Tự luận Hình học Lớp 11 - Chương 2 - Chủ đề 7: Bài tổng hợp

Bài 3. Cho tam giác đều SAB và hình vuông ABCD cạnh a nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau . Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB, CD và E, F lần lượt là trung điểm của SA, SB.
1) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD) và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
2) Gọi G là giao điểm của CE và DF. Chứng minh GE vuông góc với SA và GF vuông góc với SB. Tính góc giữa hai mặt phẳng (GEF) và (SAB). Hai mặt phẳng này có vuông góc với nhau không?
3) Chứng minh G là trọng tâm của tam giác (SHK). Tính khoảng cách từ G đến mặt phẳng (SCD).
doc 13 trang Bạch Hải 11/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Tự luận Hình học Lớp 11 - Chương 2 - Chủ đề 7: Bài tổng hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tự luận Hình học Lớp 11 - Chương 2 - Chủ đề 7: Bài tổng hợp

Tự luận Hình học Lớp 11 - Chương 2 - Chủ đề 7: Bài tổng hợp
 CHUÛ ÑEÀ 7. BAØI TAÄP TOÅNG HÔÏP
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , cạnh bên SA = a và vuông góc đáy.
 1) Chứng minh các mặt bên là những tam giác vuông.
 2) Mặt phẳng (a) qua A và vuông góc với SC lần lượt cắt SB, SC, SD tại B', C', D' . Chứng minh B' D' song 
 song BD và AB' vuông góc với SB .
 3) Đặt BM = x . Tính độ dài đoạn SK theo a và x . Tính giá trị nhỏ nhất của đoạn SK .
 Lời giải
 S 1) SA ^ (ABCD)Þ SA ^ AB; SA ^ AD Þ SAB và SAD là các 
 tam giác vuông.
 ü
 SA ^ (ABCD)ï
 ý Þ SB ^ BC ( định lí 3 đường vuông góc)
 ï
 AB ^ BC þï
 C' B'
 Þ DSBC vuông góc tại đỉnh B .
 D' Chứng minh tương tự, ta có tam giác SDC vuông góc tại 
 đỉnh D .
 B
 A 2) SA ^ (ABCD)Þ SA ^ DB .
 ABCD hình vuông Þ AC ^ DB .
 K O M
 Do đó Þ DB ^ SAC Þ DB ^ SC .
 D C ( )
 ü
 DB / /a ï
 ï
Mà a ^ SC Þ DB / /a . Ta có DB Ì (SDB) ýï Þ D' B'/ /DB .
 ï
 a Ç = ï
 (SDB) D' B'þï
 2
3) Ta có DM2 = DC2 + CM2 = a2 + (a- x) , suy ra DM = x2 - 2ax + 2a2 .
 AK DA DC.DA a2
 DDKA ∽ DMCD Þ = Þ AK = =
 DC DM DM x2 - 2ax + 2a2
 a4 x2 - 2ax + 3a2
 2 = 2 + 2 = 2 + Þ =
 SK SA AK a SK a . Do đó SK nhỏ nhất khi AK nhỏ nhất; K chạy trên 
 x2 - 2ax + 2a2 x2 - 2ax + 2a2
cung DO của đường tròn đường kính AD nên AK nhỏ nhất khi K trùng với điểm O . Lúc đó M trùng với điểm B 
 3a2 a 6
hay x = 0 , thay giá trị này vào biểu thức của SK ta tính được SK = a. = .
 2a2 2
 µ 0
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a , góc BAD = 60 . Đường thẳng SO vuông 
 3a
góc với mặt phẳng (ABCD) và đoạn SO = . Gọi E là trung điểm của BC , F là trung điểm của BE .
 4
 1) Chứng minh mặt phẳng (SOF) vuông góc với mặt phẳng (SBC).
 2) Tính khoảng cách từ O và A đến mặt phẳng (SBC) 3) Gọi a là mặt phẳng qua AD và vuông góc với mặt phẳng (SBC). Xác định thiết diện của hình chóp với a . 
 Tính diện tích thiết diện này.
 4) Tính góc giữa a và (ABCD).
 Lời giải
1) Dễ thấy DABC đều , do vậy DBOE cũng đều , suy ra: OF ^ BC
 ü S
 SO ^ (ABCD)ï
 ý Þ SF ^ BC
 ï
 OF ^ BC þï
Từ SF ^ BC và OF ^ BC Suy ra BC ^ (SOF) mà (SBC)É BC .
 N
Vậy (SOF)^ (SBC) H
 M
2) Do (SOF)^ (SBC) và chúng giao nhau theo giao tuyến SF
Từ O kẻ OK ^ SF thì OK ^ (SBC) hay OK là khoảng cách từ O K
 D C
đến (SBC). Tính OK theo công thức : G
 1 1 1 3a
 = + Þ OK = O E
 OK2 OS2 OF2 8 F
 A B
 OF cắt AD ở G . Từ G kẻ GH ^ SF thì GH ^ (SBC).
 3a
 GH là khoảng cách từ G đến (SBC). Ta lại có G Î AD mà AD / /(SBC)( vì AD / /BC ) nên GH = 20K =
 4
3) Mặt phẳng a qua AD và vuông góc với (SBC). Vậy a phải chứa GH , hay a là mặt phẳng tạo bởi hai đường 
thẳng AD và GH : a chứa AD ; (SBC) chứa BC mà AD / /BC nên giao tuyến MN của a và (SBC) phải song song 
với BC .
Vậy để có MN , từ H ta kẻ đường song song với BC , cắt SB , SC lần lượt ở M và N . Tứ giác AMND là thiết diện 
phải dựng , thiết diện này là hình thang vì AD / /MN . Do GH ^ (SBC) Þ GH ^ MN . Vậy GH là đường cao của hình 
 1
thang và ta có S = GH(AD + MN).
 ADNM 2
 a 3 3a2 9a2 12a2 a 3
Dễ thấy GF = ; ta tính được SF : SF2 = OF2 + SO2 = + = Þ SF =
 2 16 16 16 2
 a 3 a 3
Tương tự ta có SG = . Tam giác SGF là tam giác đều cạnh và đường cao GH nên H là trung điểm của SF , 
 2 2
 BC a
suy ra MN là đường trung bình của DSBC hay MN = =
 2 2
 æ ö 2
 1 3a ç a÷ 9a
Đồng thời SADNM = . ça + ÷=
 2 4 èç 2ø÷ 16
 3a
 ü
 GH ^ ADï µ µ GH 3 µ 0
4) Ta có ýï Þ HGF là góc giữa a và (ABCD). Do đó cos HGF = = 4 = Þ HGF = 30 .
 GF ^ AD þï GF a 3 2
 2 Bài 3. Cho tam giác đều SAB và hình vuông ABCD cạnh a nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau . Gọi H,K 
lần lượt là trung điểm của AB,CD và E,F lần lượt là trung điểm của SA,SB .
 1) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD) và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
 2) Gọi G là giao điểm của CE và DF . Chứng minh GE vuông góc với SA và GF vuông góc với SB . Tính góc 
 giữa hai mặt phẳng (GEF) và (SAB). Hai mặt phẳng này có vuông góc với nhau không?
 3) Chứng minh G là trọng tâm của tam giác SHK . Tính khoảng cách từ G đến mặt phẳng (SCD).
 Lời giải
 SH ^ CD ïü
1) Dễ thấy SH ^ (ABCD) và ýï Þ CD ^ (SHK). 
 HK ^ CDþï
Kết hợp với (SDC)É CD Þ (SCD)^ (SHK).
Trong (SHK) kẻ HI vuông góc với giao tuyến SK của (SCD) 
và (SHK) thì HI ^ (SCD) và HI là khoảng cách từ H đến (SCD). 
Nhưng do H Î AB và AB / /(SCD)( vì AB / /CD ) nên HI cũng là 
khoảng cách từ A đến (SCD)
 1 1 1 a 21
 = + Þ HI = .
 HI2 HS2 HK2 7
Do (SAB)É AB;(SCD)É CD mà AB / /CD nên hai mặt phẳng này 
cắt nhau theo một giao tuyến d / /AB / /CD .Vì vậy, ta suy ra S
 $
 SH ^ d và SK ^ d Þ HSK là góc phẳng của nhị diện hợp bởi hai
 mặt phẳng (SAB) và (SCD)
 F I
 $ HK a 2 3 $ 0 N
 tan HSK = = = » 1,1547 Þ HSK » 49 06' J R
 HS a 3 3
 E
 2
 G
 B C
2) Ta có AD ^ (SAB)Þ AD ^ SA Þ SA ^ BC
 H
 K
 DSAB đều , BE là trung tuyến Þ BE ^ SA
 Þ SA ^ (BCE)Þ SA ^ CE hay SA ^ GE A D
Chứng minh tương tự , ta có SB ^ GF .
 (SAB) và (GEF) cắt nhau theo giao tuyến EF . Gọi J là giao điểm của EF và SH . Ta thấy J,G,K thẳng hàng và ta 
 $
chứng minh được EF ^ (SHK)Þ JK ^ EF và JH ^ EF hay KJH là góc phẳng của nhị diện bởi (SAB) và (EGF)
 $ HK a 4 3 $ 0
 tan KJH = = = » 2,3094 suy ra Þ KJH » 66 31' . Vậy (SAB) và (EGF) không vuông góc với nhau.
 JH a 3 3
 4 GI KC a
3) Ta xét DJGE ∽ DKGC đề có: = = = 2 .
 GK EJ a
 2
Trong DSHK, J là trung điểm của SH nên KJ là trung tuyến. Điểm G chia trung tuyến KJ thành hai đoạn mà theo 
 KG 2
kết quả trên ta có: = Þ G là trọng tâm của D (SHK).
 KJ 3
 HG cắt SK tại R thì R là trung điểm của SK . Gọi N là hình chiếu của G trên (SCD) dễ thấy N Î SK
 GN GR 1 1 1 a 21 a 21
Trong DHRI , ta có GN / /HI và = = Þ GN = HI = . = .
 HI HR 3 3 3 7 21
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , các cạnh bên đều bằng a 3
 1) Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABCD)
 2) Gọi a là mặt phẳng qua A và vuông góc với SC . Hãy xác định thiết diện của hình chóp với a và tính diện 
 tích của thiết diện.
 3) Gọi j là góc giữa AB và a . Tính sinj .
 Lời giải
1) Do SA = SB = SC = SD , nếu kẻ SO ^ (ABCD) thì OA = OB = OC = OD , tức là O là tâm của hình vuông ABCD
 2 æ ö 2
 2 2 2 ça 2 ÷ 10a a
 SO = SA - OA = (a 3) - ç ÷= Þ SO = 10 .
 èç 2 ø÷ 4 2
 ü
 SO ^ (ABCD)Þ SO ^ BDï
2) Ta có ý Þ DB ^ (SAC)Þ DB ^ BC .
 ï
 BD ^ AC þï
Ta lại có a ^ SC . Vậy a / /DB . Do a / /DB và (SDB)É DB , nên nếu a giao với (SDB) theo giao tuyến IJ thì IJ / /DB . 
Ta xác định a như sau: S
- Trong mặt phẳng (SAC) kẻ AH ^ SC; AH cắt SO tại K
- Qua K , trong mặt phẳng (SDB) kẻ IJ / /BD .
 H
Tứ giác AIHJ là thiết diện giữa a với hình chóp.
Thật vậy DB ^ (SAC) mà IJ / /DB nên IJ ^ (SAC) Þ IJ ^ AC . J K
 I
 IJ ^ AC ïü
Từ ýï Þ AC ^ (AIHJ) Q
 AH ^ ACþï
 P
Vậy AIHJ chính là mặt phẳng a .
 ( ) D C
 ïü
 IJ ^ (SAC) ï
Do ý Þ IJ ^ AH O
 Ì ï
 AH (SAC)þï
 A B
 1
Tứ giác AIHJ có hai đường chéo vuông góc với nhau S = AH.IJ
 AIHJ 2
Ta tính AH : AH.SC = SO.AC ( vì bằng 2SABC ) SO.AC a 10 a 2 a 15
 Þ AH = với SO = ; AC = ;SC = a 3 . Thay vào ta tính được AH =
 SC 2 2 3
 15a2 12a2 2a 3
Trong tam giác vuông SHA , ta có SH2 = SA2 - AH2 = 3a2 - = Þ SH =
 9 9 3
Hai tam giác vuông SHK và SOC đồng dạng, cho ta: 
 SK SC SH.SC SK SH.SC IJ SK SH.SC
 = Þ SK = Þ = vì IJ / /BD Þ = = (*)
 SH SO SO SO SO2 BD SO SO2
 IJ 4 4a 2
Thay các giá trị của SH,SC,SO2 vào (*) ta có: = Þ IJ =
 BD 5 5
 1 a 15 4a 2 2a2 30
Vậy S = . . = .
 AIHJ 2 3 5 15
3) Để có góc giữa đường thẳng AB với mặt phẳng a , ta tìm hình chiếu của AB trên a .
Do IJ ^ (SAC) mà a É IJ nên a ^ (SAC); a cắt (SAC) theo giao tuyến AH . Nếu từ O ta kẻ OQ ^ AH Þ OQ ^ a . 
Lại do BD / /a , nên nếu từ B ta kẻ BP ^ a thì ta có BP / /OQ và BP = OB Þ BPQO là hình bình hành . Do vậy ta có 
cách xác định hình chiếu P của B trên a như sau:
- Trong (SAC) kẻ OQ ^ a
- Trong (OB,OQ) dựng hình bình hành OBPQ do OQ ^ a Þ BP ^ a
 µ BP OQ
 AP là hình chiếu của AB trên a Þ BAP = j nên sinj = =
 AB AB
 1 2a 3 a 3 a 3 3
Dễ thấy OQ = HC mà HC = SC - SH = a 3 - = Þ OQ = Þ sinj = .
 2 3 3 6 6
 µ µ
Bài 5. Cho hình thang ABCD có A và B là góc vuông AD = 2a; AB = BC = a . S là đỉnh nằm trên Ax vuông góc với 
mặt phẳng (ABCD). Gọi C' và D' lần lượt là hìn chiếu của A trên SC và SD .
 µ µ 0
 1) Chứng minh SBC = SCD = 90
 2) Chứng minh AD'; AC' và AB cùng nằm trong một mặt phẳng. Từ đó chứng minh rằng C' D' đi qua một 
 điểm cố định, khi S di động trên Ax .
 3) Cho AS = a 2 . Tính diện tích tứ giác ABC' D' .
 4) Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng AB và SC biết AS = a 2 .
 . Lời giải
 ïü
 SA ^ (ABCD)ï µ 0
1) ý Þ SB ^ BC ( định lí 3 đường vuông góc) Þ SBC = 90
 ï
 AB ^ BC þï
 ïü
 SA ^ (ABCD)ï µ 0
Nối AC , dễ thấy AC ^ CD . Do đó ta có ý Þ SC ^ CD ( định lí 3 đường vuông góc) Þ SCD = 90 .
 ï
 AC ^ CD þï
2) Dễ thấy AB ^ (SAD)Þ AB ^ SD (1)
Theo giả thiết AD' ^ SD (2) CD ^ ACïü
 ï Þ ^ Þ ^
Ta đã chứng minh được ý CD (SAD) CD AC' . S
 CD ^ SC þï
 D'
Giả thiết AC' ^ SC , vậy AC' ^ (SCD)Þ AC' ^ SD' (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra AB, AC', AD' năm ftrong một mặt F
phẳng a qua AB và vuông góc với SD .
 C'
Gọi I là giao điểm của AB và CD E
 A D
 ü
 I Î AB Þ I Î a ï P
 ý Þ I Î C' D' vì C' D' = a Ç(SCD)
 Î Þ Î ï
 I CD I (SCD)þï Q
Vậy C' D' đi qua điểm cố định I . C1
 B
3) Ta có: SABC ' D' = SAID' -SBIC ' C
 1
Dễ thấy BC / /AD và BC = AD nên AI = 2AB = 2a
 2
Trong tam giác vuông AID', AD' là đường cao nên:
 1 1 1 1 1 I
 = + = + .
 2 2 2 2 2
 AD' SA AD (a 2) (2a)
 2 2
 2 4a 2a 1 1 2a 2a 3
Suy ra Þ AD' = Þ AD' = nên SAID' = AI.AD' = .2a. = .
 3 3 2 2 3 3
 µ 0
Ta cũng có, do SAC = 90 Þ tam giác SAC vuông.
Ta cũng có AC = a 2 Þ AS = AC Þ tam giác SAC vuông, cân mà AC' ^ SC Þ C' Tat rung điểm của SC .
Từ C trong mặt phẳng (CID) kẻ CC1 / /SD . Dễ thấy DSC' D' = DCC'C1 Þ C1C' = C'D'
Trong tam giác AID , thì C là trung điểm của ID , suy ra C1 là trung điểm của ID' . Do vậy C' D' = C1C' mà 
 1 IC' 3
 C D' = ID' Þ = . Nếu từ C' kẻ đường cao AH của tam giác BIC' thì H Î AB và C' H / /AD' . Từ đó ta có:
 1 2 ID' 4
 C' H IC' 3 3a 1 1 3a 3a2 3 2a2 3 3a2 3 3a2 3
 = + Þ C' H = . Vậy SBIC ' = BI.C' H = .a. = ; SABC ' D' = - = 5 .
 AD' ID' 4 2 3 2 2 2 3 12 3 12 12
4) Gọi E là trung điểm của AD . Nối SE . Từ A kẻ AF ^ SE . Qua F kẻ đường thẳng song song với CE , cắt SC ở P . 
Từ P kẻ PQ / /AF cắt AB ở Q . PQ là đoạn vuông góc chung của SC và AB .
Thật vậy CE ^ AD Þ CE ^ (SAD)Þ (SEC)^ (SAD); AF Î (SAD) và do AF ^ SE Þ
 ü
 AF ^ (SEC)ï
 ý Þ PQ ^ (SEC);SC Î (SEC).
 ï
 PQ / / A F þï
 ü
 AB ^ (SAD)Þ AB ^ AFï
Vậy PQ ^ SC . Mặt khác ý Þ PQ ^ AB
 ï
 PQ / /AF þï
 1 1 1 1 1 2a2 a 6
Ta có: PQ = AF mà = + = + Þ AF2 = Þ AF = .
 AF2 SA2 AE2 2a2 a2 3 3 IM 3
Bài 6. Cho tứ diện đều SABC cạnh a . Gọi I là trung điểm BC , M là điểm trên đoạn IS sao cho =
 IS 5
 $
 1) Tính cos AIS và độ dài đoạn AM .
 2) Gọi a là mặt phẳng qua AM và song song với BC . Tính diện tích của thiết diện của tứ diện SABC với a .
 3) Tính khoảng cách từ I đến a .
 4) Tính góc giữa đường thẳng AB và a .
 Lời giải
1) Tứ diện SABC đều nên hình chiếu O của đỉnh S trên (ABC) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Ta có: 
 1 1 a 3 a 3 a 3 $ OI 1
 SO ^ (ABC) và O Î AI . Dễ thấy OI = AI = = , SI = . Suy ra cos AIS = = .
 3 3 2 6 2 SI 3
 3 3a 3 a 3
Ta biết: IM = IS = ; AI = . Áp dụng định lí cô sin vào tam giác AIM ta có:
 5 10 2
 2 2 · 3a 2
 AM = AI + IM - 2.AI.IM.cos AIS = .
 5
 ü
 a / /BC ï
 ï
2) Ta có (SBC)É BC ýï Þ P / /BC . Suy ra thiết diện của tứ diện SABC với a là tam giác APQ .
 ï
 a Ç = ï
 (SBC) PQþï
Dễ thấy BC ^ (ASI) mà PQ / /BC nên: PQ ^ (AIS)Þ PQ ^ AM S
 PQ SM 2 2a
Trong DSBC , ta có PQ / /BC nên = = Þ PQ = .
 BC SI 5 5
 1 1 2a 3a 2 3a2 2 P
Vậy SAPQ = PQ.AM = . . = .
 2 2 5 25 25 M
 H
3) Do PQ ^ (ASI)Þ a ^ (ASI);a Ç(ASI)= AM . Q
Nếu từ I kẻ IH ^ AM thì IH ^ a . Khoảng cách từ điểm I đến a 
 A B' C
 2SAIM
chính là đoạn IH . Ta biết IH.AM = 2.SAIM Þ IH = (*) Mặt khác
 3a 2
 O
 5 I
 1 $ $ 1 1 2 2
 S = IM.IA.sin AIS . Vì cos AIS = Þ sin AIS = 1- = .
 AIM 2 3 9 3
 B
 3a2 2 a
Suy ra Þ S = . Thay giá trị này vào (*) ta có: IH =
 AIM 20 2
4) Để tìm được góc giữa đường thẳng AB với a , ta tìm hình chiếu B' của B trên a .
 a
Nếu kẻ BB' ^ a , thì IH ^ a và BI / /a nên ta có: BB'/ /IH và BB' = IH = .
 2
 a
 µ BB' 1 µ 0
Ta có: sin BAB' = = 2 = Þ BAB' = 30 .
 AB a 2 Bài 7. Cho tam giác đều SAD và hình vuông ABCD cạnh a nằm trong hai mặt phẳng vuông góc. Gọi I là trung điểm 
của AD, M là trung điểm của AB,F là trung điểm của SB và K là giao điểm của CM và BI
 1) Chứng minh (CMF)^ (SIB).
 2) Tính BK và KF và suy ra rằng tam giác BKF cân.
 3) Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng AB và SD .
 4) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng CM và SA .
 Lời giải
 ü
 SI ^ AD ï
1) Ta có ý Þ SI ^ (ABCD)Þ SI ^ CM (1)
 ^ ï
 (SAD) (ABCD)þï H
 S
 ¶ µ
 DBCM = DABI Þ B1 = C1 mà 
 ¶ ¶ 0 ¶ ¶ 0 µ 0
 C1 + M1 = 90 Þ B1 + M1 = 90 Þ MKB = 90
Hay BI ^ CM (2) J
 ü
 CM ^ (SIB) ï
Từ (1) và (2). suy ra ýï Þ (CMF)^ (SIB) F
 Ì ï
 CM (CMF)þï
2) Trong tam giác vuông MBC,KB là đường cao nên D C
 2
 1 1 1 1 1 2 a a 5 I
 = + = _ Þ KB = Þ KB =
 2 2 2 2 2 K
 KB MB CB æaö a 5 5
 ç ÷
 ç ÷
 è2ø A M B
Ta dễ dàng chứng minh được: SB = SC;SC2 = SD2 + DC2
( vì SD ^ DC ) Þ SB = SC = a 2
 SB2
Trong tam giác SBC;CF là trung tuyến, cho ta: SC2 + BC2 = 2.CF2 + Þ 2a2 + a2 = 2.CF2 + a2 Þ CF2 = a2 .
 2
Vì CK ^ (SIB)Þ CK ^ FK Þ DCKF vuông tại K nên FK2 = CF2 - KC2 .
 a2 4a2 4a2 a2 a 5
Ta lại có: KC2 = BC2 - KB2 = a2 - = . Do đó KF2 = a2 - = Þ KF =
 5 5 5 5 5
Vậy KB = KF Þ DBKF cân, đỉnh K .
 SI ^ AB ïü
3) Ta có SI ^ (ABCD)Þ ýï Þ AB ^ (SAD).
 AD ^ ABþï
Ta kẻ đường cao AJ của tam giác SAD thì AB ^ (SAD)Þ AB ^ AJ
 SD ^ IJ Þ AJ là đoạn vuông góc chung của AB và SD .
 a 3
Ta có ngay: AJ = ( vì DSAD đều cạnh a )
 2
4) Dễ thấy SA / /FM Þ SA / /(CMF) mà (CMF)É CM . Do vậy khoảng cách giữa SA và CM cũng là khoảng cách từ 
một điểm trên SA đến (CMF). Ta chọn điểm S chẳng hạn. Từ S kẻ SH ^ (CMF);SH là khoảng cách giữa SA và 
 CM . Ta đã có ü
 (SIB)^ (CMF) ï
 ï
 (SIB)Ç(CMF)= KF ýï Þ H Î KF
 ï
 ^ ^ ï
 SH (SIB),SH (CMF)þï
 µ µ µ µ µ
Ta có: SH = SF.sinSFH vì SFH = BFK (đối đỉnh) mà BFK = FBK ( DFBK cân)
 a 3
 µ µ µ µ µ SI 3 a 2 3 a 3
 Þ SFK = FBK Þ sinSFH = sin FBK; sin FPK = = 2 = Þ SH = . = .
 SB a 2 2 2 2 2 2 4
 µ
Bài 8. Cho hình chóp S.ABC có ABC vuông tại A, góc B = 600 , AB = a; hai mặt bên (SAB) và (SBC) vuông góc với đáy; 
SB = a. Hạ BH  SA (H SA); BK  SC (K SC).
 1) Chứng minh: SB  (ABC); SC ^ (BHK).
 2) Chứng minh: BHK vuông .
 3) Tính cosin của góc tạo bởi SA và (BHK).
 Lời giải
 ü
 (SAB)^ (ABC) ï
 S ï
 1) Ta có (SBC)^ (ABC) ýï Þ SB ^ (ABC).
 ï
 Ç = ï
 (SAB) (SBC) SBþï
 K
 Do CA  AB, CA  SB CA  (SAB) CA  BH
 Mặt khác: BH  SA BH  (SAC) BH  SC
 Mà BK  SC SC  (BHK).
 H 2) Từ câu 1), BH  (SAC) BH  HK BHK vuông tại H.
 B C 3) Vì SC  (BHK) nên KH là hình chiếu của SA trên (BHK)
 · · ·
 (SA,(BHK))= (SA,KH)= SHK .
 Trong ABC, có: 
 µ 2 2 2 2 2 2
 A AC = ABtan B = a 3; BC = AB + AC = a + 3a = 4a
 SB2 a 5
Trong SBC, có: SC2 = SB2 + BC2 = a2 + 4a2 = 5a2 Þ SC = a 5 ; SK = =
 SC 5
 SB2 a 2
Trong SAB, có: SH = =
 SA 2
 3a2 a 30
Trong BHK, có: HK2 = SH2 - SK2 = HK =
 10 10
 · · HK 60 15
 cos(SA,(BHK))= cos BHK = = = . 
 SH 10 5
Bài 9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA  (ABCD) và SA = 2a.
 1) Chứng minh (SAC) ^ (SBD) ; (SCD) ^ (SAD) .
 2) Tính góc giữa SD và (ABCD); SB và (SAD) ; SB và (SAC).
 3) Tính d(A, (SCD)); d(B,(SAC)).
 Lời giải 1) BD  AC, BD  SA BD  (SAC) (SBD)  (SAC).
 S
 CD  AD, CD  SA CD  (SAD) (DCS)  (SAD).
 · ·
 2) SA  (ABCD) (SD,(ABCD))= SDA
 · SA 2a
 tanSDA = = = 2
 AD a
 · ·
 AB  (SAD) (SB,(SAD))= BSA
 H
 B
 A · AB a 1
 tan BSA = = =
 SA 2a 2
 · ·
 O BO (SAC) (SB,(SAC))= BSO .
 D C a 2 3a 2 · OB 1
 OB = , SO = tan BSO = =
 2 2 OS 3
3) Trong SAD, vẽ đường cao AH. Ta có: AH  SD, AH  CD AH  (SCD) d(A,(SCD)) = AH.
 1 1 1 1 1 2a 5 2a 5
 = + = + Þ AH = d(A,(SCD)) =
 AH2 SA2 AD2 4a2 a2 5 5
 a 2
 Ta có BO  (SAC) d(B,(SAC)) = BO = .
 2
 · 0
Bài 10. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a, BAD = 60 , đường cao SO = a. 
 1) Gọi K là hình chiếu của O lên BC. Chứng minh rằng: BC ^ (SOK)
 2) Tính góc giữa SK và mp(ABCD). 
 3) Tính khoảng cách giữa AD và SB.
 Lời giải
 · 0
1) Do AB = AD = a, BAD = 60 Þ DBAD đều Þ BD = a . S
Ta có BC  OK, BC  SO BC  (SOK).
 · ·
2) Theo giả thiết SO  (ABCD) Þ (SK,(ABCD))= SKO .
 a a 3
Tam giác BOC có OB = ,OC = . 
 2 2
 1 1 1 a 3 · SO 4 3 H
Suy ra = + Þ OK = tanSKO = = .
 2 2 2 4 OK 3 F
 OK OB OC D C
3) Do AD // BC AD // (SBC) d(AD,SB) = d(A,(SBC)) .
Vẽ OF  SK OF  (SBC). O
 K
Vẽ AH // OF, H CF AH  (SBC). Suy ra
 A B
 d(AD,SB) = d(A,(SBC)) = AH .
Trong tam giác CAH có OF là đường trung bình nên AH = 2.OF
 a 3 1 1 1 a 57 2a 57
Trong tam giác SOK có OK = , OS = a = + Þ OF = Þ AH = 2OF = .
 4 OF2 OS2 OK2 19 19

File đính kèm:

  • doctu_luan_hinh_hoc_lop_11_chuong_2_chu_de_7_bai_tong_hop.doc