Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi Ngữ văn Lớp 7 (Có đáp án chi tiết)

Câu 1. (5 điểm)

Tục ngữ có câu: “Thương người như thể thương thân”

a) Em hiểu câu tục ngữ trên nhƣ thế nào ?

b) Từ ý nghĩa của câu tục ngữ trên, em hãy trình bày suy nghĩ về phong trào giúp bạn nghèo hiện nay tại các nhà trƣờng bằng một bài viết ngắn (12 đến 15 dòng tờ giấy thi).

Câu 2. (3 điểm)

Em đã được học văn bản Ca Huế trên sông Hương (Sách Ngữ văn 7, tập hai - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam):

a) Cách nghe ca Huế trong bài văn có gì độc đáo ?

b) Tại sao có thể nói: nghe ca Huế là một thú tao nhã ?

 

docx 198 trang cucpham 20/07/2022 7720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi Ngữ văn Lớp 7 (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi Ngữ văn Lớp 7 (Có đáp án chi tiết)

Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi Ngữ văn Lớp 7 (Có đáp án chi tiết)
----NGUYỄN QUANG HUY----
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NGỮ VĂN 7
(Có đáp án chi tiết)
PHÕNG DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI THỤY
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1.	(5 điểm)
Tục ngữ có câu: “Thương người như thể thương thân”
Em hiểu câu tục ngữ trên nhƣ thế nào ?
Từ ý nghĩa của câu tục ngữ trên, em hãy trình bày suy nghĩ về phong trào giúp bạn nghèo hiện nay tại các nhà trƣờng bằng một bài viết ngắn (12 đến 15 dòng tờ giấy thi).
Câu 2. (3 điểm)
Em đã được học văn bản Ca Huế trên sông Hương (Sách Ngữ văn 7, tập hai - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam):
Cách nghe ca Huế trong bài văn có gì độc đáo ?
Tại sao có thể nói: nghe ca Huế là một thú tao nhã ?
Câu 3. (12 điểm)
QUA ĐÈO NGANG
Bƣớc tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dƣới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nƣớc đau lòng, con quốc quốc, Thƣơng nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non, nƣớc, Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Bà Huyện Thanh Quan
Sách Ngữ văn 7, tập một - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam Em hãy làm sáng tỏ tâm trạng của nhà thơ đƣợc thể hiện qua bài thơ trên bằng
một bài văn nghị luận.
--- Hết ---
Họ và tên:  ; Số báo danh: 
PHÕNG GD&ĐT THÁI THỤY
Hƣớng dẫn chung
HƢỚNG DẪN CHẤM
BÀI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2015-2016
Môn: NGỮ VĂN 7
Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hƣớng dẫn chấm thi để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trƣờng hợp đếm ý cho điểm hoặc bỏ sót ý trong bài làm của học sinh.
Do đặc trƣng của môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có sáng tạo, có ý tƣởng riêng và giàu chất văn.
Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Điểm toàn bài tính đến 0,25 điểm (không làm tròn).
Đáp án và thang điểm
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1:
Tục ngữ có câu: “Thương người như thể thương thân”
a) Em hiểu câu tục ngữ trên nhƣ thế nào ?
Trình bày hiểu biết về câu tục ngữ: câu tục ngữ khuyên nhủ con ngƣời thƣơng yêu ngƣời khác nhƣ chính bản thân mình, nói rộng ra là: hãy biết đồng cảm, biết thƣơng yêu đồng loại, lời khuyên có ý nghĩa nhân văn sâu sắc.
Khẳng định: đây là một nét đẹp truyền thống của dân tộc, nét đẹp ấy đƣợc biểu hiện rất cụ thể, sinh động trong cuộc sống hàng ngày. Lời khuyên nhƣ một triết lí sống.
5.0
2,0
1,0
Câu 1
1,0
b) Từ ý nghĩa của câu tục ngữ trên, em hãy trình bày suy nghĩ của mình về phong trào giúp bạn nghèo hiện nay tại các nhà trƣờng bằng một bài viết ngắn (12 đến 15 dòng tờ giấy thi).
- Khẳng định: Tình thƣơng yêu con ngƣời đƣợc thể hiện ở sự đồng cảm, sẻ chia với con ngƣời, nhất là với những ngƣời gặp khó khăn, hoạn nạn...
3,0
1,0
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
- Học sinh nêu rõ những việc làm từ thực tế giúp đỡ bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn tại trƣờng em, lớp em ...
(Khuyến khích bài viết có cảm xúc chân thành, có sáng tạo).
2,0
Câu 2
Câu 2:
Em đã đƣợc học văn bản Ca Huế trên sông Hương (Sách Ngữ văn 7, tập hai - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam):
a) Cách nghe ca Huế trong bài văn có gì độc đáo ?
Nghe ca Huế trong quang cảnh sông nƣớc đẹp huyền ảo và thơ mộng trên dòng sông Hƣơng.
Ngƣời biểu diễn và ngƣời thƣởng thức ca Huế gần gũi; ngƣời
thƣởng thức ca Huế đƣợc nghe, đƣợc xem biểu diễn trực tiếp.
3,0
1,0
0,5
0,5
b) Tại sao có thể nói: nghe ca Huế là một thú tao nhã ?
Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến hình thức; từ cách thức biểu diễn đến cách thức thƣởng thức; từ ca công đến nhạc công, từ giọng ca đến cách trang điểm, trang phục của ca công, chính vì thế mà nghe ca Huế là một thú tao nhã.
2,0
Câu 3
Em hãy làm sáng tỏ tâm trạng của nhà thơ đƣợc thể hiện qua bài thơ Qua Đèo Ngang bằng một bài văn nghị luận.
12
Yêu cầu chung:
Văn nghị luận chứng minh. Yêu cầu HS biết vận dụng kiến thức đã học về Tập làm văn và Văn để làm bài, trong đó có kết hợp chứng minh với giải thích, phát biểu cảm xúc, suy nghĩ và mở rộng bằng một số bài thơ trữ tình trung đại Việt Nam khác để làm phong phú thêm bài làm.
Khuyến khích những bài làm có sự sáng tạo, có cảm xúc, giàu chất văn
Yêu cầu cụ thể:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhƣng phải nêu rõ đƣợc nội dung: qua cảnh thoáng đãng nhƣng heo hút, hoang sơ của Đèo Ngang, bài thơ đã thể hiện rõ tâm trạng của nhà
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
thơ - đó là nỗi niềm nhớ nƣớc, thƣơng nhà, nỗi buồn thầm lặng, cô đơn của ngƣời lữ khách
- Khẳng định: Bài thơ tả cảnh để ngụ tình; nhà thơ đã gửi vào
sáng tác của mình một cách nhìn sâu sắc về cuộc sống và con ngƣời, cách nhìn này hƣớng đến đời sống nội tâm và cảm xúc.
Mở bài:
Giới thiệu khái quát về Bà Huyện Thanh Quan: tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở thế kỉ XIX, bà là một nữ sĩ tài danh, thơ Đƣờng luật của bà có phong cách điêu luyện, trang nhã và đƣợm buồn
Giới thiệu về bài thơ Qua Đèo Ngang và nội dung cần chứng minh: Tâm trạng của nhà thơ đƣợc thể hiện qua bài thơ.
2,0
1,0
1,0
Thân bài:
Bài thơ Qua Đèo Ngang là một bài thơ tả cảnh ngụ tình, cảnh sắc thiên nhiên hiện ra thể hiện rõ tâm sự, tâm trạng của tác giả, ngay từ những câu thơ đầu. Nhà thơ đã gửi vào sáng tác của mình một cách nhìn sâu sắc về cuộc sống và con ngƣời.
Cảnh Đèo Ngang hiện lên trong buổi chiều tà, bóng xế có hình ảnh, màu sắc, âm thanh 
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Có cả sự xuất hiện của con ngƣời: tiều vài chú - chợ mấy nhà. Cảnh Đèo Ngang hiện lên là cảnh thiên nhiên bát ngát, tuy có thấp thoáng sự sống con ngƣời, nhƣng còn hoang sơ, vắng lặngcảnh hiện lên vào lúc chiều tà, bóng xế nên càng gợi cảm giác buồn, tâm trạng cô đơn
- Tâm trạng của nữ sĩ khi qua Đèo Ngang là tâm trạng buồn, cô đơn, hoài cổ. Tiếng chim cuốc nhớ nước, tiếng chim đa đa thương nhà cũng chính là tiếng lòng thiết tha, da diết của tác giả: nhớ nƣớc, thƣơng nhà, hoài cổ Hai câu thơ cuối bài là hai câu thơ biểu cảm trực tiếp làm cho ngƣời đọc thấy và cảm nhận rõ sự cô
8,0
2,0
2,0
2,0
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
đơn thầm kín, hƣớng nội của nhà thơ trƣớc cảnh trời, non, nước
bao la:
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta.
- Cảnh trời, non, nước càng rộng mở bao nhiêu thì mảnh tình riêng lại càng cô đơn, khép kín bấy nhiêu. Cụm từ ta với ta bộc lộ sự cô đơn (nhà thơ đối diện với chính mình)Bài thơ Đƣờng luật tả cảnh ngụ tình trang nhã, thể hiện tâm trạng buồn, cô đơn của ngƣời nữ sĩ khi qua Đèo Ngang, đồng thời cũng thể hiện tấm lòng yêu nƣớc, thƣơng nhà của nhà thơ.
2,0
Kết bài:
Khẳng định lại cảm nghĩ chung, ấn tƣợng chung về bài thơ: cảnh Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con ngƣời nhƣng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nƣớc, thƣơng nhà, nỗi buồn thầm lặng, cô đơn của tác giả.
HS có thể mở rộng và nâng cao bằng một số văn bản khác có cùng chủ đề mà các em đã đƣợc học và đọc (nhất là các bài thơ viết về tình yêu quê hƣơng, đất nƣớc: Côn Sơn ca, Thiên Trường vãn vọng, Tĩnh dạ tứ  )
2,0
1,0
1,0
VẬN DỤNG CHO ĐIỂM CÂU 3
11 - 12 điểm: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng hầu hết các yêu cầu về nội dung và phƣơng pháp, có cảm xúc và suy nghĩ sâu sắc về bài thơ, diễn đạt tốt.
9 - 10 điểm: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng hầu hết các yêu cầu về nội dung và phƣơng pháp, có cảm xúc và suy nghĩ tƣơng đối sâu sắc về bài thơ, diễn đạt tƣơng đối tốt.
7 - 8 điểm: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng hầu hết các yêu cầu về nội dung và phƣơng pháp, có cảm xúc và suy nghĩ tƣơng đối sâu sắc về bài thơ, còn có chỗ diễn xuôi lại nội dung bài thơ, có thể có một số lỗi nhỏ về chính tả, diễn đạt
5 - 6 điểm: Hiểu tƣơng đối rõ yêu cầu của đề bài, chƣa đáp ứng các yêu cầu về nội dung và phƣơng pháp, còn có chỗ diễn xuôi lại nội dung bài thơ, còn một số lỗi về chính tả, diễn đạt.
3 - 4 điểm: Chƣa hiểu rõ yêu cầu của đề bài, chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu cơ bản về nội dung và phƣơng pháp, có cảm xúc và suy nghĩ về bài thơ nhƣng còn nhiều chỗ diễn xuôi ý bài thơ, còn mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả.
1 - 2 điểm: Không hiểu yêu cầu của đề bài, chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cơ bản về nội dung và phƣơng pháp, có đoạn còn lạc sang phân tích hoặc diễn xuôi lại bài thơ, còn mắc nhiều lỗi về chính tả và diễn đạt .
0 điểm: bỏ giấy trắng .
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO	ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 7 HUYỆN NÔNG CỐNG	NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Ngữ Văn
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 01 trang)
Câu 1. (2,0 điểm) Xác định, phân tích giá trị các từ láy và biện pháp tu từ trong đoạn văn sau:
“Mưa xuân. Không phải mưa. Đó là sự bâng khuâng gieo hạt xuống mặt đất nồng ấm, mặt đất lúc nào cũng phập phồng, như muốn thở dài vì bổi hổi, xốn xang Hoa xoan rắc nhớ nhung xuống cỏ non ướt đẫm. Đồi đất đỏ lấm tấm một thảm hoa trẩu trắng”.
(Vũ Tú Nam)
Câu 2. (8,0 điểm)
Đem chia đồ chơi ra đi ! – Mẹ tôi ra lệnh.
Thủy mở to đôi mắt như người mất hồn, loạng choạng bám vào cánh tay tôi. Dìu em vào trong nhà, tôi bảo:
Không phải chia nữa. Anh cho em tất.
Tôi nhắc lại hai ba lần, Thủy mới giật mình nhìn xuống. Em buồn bã lắc đầu:
Không, em không lấy. Em để hết lại cho anh.
(Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài, Ngữ văn 7, Tập I)
Đoạn trích cho em cảm nhận đƣợc điều gì? Hãy viết một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về tình cảm gia đình.
Câu 3. (10 điểm) Ca dao thiên về tình cảm và biểu hiện lòng người. Ca dao là tiếng tơ đàn muôn điệu của tâm hồn quần chúng.
Dựa vào những hiểu biết của mình về ca dao em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm – SBD
PHÕNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN NÔNG CỐNG
HƢỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 7 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Ngữ văn
Đáp án
Điểm
Câu 1. (2,0 điểm)
- Xác định đƣợc các từ láy và biện pháp tu từ có trong đoạn văn:
+ Từ láy: bâng khuâng, phập phồng, bổi hổi, xốn xang, nhớ nhung, lấm
tấm.
+ Biện pháp tu từ: Nhân hóa (mưa xuân bâng khuâng gieo hạt; mặt đất phập phồng, bổi hổi, xốn xang; hoa xoan nhớ nhung). So sánh (mặt đất như muốn thở dài).
- Phân tích:
+  ... n về dẫn chứng) - Những câu tục ngữ truyền kinh nghiệm về thời vụ : Đó là những kinh nghiệm tận dụng ưu điểm của thời tiết làm cho cây trồng năng suất cao ( dẫn chứng chứng và lập luận về dẫn chứng)
Những câu tục ngữ là những kinh nghiệm quý báu về kĩ thuật sản xuất.
+ Về trồng trọt : ( dẫn chứng chứng và lập luận về dẫn chứng)
+Về chăn nuôi : ( dẫn chứng chứng và lập luận về dẫn chứng)
Những câu tục ngữ giáo dục người ta thái độ đối với lao động.
+ Thái độ đối với đất đai (dẫn chứng chứng và lập luận về dẫn chứng)
+ Tinh thần lao động (dẫn chứng chứng và lập luận
- (0,5
điểm)
- (0,5
điểm)
( 1
điểm)
( 1
điểm)
( 1
điểm)
( 1
điểm)
về dẫn chứng)
Liên hệ đến ngày nay :
Kết bài
Nhiều kinh nghiệm lao động rút ra từ câu tục ngữ vẫn có giá trị cho đến ngày nay.
Càng tìm hiểu tục ngữ, chúng ta càng khâm phục và quý trọng người lao động xưa.
( 1
điểm)
( 1
điểm)
Câu 3
Yêu cầu về kĩ năng:
Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận giải thích vấn đề gợi ra từ một câu tục ngữ; kết hợp bày tỏ quan điểm của bản thân.
-Lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, bố cục hợp lí; diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh nêu được những ý sau:
Giải thích nghĩa hẹp, nghệ thuật của câu tục ngữ:
-Câu tục ngữ có ba vế, có nghệ thuật tăng cấp, ý nghĩa giữa các vế có mối liên hệ chặt chẽ: tiền là giá trị vật chất; danh dự là giá trị tinh thần, uy
tín của mỗi con người; can đảm là ý chí, nghị lực sống.
Giải thích các lớp nghĩa sâu của các vế:
-Mất tiền là mất nhỏ: vì tiền có thể kiếm được, mất khoản tiền này sẽ kiếm được số tiền khác.
-Mất danh dự là mất lớn: v-Mất can đảm là mất hết: vì can đảm là cơ sở của ý chí, nghị lực, khát vọng. Con người có lòng can đảm sẽ khôi phục danh dự đã mất, sẵn sàng
chấp nhận thử thách và tìm mọi cách vượt qua khó khăn, gian khổ để đạt mục đích của mình. Mất can đảm, người ta sẽ trở nên hèn yếu, nhu nhược, tuyệt vọng, cam chịu thất bại.
Liên hệ, giải pháp:
-Liên hệ bản thân
-Cần chăm chỉ học tập, rèn luyện thật tốt ý chí, nghị lực không lùi bước trước khó khăn; có ý thức giữ gìn danh dự ...để cuộc sống tốt đẹp hơn....ì danh dự con người là cái rất đáng quý, nhiều khi phải tạo dựng danh dự suốt cả cuộc đời mới có được. Mất danh dự đồng nghĩa với sự tủi nhục, đau đớn, là thiệt hại nặng nề về mặt tinh thần
 N N 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CH N H C SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM H C 2015 - 2016
MÔN THI: NGỮ VĂN 7
Ngày thi: 17/04/2016
Thời gian làm bài:120 phút
Câu 1: ( 3 điểm)
Chỉ rõ và phân tích nghệ thuật dùng từ trong câu ca dao sau:
Cô Xuân đi chợ mùa hè Mua cá thu về chợ hãy còn đông.
Câu 2: ( 5 điểm)
Phần kết văn bản Ca Huế trên sông Hương (Ngữ văn 7 tập hai), tác giả à Ánh Minh viết:
Nghe tiếng gà gáy bên làng Thọ Cương, cùng tiếng chuông chùa Thiên Mụ gọi năm canh, mà trong khoang thuyền vẫn đầy ắp lời ca tiếng nhạc.
Không gian như lắng đọng. Thời gian như ngừng lại
 n u cảm nhận c a em v v p k diệu c a ca uế b ng m t bài viết ng n
g n 
Câu 3: (12 điểm):
 ài thơ Tiếng gà trưa c a nhà thơ Xuân Quỳnh g i v những kỉ niệm p ẽ c a tuổi thơ và t nh bà cháu. nh cảm p ẽ và thi ng li ng ấ làm sâu s c th m t nh u qu hương, ất nước.
Em h làm sáng tỏ n i dung tr n â b ng m t bài văn nghị luận.
------------------------------------------------
 và t n thí sinh: .............................................................................................................
 báo danh: ............................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VĂN 7
Hướng dẫn chung
Giáo vi n cần n m vững u cầu c a hướng dẫn chấm ể ánh giá tổng quát bài làm c a h c sinh, tránh trường hợp ếm ý cho iểm.
o ặc trưng c a b môn Ngữ văn n n giáo vi n cần ch ng, linh hoạt trong việc vận dụng áp án và thang iểm; khu ến khích những bài viết có ý tưởng ri ng và giàu chất văn.
Giáo vi n cần vận dụng ầ các thang iểm. ránh tâm lí ngại cho iểm t i
 a. Cần quan niệm r ng m t bài ạt iểm t i a vẫn là m t bài làm có thể còn những sơ suất nhỏ.
Điểm l toàn bài tính ến 0,25 iểm.
Câu 1: (3 điểm)
Chỉ nghệ thuật dùng các từ ồng âm: xuân, thu, ông: (1 điểm)
Phân tích giá trị:
Xuân là tên người, ngoài ra gợi ến mùa xuân, thu chỉ cá thu và gợi ến mùa thu, ông chỉ tính chất c a chợ (nhi u người ồng thời gợi ến mùa ông ( 1 điểm)
Cách dùng từ gợi sự hóm hỉnh, óc hài hước c a người xưa, tăng tính nghệ thuật c a câu thơ ( 1 điểm)
Câu 2 (5,0 điểm):
1, Yêu cầu về kỹ năng: (1 iểm)
 c sinh cảm nhận dưới dạng bài viết ng n g n. Có cảm xúc, có chất văn. iết lựa ch n những chi tiết h nh ảnh ha , ặc s c ể cảm nhận. ùng từ ặt câu úng, diễn ạt trong sáng và giàu sức biểu cảm.
2, Yêu cầu về kiến thức: (4 iểm ) c sinh có thể tr nh bà theo nhi u cách khác nhau, nhưng phải n u ược 4 ý cơ bản như sau (mỗi ý 1 iểm):
Ca uế là m t h nh thức sinh hoạt văn hóa - âm nhạc thanh lịch, tao nh .
(1 điểm)
Ca uế khiến người nghe qu n cả không gian, thời gian, chỉ còn cảm thấ t nh người. (1 điểm)
Ca uế làm giàu tâm hồn con người, hướng con người ến những v p c a t nh người xứ uế: trầm tư, sâu l ng, ôn hậu	(1 điểm)
Ca uế m i m i qu ến rũ, làm sa m lòng người bởi v p bí ẩn c a nó.
(1 điểm)
Câu 3 (12 điểm)
Bài thơ “Tiếng gà trưa” đã gọi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm đẹp đẽ và thiêng liêng ấy đã làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước.
Hãy làm sáng tỏ nội dung trên đây bằng một bài văn nghị luận.
A/ Yêu cầu chung:
kĩ năng
- s biết làm m t bài văn nghị luận chứng minh (làm sáng tỏ m t nhận ịnh qua bài văn nghị luận văn h c), biết xâ dựng các luận iểm , luận cứ; có kĩ năng dựng
 oạn, li n kết oạn; hành văn lưu loát, không m c lỗi dùng từ, viết câu ồng thời biết kết hợp phát biểu cảm xúc, su nghĩ và mở r ng b ng m t s bài văn, bài thơ khác ể làm phong phú thêm cho bài làm
-	r n cơ sở thẩm thấu bài thơ trữ t nh, h c sinh làm rõ luận iểm bài u cầu
kiến thức
 có thể tr nh bà , s p xếp theo nhi u cách khác nhau nhưng	cần ạt ược những n i dung cơ bản sau:
Mở bài:
Giới thiệu khái quát v nhà thơ Xuân Quỳnh: là nhà thơ nữ xuất s c trong n n thơ hiện
 ại iệt Nam. hơ Xuân Quỳnh thường viết v những t nh cảm gần gũi, b nh dị trong
 ời s ng gia nh và cu c s ng thường ngà , biểu l những rung cảm và khát v ng c a m t trái tim phụ nữ chân thành, tha thiết và m th m
Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ: bài thơ ược viết trong thời k ầu c a cu c kháng chiến ch ng Mĩ, bài thơ thể hiện v p trong sáng v những kỉ niệm tuổi thơ và t nh bà cháu. nh cảm ấ làm sâu s c th m t nh u qu hương ất nước
Thân bài:
Làm sáng tỏ về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu được thể hiện qua bài thơ. Tình cảm đẹp đẽ và thiêng liêng ấy đã làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước.
+ Ý thứ nhất: ài thơ Tiếng gà trưa g i v những kỉ niệm p ẽ c a tuổi thơ và t nh bà cháu: r n ường hành quân, người chiến sĩ chợt nghe tiếng gà nhả ổ, tiếng gà gợi v những kỉ niệm tuổi thơ thật m m, p ẽ:
nh ảnh những con gà mái mơ, mái vàng và ổ trứng hồng p như trong tranh hiện ra trong nỗi nhớ:
" Ổ rơm hồng những trứng Này con gà mái mơ ”
M t kỉ niệm v tuổi thơ dại: tò mò xem tr m gà bị bà m ng:
"– Gà đẻ mà mày nhìn Rồi sau này lang mặt”
Người chiến sĩ nhớ tới h nh ảnh người bà ầ lòng u thương, ch t chiu, dành dụm chăm lo cho cháu:
" Tay bà khum soi trứng dành từng quả chắt chiu"
Ni m vui và mong ước nhỏ bé c a tuổi thơ: ược b quần áo mới từ ti n bán gà – ước mơ ấ i cả vào giấc ng tuổi thơ
Ý thứ hai: nh cảm bà cháu p ẽ và thi ng li ng ấ làm sâu s c th m t nh u qu hương ất nước:
iếng gà trưa với những kỉ niệm p v tuổi thơ, h nh ảnh thân thương c a bà cùng người chiến sĩ vào cu c chiến ấu 
Những kỉ niệm p c a tuổi thơ như tiếp th m sức mạnh cho người chiến sĩ chiến ấu v ổ qu c và cũng v người bà thân u c a m nh:
" Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc
Bà ơi, cũng vì bà”
Qua những kỉ niệm p ược gợi lại, bài thơ biểu l tâm hồn trong sáng, hồn nhi n c a người cháu với h nh ảnh người bà ầ lòng u thương, ch t chiu dành dụm chăm lo cho cháu.
nh cảm bà cháu p ẽ và thi ng li ng ấ làm sâu s c th m t nh u qu hương,
 ất nước c a mỗi chúng ta. nh u qu hương, ất nước, t nh u ổ qu c b t nguồn từ những t nh cảm gia nh thật gần gũi, thân thương và cũng thật sâu s c . Những t nh cảm thi ng li ng, gần gũi ấ như tiếp th m sức mạnh cho người chiến sĩ, như tiếp th m sức mạnh cho mỗi người ể chiến th ng
+ HS có thể mở rộng và nâng cao bằng việc giới thiệu một số bài thơ khác có cùng chủ đề viết về bà, về mẹ ( đây là một trong những phần làm cơ sở để đánh giá cho điểm học sinh giỏi)
+ Học sinh phải có phần liên hệ bản thân mình: tình cảm gia đình cá nhân mình là nguồn động lực, nguồn sức mạnh để giúp em phấn đấu trở thành con ngoan, trò giỏi học tập tốt hướng tới là người có ích cho xã hội, đem công sức đóng góp xây dựng bảo vệ tổ quốc XHCN Việt Nam thân yêu. (Đây là phần bắt buộc nếu không phần liên hệ bản thân không cho điểm tối đa.)
Kết bài: Khái quát lại vấn nghị luận và n u cảm nghĩ
Khẳng ịnh lại n i dung bài thơ: ài thơ Tiếng gà trưa g i v những kỉ niệm
 p ẽ c a tuổi thơ và t nh bà cháu. nh cảm p ẽ và thi ng li ng ấ làm sâu s c th m t nh u qu hương ất nước.
 Lưu ý:
Học sinh có thể làm theo các cách khác nhau nhưng vẫn đảm bảo được các nội dung trên. Trong trường hợp học sinh đi phân bài thơ nếu viết sâu sắc, diễn đạt lưu loát không cho tối đa tổng số điểm toàn bài. Khuyến khích các bài viết sáng tạo giàu cảm
xúc, có ý thức mở rộng liên hệ văn học, liên hệ với bản thân. - Khu ến khích những bài làm có sự sáng tạo, có cảm xúc, giàu chất văn
B/Hướng dẫn cho điểm:
Điểm 10-12 : Đáp ứng u các cầu n u tr n, diễn ạt mạch lạc, tr nh bà sạch,
 p. Có những cảm nhận và phát hiện mới m , tinh tế.
Điểm 8-9 : Đáp ứng 3/ 4 các u cầu tr n. Có thể còn m t vài sai sót nhỏ v diễn ạt, tr nh bà .
Điểm 6-7 : Đáp ứng 1/2 các u cầu
4-5: Đáp ứng 1/3 các u cầu còn nhi u lỗi diễn ạt
2-3: không hiểu , bài làm còn m c nhi u lỗi diễn ạt, ý quá sơ sài chỉ ạt 1/5 u cầu
0-1: Lạc hoặc bỏ giấ tr ng
----------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxtuyen_tap_50_de_thi_hoc_sinh_gioi_ngu_van_lop_7_co_dap_an_ch.docx