Tổng hợp một số bai toán giải bằng máy tính Casio

Bài 3: ( 1,5 điểm) Cho dãy các số viết theo qui luật sau:

S1=64; S2 =S1+196; ; ; ; .

Viết công thức tổng quát của số hạng thứ n của dãy số trên và tính ; ; S22?

Công thức tổng quát tính Sn là Sn=

S1=64; S2 =S1+196; ; ; ; .

 

doc 7 trang cucpham 22/07/2022 5700
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp một số bai toán giải bằng máy tính Casio", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp một số bai toán giải bằng máy tính Casio

Tổng hợp một số bai toán giải bằng máy tính Casio
 TỔNG HỢP MỘT SỐ BAI TOÁN GIẢI BẰNG MÁY TÍNH CASIO
b) 1 +
Ghi vào màn hình biểu thức: 0 SHIFT STO X SHIFT STO A
X = X +1 : A = = = ......... KQ: x = 39
b) Tìm x; y để P = x -2 +3y - 2 +2013,25 đạt GTNN. Tìm GTNN đó
GTNN: P = 2011,75 tại x = y = 
P = x - 2 +3y - 2 +2013,25 
 = ( )2 + 2.( - )2 + 2011,75 2011,75
Bài 3: ( 1,5 điểm) Cho dãy các số viết theo qui luật sau:
S1=64; S2 =S1+196; ; ; ; ... 
Viết công thức tổng quát của số hạng thứ n của dãy số trên và tính ;; S22? 
Công thức tổng quát tính Sn là Sn=
S1=64; S2 =S1+196; ; ; ; ... 
Ghi vào màn hình biểu thức:	
(Sử dụng phép gán trước các chữ cái hoặc kí hiêu =; : phải dùng phím ALPHA)
Ấn CALC 0 (nhập ) , ấn tiếp = 0 (nhập ) ấn tiếp = 0 (nhập )
	Ấn = = ; ta sẽ tính được các giá trị của (giá trị của biến )
	ĐS: 373228; = 12705108 S20 =408782348
Câu 4. (5 điểm) Cho biết tỷ số 2x – 5 và y – 3 là một hằng số và y = 19 khi x = 4. 
	a) Tính x khi y = 2011? 
	b) Nêu cách giải và quy trình ấn phím để tính x.
Theo bài ra ta có (k là hằng số). 
 Và y = 19 khi x = 4 nên 
 khi y = 2011 thì 
 x = 190,75 
* Quy trình ấn phím: 
SHIFT 
STO
A
=
19
3 
–
( 
=
5 
–
4
X
2
(
= 
2
)
+
)
5 
3
–
2011 
(
X
ALPHA
A
Câu 7: (5 điểm): Cho dãy số a1, a2, a3, ... sao cho:
 (n = 1, 2, 3, ...)
a) Tính tổng năm số đầu của dãy trên, biết rằng a2013 = 7.
(kết quả lấy với 5 chữ số ở phần thập phân)
b) Nêu cách giải.
b) Cách giải:
Ta có: . 
Tương tự, tính được: 
Suy ra: 
Từ đó tính được: 
	Vậy tổng năm số đầu của dãy là:
.
Câu 10. (5 điểm) Cho hình thang ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại I, hai cạnh đáy AB = 1,78 (cm); DC = 4,17 (cm); cạnh bên AD = 2,6 (cm). 
a) Tính độ dài cạnh bên BC.
b) Tính diện tích hình thang ABCD. 
(kết quả lấy với 4 chữ số ở phần thập phân).
2,6 cm
1,78 cm
d
c
b
a
I
C
D
A
B
 a) Đặt: AI = a; BI = b; CI = c; DI = d;
) Ta có: 
Câu 7: (2,0 điểm) Cho: x3 – 3xy2 = 51½ ; y3 – 3x2y = 13½.
 a) Tính P = (x2 + y2)2012
 b) Tìm hai chữ số tận cùng giá trị của P tìm được trong câu a.
d/án
Ta có: (x3 – 3xy2)2 = 51 ; (y3 – 3x2y)2 = 13.
Suy ra: (x3 – 3xy2)2 + (y3 – 3x2y)2 = 64 khai triển ra ta được:
 (x2 + y2)3 = 64 nên x2 + y2 = 4.
Vậy P = (x2 + y2)2012 = 42012
Theo câu a ta có: P = 42012 
 Ta có: 41792 16 (mod 100) ; 4220 76(mod 100)
Suy ra: 42012 16 (mod 100) 
Do đó: 42012 = ********* 16 Vậy 2 chữ số tận cùng là: 16
Câu 9: (1,5 điểm) Cho các tập hợp sau: {1}; {2; 3}; {4; 5; 6};  gọi Sn là tổng của các phần tử của tập hợp thứ n. Tính S101 = ?
đ/a
Ta gọi số hạng đầu tiên của tống Sn là: an
Ta có số hạng đầu tiên của tống S1 là: a1 = 1
Ta có số hạng đầu tiên của tống S2 là: a2 = 1+ a1
Ta có số hạng đầu tiên của tống S1 là: a3 = 2 + a2 
.......
Ta có số hạng đầu tiên của tống Sn là: an = n – 1 + n – 2 +... 3 + 2 + 1 + a1
Suy ra: an = n(n-1):2 + a1
Nên số hạng đầu tiên của tống S101 là: a101 = 5051
Khi đó tập hợp thứ 101 là: {5051; 5052; .....; 5151}
Do đó: S101 = (5051+5151).101:2 = 515201
Câu 1: (5 điểm): Trình bày tóm tắt lời giải và ghi đáp số
Đặt P(n) = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 +  + n(n + 1)(n+2).Tính P(100) và P(2010).
Có 
Nên= 
Câu 5: ( 5 ®iÓm ) Mét sè tù nhiªn cã bèn ch÷ sè , biÕt r»ng nÕu viÕt thªm ch÷ sè 1 vµo bªn tr¸i vµ viÕt thªm ch÷ sè 8 vµo bªn ph¶i cña sè ®ã th× ®­îc mét sè míi cã s¸u ch÷ sè, ®ång thêi sè nµy b»ng 34 lÇn sè ban ®Çu . H·y t×m sè ®ã. Tr×nh bµy tãm t¾t c¸ch gi¶i vµo phÇn d­íi ®©y.
C1 Gäi sè cÇn t×m lµ x cã 4 ch÷ sè (xN vµ 1000 x 9999)
Ta cã : 10x + 100008 = 34x 24x = 100008 x = 4167
C2 :	
Gäi sè cÇn t×m lµ : (a,b,c,d N vµ nhá h¬n 10)
	Sè míi lµ : 
Ta cã :
VËy sè cÇn t×m lµ 4167 
Câu 7: (5 điểm) Số N = 27.35.53 có bao nhiêu ước số ?
Giải: Số các ước số của N chỉ chứa thừa số: 2 là 7, 3 là 5, 5 là 3
- Số các ước số của N chứa hai thừa số nguyên tố: 2 và 3 là: 7x5 = 35; 
 2 và 5 là: 7x3 = 21; 3 và 5 là: 5x3 = 15
- Số các ước số của N chứa ba thừa số nguyên tố 2, 3, 5 là 7x5x3 = 105
Như vậy số các ước số của N là: 7 + 5 + 3 + 35 + 21 + 15 + 105 + 1 = 192.
Câu 8: (5 điểm) Tìm tất cả các số tự nhiên x thoả mãn: 10000 < x < 15000 và khi chia x cho 393 cũng như 655 đều có số dư là 210.
Giải: 
- Từ giả thiết, ta có: x = 393.q1 + 210 Þ x -210 chia hết cho 393
 x = 655.q2 + 210 Þ x -210 chia hết cho 655
Þ x -210 chia hết cho BCNN (393 ; 655) = 1965
Þ x -210 = 1965.k ; (k = 1, 2,...) hay x = 1965k + 210
- Từ giả thiết 10000 < x < 15000 Þ 10000 < 1965k + 210 < 15000
hay 9790 < 1965k < 14790 Þ 5 £ k < 8.
Tính trên máy:
Với k = 5, ta có: x = 1965.5 + 210 = 10035
Với k = 6, ta có: x = 1965.6 + 210 = 12000
Với k = 7, ta có: x = 1965.7 + 210 = 13965
Vậy các số phải tìm là: 10035, 12000, 13965 
Câu 9: (5 điểm) Tìm bốn chữ số tận cùng của 51994.
Giải:
- Ta có: 54 = 625
- Nhận thấy số có tận cùng là 625 luỹ thừa bậc bất kỳ vẫn có tận cùng là 625
- Do đó:
 51994 = 54k + 2 = 25.(54)k = 25.(625)k = 25(...625) = ...5625.
Vậy bốn chữ số tận cùng của số 51994 là 5625.
Câu 4 (5 điểm) a) Giải hệ phương trình sau sau: 
a)
 (2,5 điểm)
Bài 12: ( 5 điểm)Viết tiếp vào sau số 2011 . . . những chữ số nào thì được số nhỏ nhất chia hết cho1234?
Cách giải: Theo mod 1 234 ta có:
 * Điền vào sau một chữ số thì 2011x º 366 + x (loại)
* Điền vào sau hai chữ số thì 2011xy º 1192 + xy Þ xy = 42 * Điền vào sau ba chữ số thì 2011xyz º 814 + xyz Þ xyz = 420
Kết quả
201142 và 2011420
a) Tính tổng:
a) S = 2011 (1 điểm)
Bài 2: (5 điểm) Tìm tất cả các cặp số tự nhiên thỏa mãn:
Ta có: . Dùng quy trình: M=M+1: M^4 = = 
(65; 17 850 625) (86; 54 700 816) (91; 68 574 961)
Cho:Biết:
Tìm dãy số: b0,b1,,bn
 {b0,b1,b2,,bn} = {32,1,3,1,94,1,5,3,3}
Bài 4: ( 5 điểm): Hình vẽ sau là các tam giác đều lần lượt có cạnh bằng 1; 2; 3 que diêm. Theo mẫu như thế, để xếp được một tam giác đều có cạnh bằng 7 que diêm thì cần có tất cả bao nhiêu que diêm? Vì sao?
Số que diêm được tính theo công thức S1 = 3; Sn = Sn–1 + 3n
Viết quy trình tính Với n = 7 số que diêm cần là : 84
Bài 7 (5điểm): Tìm các ước nguyên tố của: 
-Tìm được ƯCLN (1751, 1957, 2369) = 103-Phân tích: A = 1033 (173+193+233) = 1033 2393-Do 647 < 372 nên cũng là số nguyên tố 9-Chia 23939 lần lượt cho các số nguyên tố từ 2, 3, 5, 7,, 37, được 23939 = 37 . 647 
Bài 9 (5điểm): Cho dãy (un) xác định bởi:
a)Lập quy trình ấn phím để tính số hạng tổng quát un
b)Tính đúng giá trị u50 , u60; u1002
Tính ra công thức tổng quát
Un = .( )
Lập quy trình
0 SHIFT STO A
A= A+1;
B = .( ); ấn liên tiếp dấu bằng cho kết quả
U50 = 2600/31209; U60 = 1240/14883; U1002=
Tính chinh xác giá trị các biểu thức sau :
 a) C = 1234567892
 b) D 
 Người ta bán 2 con trâu, 5 con cừu để mua 13 con lợn thì còn thừa 1000 đồng . Đem bán 3 con trâu, 3 con lợn rồi mua 9 con cừu thì vừa đủ . Còn nếu bán 6 con cừu, 8 con lợn để mua 5 con trâu thì còn thiếu 600 đồng . Hỏi mỗi con trâu, con cừu, con lợn giá bao nhiêu ?
- Trâu : 1200 đồng 
- Cừu : 500 đồng 
- Lợn : 300 đồng
 a) Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho là một số chính phương.
a) n = 20
b) Cho a = 1.2.317(tích của 17 số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số1) . Hãy tìm ước lớn nhất của a, biết ước số đó là lập phương của một số tự nhiên .
b) a = 2985984000 
Bài 5: (2,0 điểm). 
a) Tìm các số nguyên x, y, z, t thoả mãn: 
 b) Cho x1000 + y1000 = 6 và x2000 + y2000 = 45. Tính x3000 + y3000.
Tóm tắt lời giải:
a) (1,5đ) Ta có: ó ó 
 Cộng vế với vế, ta được: 
 ó (*)
Giải phương trình (*) với x, y, z, t Z, ta được:
 (x; y; z; t) = (1; 1; 2; 0), (1; 1; 0; 2), (-1; -1; -2; 0), (-1; -1; 0; -2).
b) (0,5đ)Đặt a = x1000, b = y1000 (a, b 0). Theo đề ra, ta có: ó 
Từ (1)&(2) suy ra: 2ab = -9 ó ab = -4,5 (không thoả mãn ĐK)
Không có giá trị của x, y thoả mãn ĐK: x1000 + y1000 = 6 và x2000 + y2000 = 45
Vậy không xác định được giá trị của tổng: x3000 + y3000
Bài 4: (2,0điểm)
Tìm chữ số tận cùng của tổng: S = . 
Với 8 số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, trong đó nhất thiết phải có chữ số 5.
Tóm tắt lời giải:
a) (1đ) Trước tiên, ta nhận xét rằng: là số chẵn và chia hết cho 5 nên có tận cùng bằng 0 (với mọi số tự nhiên n)
Mặt khác, ta có: chia hết cho 
Nên cũng là số có tận cùng bằng 0.
Như vậy, tổng:
 có tận cùng bằng 0.
Suy ra chữ số tận cùng của tổng: S = 
chính là chữ số tận cùng của tổng:
 Vậy chữ số tận cùng của tổng S là 4.

File đính kèm:

  • doctong_hop_mot_so_bai_toan_giai_bang_may_tinh_casio.doc