Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản: Nỗi thương mình
Cảnh sống ở lầu xanh của Kiều: 4 câu đầu:
Biết bao bướm lả ong lơi,
Cuộc say đầy tháng,trận cười suốt đêm
Dập dìu lá gió cành chim,
Sớm đưa Tống Ngọc tối tìm Trường Khanh.
- Hình ảnh: + bướm lả ong lơi
+ lá gió cành chim
+ Tống Ngọc, Trường Khanh
Cuộc sống xô bồ,suồng sã, gió trăng.
Biết bao bướm lả ong lơi,
Cuộc say đầy tháng trận cười suốt đêm,
Dập dìu lá gió cành chim,
Sớm đưa Tống Ngọc tối tìm Trường Khanh.
-Từ ngữ: biết bao; đầy tháng - suốt đêm;sớm - tối
Gợi thời gian triền miên,bất tận.
Bút pháp ước lệ.
+ Tả thực về cuộc sống xô bồ, nhơ nhớp chốn lầu xanh.
+ Giữ được chân dung cao đẹp của Kiều.
+ Thể hiện thái độ trân trọng, cảm thông của nhà thơ đối với nhân vật.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản: Nỗi thương mình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản: Nỗi thương mình
NỖI THƯƠNG MÌNH Văn bản: ( Trích “Truyện Kiều” ) Nguyễn Du NỖI THƯƠNG MÌNH (Trích Truyện Kiều ) - Nguyễn Du - I.Tiểu dẫn: - Vị trí: Từ câu 1229-1248 (Phần 2: Gia biến và lưu lạc). - Nội dung: Tình cảnh trớ trêu và tâm trạng của Thúy Kiều. II.Đọc-hiểu văn bản: 1. Đọc - chú thích: - Cách đọc: giọng chậm, trầm, xót xa, có lúc chì chiết, đay nghiến. NỖI THƯƠNG MÌNH (Trích Truyện Kiều ) - Nguyễn Du - 2. Bố cục: - Phần 1: 4 câu đầu: Cảnh sống ở lầu xanh của Kiều. Gồm 3 phần: - Phần 2: 8 câu tiếp: Tâm trạng,nỗi niềm của Kiều . - Phần 3: 8 câu cuối: Thái độ của Kiều trước cảnh sắc, thú vui ở lầu xanh 3. Phân tích: a. Cảnh sống ở lầu xanh của Kiều : 4 câu đầu: Biết bao bướm lả ong lơi , Cuộc say đầy tháng,trận cười suốt đêm Dập dìu lá gió cành chim, Sớm đưa Tống Ngọc tối tìm Trường Khanh. - Hình ảnh: + bướm lả ong lơi + lá gió cành chim + Tống Ngọc, Trường Khanh Cuộc sống xô bồ,suồng sã, gió trăng. Biết bao bướm lả ong lơi, Cuộc say đầy tháng trận cười suốt đêm, Dập dìu lá gió cành chim , Sớm đưa Tống Ngọc tối tìm Trường Khanh . -Từ ngữ: biết bao; đầy tháng - suốt đêm;sớm - tối Gợi thời gian triền miên,bất tận. Bút pháp ước lệ. + Tả thực về cuộc sống xô bồ, nhơ nhớp chốn lầu xanh. + Giữ được chân dung cao đẹp của Kiều. + Thể hiện thái độ trân trọng, cảm thông của nhà thơ đối với nhân vật. b.Tâm trạng,nỗi niềm của Kiều: 8 câu tiếp * 2 câu đầu: Khi tỉnh rượu lúc tàn canh, Giật mình mình lại thương mình xót xa. - Không gian: chốn lầu xanh - Thời gian : đêm khuya - Tâm trạng: + Giật mình CÂU HỎI THẢO LUẬN: Em hiểu như thế nào về trạng thái” giật mình” của Kiều? A.Là hành động bên ngoài của nhân vật khi có sự tác động đột ngột nào đó của môi trường. B. Là cảm xúc bên trong mà nếu như không có thì Kiều cũng giống như tất cả các kĩ nữ khác trong chốn thanh lâu của Tú Bà. Lí giải sự lựa chọn của em? b.Tâm trạng,nỗi niềm của Kiều: 8 câu tiếp * 2 câu đầu: Khi tỉnh rượu lúc tàn canh, Giật mình mình lại thương mình xót xa. - Không gian: chốn lầu xanh - Thời gian : đêm khuya - Tâm trạng: + Giật mình Tự ý thức + Nhịp: 2/1/3/2 Nhịp bất thường + Điệp từ: “mình” Nhấn mạnh nỗi cô đơn,bẽ bàng. + Từ láy: xót xa Tâm trạng thảng thốt, cô đơn, bẽ bàng và thương thân, xót phận của nàng Kiều. b.Tâm trạng,nỗi niềm của Kiều: 8 câu tiếp * 6 câu tiếp: Khi sao phong gấm rủ là, Giờ sao tan tác như hoa giữa đường. Mặt sao dày gió dạn sương, Thân sao bướm chán ong chường bấy thân. Mặc người mưa Sở mây Tần, Những mình nào biết có xuân là gì. - Sử dụng một loạt câu hỏi tu từ: Khi sao,giờ sao Là lời tự vấn,tự giày vò. Phép đối: + Khi sao >< giờ sao Phong gấm >< tan tác như hoa rủ là dày gió dạn sương bướm chán ong chường Quá khứ: êm đềm, hạnh phúc >< Hiện tại: đau đớn, tủi nhục,ê chề Tâm trạng đau đớn,tủi hổ,ê chề,nhục nhã. b.Tâm trạng,nỗi niềm của Kiều: 8 câu tiếp * 6 câu tiếp: Khi sao phong gấm rủ là, Giờ sao tan tác như hoa giữa đường. Mặt sao dày gió dạn sương, Thân sao bướm chán ong chường bấy thân. Mặc người mưa Sở mây Tần, Những mình nào biết có xuân là gì. - Phép đối: + Mặc người >< những mình mưa Sở >< nào biết mây Tần - >Sự đối lập, tách biệt của Kiều trong cuộc sống ở lầu xanh. có xuân là gì Kiều là người có ý thức về phẩm giá, nhân cách trong hoàn cảnh sống ô trọc,nhơ bẩn. c.Thái độ của Kiều trước cảnh sắc,thú vui ở lầu xanh: 8 câu cuối Đòi phen gió tựa hoa kề , Nửa rèm tuyết ngậm bốn bề trăng thâu . Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu, Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ? Đòi phen nét vẽ câu thơ , Cung cầm trong nguyệt nước cờ dưới hoa. Vui là vui gượng kẻo là , Ai tri âm đó mặn mà với ai? - Cảnh: gió ,trăng,hoa ,tuyết Đủ cảnh đẹp bốn mùa. Thú vui: cầm, kì, thi, họa Đủ thú vui tao nhã. Con người: + buồn + vui gượng + ai tri âm? Thái độ thờ ơ, gượng gạo, vô cảm. Tâm hồn trong sạch,không bị vấy bẩn của Kiều. Trong cuéc t¸i ngé, Kim Träng nãi víi KiÒu : “ Nh nµng lÊy hiÕu lµm trinh, Bôi nµo cho ®ôc ®îc m×nh Êy vay ? ” Theo em ®o¹n trÝch nµy cã thÓ gãp phÇn lÝ gi¶i c©u nãi ®ã nh thÕ nµo ? Thảo luận: 2. NghÖ thuËt : nghÖ thuËt miªu t¶ t©m tr¹ng nh©n vËt : - Bót ph¸p íc lÖ . - NghÖ thuËt ®èi xøng (TiÓu ®èi trong cÊu tróc bèn ch÷ , tiÓu ®èi trong c©u, ®èi gi÷a hai c©u lôc vµ b¸t). - Dïng c¸c côm tõ ®an xen , c¸c ®iÖp tõ .. III. Tæng kÕt 1.Néi dung. : - Nçi th¬ng th©n xãt phËn vµ sù tù ý thøc cao vÒ nh©n phÈm cña KiÒu .Qua ®ã thÊy ®îc t©m hån cao ®Ñp cña KiÒu . - TÊm lßng c¶m th«ng tr©n träng cña NguyÔn Du ®èi vèi KiÒu còng nh kiÕp kÜ n÷ tµi hoa b¹c mÖnh nãi chung . Kiều phải trải qua những đau khổ tận cùng song vẫn luôn giữ được tâm hồn trong sáng và nhân cách đẹp đẽ. IV. Cñng cè: Cảm nhận của em về nhân vật Kiều qua đoạn trích? Cảm ơn thầy cô và các em đã tham dự bài giảng
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_10_van_ban_noi_thuong_minh.ppt