a) Thúy Kiều nhờ cậy Thúy Vân - Thúy Kiều cầu khẩn em: Cậy em em có chịu lời, Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Thúy Kiều nhờ Thúy Vân trả nghĩa cho Kim Trọng (12 câu đầu ) - Thúy Kiều cầu khẩn em : Kính cẩn, tôn trọng Nài ép, ủy thác + “cậy” + “chịu lời ” “lạy”, “thưa” Lời lẽ thiết tha, khẩn khoản Kiều nhún mình vì hạnh phúc của người yêu Tin tưởng, trông cậy + ngày - “quạt ước” đêm - “chén thề” + “Hiếu tình khôn lẽvẹn hai” Hạnh phúc Khơi gợi lòng trắc ẩn, mối đồng cảm ở Thúy Vân “sóng gió bất kì” Biến cố, tai ương Chỉ có thể chọn một “đứt gánh tương tư” Hạnh phúc tan vỡ Tình yêu thắm thiết Hoàn cảnh éo le, ngang trái Chén hà sánh giọng quỳnh tương Sẵn tay khăn gấm, quạt quỳ, Với cành thoa ấy, tức thì đổi trao - Thúy Kiều giãi bày hoàn cảnh của mình: Đau khổ Đọc bốn câu thơ sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới: Ngày xuân em hãy còn dài, Xót tình máu mủ thay lời nước non. Chị dù thịt nát xương mòn, Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây. 1. Để thuyết phục Vân nhận lời trao duyên, Thúy Kiều đã đưa ra những cơ sở ( về lý và về tình) nào? 2. Qua lời thuyết phục của Thúy Kiều chứng tỏ Kiều là cô gái như thế nào?(có những phẩm chất nào đáng trân trọng) THẢO LUẬN NHÓM Khích lệ - ràng buộc, có lí – có tình + “tình máu mủ” (/ lời nước non ) + “ngậm cười chín suối” + “Ngày xuân”- dài Tuổi trẻ Cái chết mãn nguyện Tình chị em ruột thịt Khéo léo đặt Thúy Vân vào tình thế không thể chối từ - Thúy Kiều thuyết phục, ràng buộc Thúy Vân: Vì hạnh phúc của người yêu, Thúy Kiều đã dùng những lời lẽ thiết tha, tâm huyết để thuyết phục Thúy Vân nhận lời. thuyết phục Thúy Vân khơi gợi sự đồng cảm khẩn thiết, nhún mình khích lệ, ràng buộc vì hạnh phúc của Kim Trọng Thông minh, đoan trang, tế nhị, hi ếu thảo, tình nghĩa . Câu 1. Dòng nào dưới đây xác định không đúng vị trí của sự việc Thuý Kiều trao duyên cho Thuý Vân? A. Sau việc bọn sai nha ập tới bắt cha và em trai Kiều B. Sau khi việc bán mình chuộc cha đã thu xếp xong C. Sau khi Kim Trọng phải đi hộ tang chú ở Liêu Dương D. Trước đêm Kim Trọng và Thuý Kiều thề nguyền D. Trước đêm Kim Trọng và Thuý Kiều thề nguyền Câu 2. Chọn đáp án đúng Đoạn thơ vừa học cho thấy Thúy Kiều là một cô gái: b. Tài năng cầm, kì, thi, họa của Kiều c. Nghị lực, ý chí kiên cường d. Bản lĩnh và đức hạnh cao quý a. Thông minh, đoan trang, tế nhị, hi ếu thảo, tình nghĩa . a. Thông minh, đoan trang, tế nhị, hi ếu thảo, tình nghĩa . Câu 3 . Ngôn ngữ trong đoạn trích vừa học là lời đối thoại của ai? B. Thúy Kiều đối thoại với T húy V ân C. Thúy Kiều đối thoại với Kim Trọng D. Thúy Kiều đối thoại với Thúy Vân và Kim T rọng A. Thúy Vân đối thoại với Thúy Kiều B. Thúy Kiều đối thoại với T húy V ân Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 10 đến 15 dòng), nêu cảm nhận của mình về nỗi lòng tâm trạng của Kiều khi phải trao duyên cho em.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_10_van_ban_trao_duyen.pptx