Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 38: Văn bản "Tỏ lòng"
Câu 1: Hình ảnh con người thời Trần
Tư thế: Hoành sóc (Cầm ngang ngọn giáo)
Chủ động, tự tin, hiên ngang, lẫm liệt, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
Hình ảnh kì vĩ mang tính chất sử thi, tầm vóc vũ trụ.
Bối cảnh xuất hiện:
Không gian:
Giang sơn (non sông) => Vũ trụ rộng lớn.
Thời gian:
Kháp kỉ thu (đã mấy thu) => Thời gian dài (suốt chiều dài lịch sử)
Tầm vóc lớn lao kì vĩ, oai phong lẫm liệt và ý chí chiến đấu bền bỉ, kiên trì
Câu 2: Hình ảnh quân đội thời Trần:
Ba quân: Quân đội thời Trần (Chia làm ba đội quân: tiền quân, trung quân và hậu)
Biểu tượng quân đội của đất nước, sức mạnh của dân tộc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 38: Văn bản "Tỏ lòng"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 38: Văn bản "Tỏ lòng"
TRÒ CHƠI MẢNH GHÉP LỊCH SỬ Trò chơi có tổng cộng 6 mảnh ghép. Mỗi nhóm sẽ có ít nhất 1 lượt chọn mảnh ghép để trả lời câu hỏi. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm. Các nhóm còn lại trả lời đúng 5 điểm. Còn 2 mảnh ghép đội nào nhanh tay được quyền trả lời. Đội nào trả lời đúng hình nền được 20 điểm. MẢNH GHÉP NHÂN VẬT LỊCH SỬ “Vó ngựa Mông Cổ đến đâu thì ở đó cỏ không mọc được”. Cho biết quân giặc này đến xâm lược nước ta vào triều đại thời nào? Thời Trần Vị vua nào từng ra lệnh cho nghỉ chầu 5 ngày để tưởng nhớ đến một võ tướng? TRẦN MINH TÔNG Vào thời Trần, quân đội của ta ai cũng đều thích xăm vào cánh tay 2 chữ: Sát Thát. Cho biết quân giặc nào sang nước ta xâm lược 3 lần? Quân Nguyên-Mông Ô PHẦN THƯỞNG 10 Đ ĐÂY LÀ NGÔI SAO KHÔNG MAY MẮN ĐỘI BẠN BỊ TRỪ 5 điểm 1 2 3 4 5 6 Tá lßng ( ThuËt hoµi ) Phạm Ngũ Lão TIẾT 38: ĐỌC VĂN I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả Phạm Ngũ Lão: I. TÌM HIỂU CHUNG - Phạm Ngũ Lão (1255-1320) Quê: làng Phù Ủng, huyện Đường Hào, tỉnh Hưng Yên Xuất thân: bình dân Là người văn võ toàn tài và là tướng tài của Trần Hưng Đạo. Người có công lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên 1. Tác giả Phạm Ngũ Lão: a. Tiểu sử: Đền thờ Phạm Ngũ Lão Đền thờ Kiếp Bạc b. Sự nghiệp: - Ông là một võ tướng nhưng lại giỏi thơ văn. - Ông để lại cho đời 2 bài thơ “Tỏ lòng” (Thuật hoài) và “Viếng thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại Vương” bằng chữ Hán . => Phạm Ngũ Lão: danh tướng văn võ song toàn , nhân vật ưu tú của thời đại nhà Trần và của dân tộc Việt Nam, xứng đáng được muôn đời nêu gương và ngợi ca. 2. T¸c phÈm : - Nhan đề: - Thuật : Kể, bày tỏ - Hoài : ôm ấp trong lòng Bày tỏ nỗi lòng - Thể loại: Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật => Đề tài quen thuộc của văn học trung đại: thi dĩ ngôn chí - Hoàn cảnh sáng tác: Ước đoán b ài thơ ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần 2 (1258) Phiªn ©m Hoµnh sãc giang s¬n kh¸p kØ thu, Tam qu©n t ì hæ khÝ th«n ngu. Nam nhi vÞ liÔu c«ng danh tr¸i, Tu thÝnh nh©n gian thuyÕt Vò hÇu. (Ph¹m Ngò L·o) DÞch th¬ Móa gi¸o non s«ng tr¶i mÊy thu, Ba qu©n khÝ m¹nh nuèt tr«i tr©u. C«ng danh nam tö cßn v¬ng nî, Luèng thÑn tai nghe chuyÖn Vò hÇu. (Bïi Văn Nguyªn dÞch) Nguyên tác II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1. Hai câu đầu : a. Câu 1: Hình ảnh con người thời Trần *Tư thế: Hoành sóc (Cầm ngang ngọn giáo) => Chủ động, tự tin, hiên ngang, lẫm liệt, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc. -> Hình ảnh kì vĩ mang tính chất sử thi, tầm vóc vũ trụ. Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu Tầm vóc lớn lao kì vĩ, oai phong lẫm liệt và ý chí chiến đấu bền bỉ, kiên trì *Bối cảnh xuất hiện: + Không gian: + Thời gian: Kháp kỉ thu (đã mấy thu) => Thời gian dài (suốt chiều dài lịch sử) Giang sơn (non sông) => Vũ trụ rộng lớn. b. Câu 2: Hình ảnh quân đội thời Trần: * Ba quân: Quân đội thời Trần (Chia làm ba đội quân: tiền quân, trung quân và hậu) => B iểu tượng quân đội của đất nước, sức mạnh của dân tộc * Sức mạnh: Như hổ báo (so sánh, ẩn dụ) * Khí thế: Nuốt trôi trâu, át sao Ngưu (phóng đại) => Cụ thể hóa sức mạnh vật chất – khái quát hoa sức mạnh tinh thần của quân đội nhà Trần: hào khí bừng bừng, sục sôi, sức tiến công như vũ bão, quyết chiến, quyết thắng mọi kẻ thù xâm lược. (Hào khí Đông A) Giặc Mông-Nguyên xâm lược Trận Hàm Tử-Hưng Đạo Vương chém đầu Toa Đô Trận Vân Đồn của Trần Khánh Dư, quân ta thắng lớn Trận toàn thắng trên sông Bạch Đằng 1288 Vậy, qua việc phân tích hai câu thơ đầu: em hiểu thế nào là Hào khí Đông A ? Haøo khí Ñoâng A Taâm hoàn, khí phaùch daân toäc thôøi Traàn : + Tö töôûng ñoäc laäp töï cöôøng, töï haøo daân toäc. + Ý chí quyeát chieán, quyeát thaéng keû thuø xaâm löôïc. Ñaây coøn laø loái chôi chöõ : chöõ “ Ñoâng ” + boä A = chöõ “ Traàn ” Haøo khí Ñoâng A : Haøo khí thôøi Traàn Nhóm 1 - Đọc kĩ câu thơ 3 - Em hiểu như thế nào về nợ công danh được tác giả nói đến trong câu thơ? Cách nói ấy thể hiện tâm trạng, cảm xúc gì? Nhóm 2 - Đọc kĩ câu thơ 4 - Tác giả thẹn với ai? Vì sao ? Nỗi thẹn ấy cho thấy phẩm chất nhân cách gì? Thảo luận cặp đôi Yêu Cầu : - Ghi ngắn gọn ý ra giấy nháp để trình bày - Thời gian thảo luận và chuẩn bị : 2 phút 2. Hai câu sau * Câu 3 : Nam nhi vị liễu công danh trái - “Công danh” Lập công: Làm nên sự nghiệp Lập danh: Để lại tiếng thơm Lý tưởng sống phổ biến của người trai thời phong kiến. - “Nợ” + Tự ý thức về trách nhiệm của kẻ làm trai đối với đất nước + K hát vọng lập công lập danh để thỏa chí nam nhi Phạm Ngũ Lão tự thấy mình chưa trả xong nợ công danh , vì chí làm trai trong thời loạn phải lập công danh đền nợ nước . Tư tưởng, quan niệm tích cực của con người có lí tưởng hoài bão Đã mang tiếng ở trong trời đấtPhải có danh gì với núi sông. Làm trai phải lạ ở trên đờiHá để càn khôn tự chuyển dời. 26 Nỗi thẹn Vũ Hầu: vì tự cảm chưa bằng Vũ Hầu Nước: Vì chưa trả xong nợ nước Thể hiện: sự khiêm tốn, khiêm nhường ... Thể hiện: một khát vọng được cống hiến Nỗi thẹn nâng cao phẩm giá, nhân cách của tác giả: đó chính là sự chân thành, đức độ, là cái tâm cái tài của Phạm Ngũ Lão - của con người thời Trần Câu 4: Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu Tóm lại: Quan niệm về nợ công danh – là động lực quan trọng thúc đẩy con người vượt qua khó khăn lập nên kỳ tích, chiến công. Thực chất về “Chí làm trai” và “Công danh” như Phạm Ngũ Lão đã nói và làm, thực không có gì đáng “thẹn”. Cách nói khiêm nhường của Phạm Ngũ Lão càng vinh danh và nêu gương cho người đương thời và hậu thế. SƠ ĐỒ TỔNG HỢP III. TỔNG KẾT Ai nhanh tay Sau khi GV đọc câu hỏi, Đội nào nhấn chuông trước sẽ giành quyền trả lời Trả lời đúng được 1 điểm, trả lời sai nhường quyền cho đội bạn CÂU 1 Chñ thÓ tr ữ tình cña “ Tá lßng” lµ : A. Một nhà nho B. Một nhà sư C. Một vị vua D. Một vị tướng Đáp án: D CÂU 2 Hình ¶nh cÇm ngang ngän gi¸o thÓ hiÖn ®iÒu g ì ? A. KhÝ thÕ sôc s«i B. KhÝ thÕ hiªn ngang C. Lßng can ®¶m D. ý chÝ m¹nh mÏ Đáp án: B CÂU 3 Bài thơ Tỏ lòng được sáng tác theo thể thơ nào ? A. Thơ lục bát B. Thơ tự do C. Thơ tứ tuyệt Đường luật D. Thơ song thất lục bát Đáp án: C CÂU 4 Hình ảnh cầm ngang ngọn giáo thể hiện điều gì? Khí thế sục sôi B. Tư thế hiên ngang, vững chãi C. Âm hưởng hào hùng D. Lòng can đảm Đáp án: B CÂU 5 Câu thơ Công danh nam tử còn vương nợ thể hiện: A. Quan niệm về công danh B. Tự nhận thấy chưa trả được món nợ công danh . C. Khát vọng lập công danh cho thỏa chí nam nhi . D. Cả ba ý trên Đáp án: D CÂU 6 C©u: " Ba qu©n khÝ m¹nh nuèt tr«i tr©u " thÓ hiÖn ®iÒu g ì ? A. DiÔn t¶ khÝ ph¸ch m¹nh mÏ cña ®éi qu©n nhµ TrÇn. B. Phãng ®¹i vÒ søc m¹nh cña qu©n ®éi nhµ TrÇn. C. Võa cô thÓ ho¸ søc m¹nh vËt chÊt, võa kh¸t qu¸t ho¸ søc m¹nh tinh thÇn cña qu©n ®éi nhµ TrÇn. D. C¶ A, B vµ C ®Òu ®óng. D CÂU 7 Nỗi thẹn của tác giả cho thấy điều gì? A. Tự đề cao chính mình . B. Thái độ khiêm tốn . C. Hoài bão và khát vọng cống hiến D. Ngợi ca Vũ hầu, Gia Cát Lượng Đáp án: C So sánh hào khí Đ ông A được thể hiện trong hai bài thơ: Thuật hoài của Phạm Ngũ Lão và Tụng giá hoàn kinh sư của Trần Quang Khải Thuật hoài Múa giáo non sông trải mấy thu Ba quân khí mạng nuốt trôi trâu Công danh nam tử còn vương nơ Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu. Tụng giá hoàn kinh sư Trương Dương cướp giáo giặc Hàm Tử bắt quân thù Thái bình nên gắng sức Non nước ấy ngàn thu. BÀI TẬP VẬN DỤNG, SÁNG TẠO ( BÀI TẬP VỀ NHÀ ) 2. Từ vẻ đẹp của hình ảnh trang nam nhi đời Trần, em hãy liên hệ đến trách nhiệm của thế hệ trẻ ngày nay đối với đất nước? (Hành động+việc làm cụ thể) 3. Em hãy tìm thêm những bài văn, thơ, ca nhạc ngợi ca về lịch sử hào hùng của thời đại Đông A? Traân troïng caûm ônquyù thaày coâ giaùo vaø caùc em !
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_38_van_ban_to_long.pptx
- Thuật hoài (tỏ lòng) Phạm ngũ lão.mp4