Tập huấn Công nghệ Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)
Câu 1. Chương Nhà ở gồm những nội dung cơ bản nào?
A. Khái quát về nhà ở, sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở, ngôi nhà thông minh.
B. Khái quát về nhà ở, trang trí nhà ở, ngôi nhà thông minh.
C. Khái quát về nhà ở, cắm hoa trang trí, ngôi nhà thông minh.
D. Khái quát về nhà ở, xây dựng nhà ở, ngôi nhà thông minh.
Câu 2. Nội dung chương “Nhà ở” theo chương trình Công nghệ 2018 có gì mới so với chương “Trang trí nhà ở” trong chương trình Công nghệ THCS 2006?
A. Giới thiệu cho học sinh về sự phân chia các khu vực chức năng trong ngôi nhà.
B. Giới thiệu cho học sinh về quy trình xây dựng nhà ở và ngôi nhà thông minh.
C. Giới thiệu cho học sinh về một số kiểu kiến trúc nhà ở Việt Nam.
D. Giới thiệu cho học sinh về vai trò của nhà ở.
Câu 3. Bài “Khái quát về nhà ở” giới thiệu những kiến trúc nhà ở đặc trưng nào của Việt Nam?
A. Nhà mặt phố, nhà chung cư, nhà sàn, nhà ở nông thôn truyền thống, nhà nổi.
B. Nhà mặt phố, nhà biệt thự, nhà gỗ, nhà sàn, nhà rông.
C. Nhà ống, nhà chung cư, nhà biệt thự, nhà sàn, nhà nổi.
D. Nhà tầng, nhà chung cư, nhà sàn, nhà ở nông thôn truyền thống, nhà nổi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tập huấn Công nghệ Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)
ĐÁP ÁN TẬP HUẤN CÔNG NGHỆ 6 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG CHƯƠNG I - NHÀ Ở Câu 1. Chương Nhà ở gồm những nội dung cơ bản nào? Khái quát về nhà ở, sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở, ngôi nhà thông minh. Khái quát về nhà ở, trang trí nhà ở, ngôi nhà thông minh. Khái quát về nhà ở, cắm hoa trang trí, ngôi nhà thông minh. Khái quát về nhà ở, xây dựng nhà ở, ngôi nhà thông minh. Câu 2. Nội dung chương “Nhà ở” theo chương trình Công nghệ 2018 có gì mới so với chương “Trang trí nhà ở” trong chương trình Công nghệ THCS 2006? Giới thiệu cho học sinh về sự phân chia các khu vực chức năng trong ngôi nhà. Giới thiệu cho học sinh về quy trình xây dựng nhà ở và ngôi nhà thông minh. Giới thiệu cho học sinh về một số kiểu kiến trúc nhà ở Việt Nam. Giới thiệu cho học sinh về vai trò của nhà ở. Câu 3. Bài “Khái quát về nhà ở” giới thiệu những kiến trúc nhà ở đặc trưng nào của Việt Nam? Nhà mặt phố, nhà chung cư, nhà sàn, nhà ở nông thôn truyền thống, nhà nổi. Nhà mặt phố, nhà biệt thự, nhà gỗ, nhà sàn, nhà rông. Nhà ống, nhà chung cư, nhà biệt thự, nhà sàn, nhà nổi. Nhà tầng, nhà chung cư, nhà sàn, nhà ở nông thôn truyền thống, nhà nổi. Câu 4. Đâu không phải là yêu cầu cần đạt trong bài “Ngôi nhà thông minh”? Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh Trình bày được nguyên tắc hoạt động của các hệ thống trong ngôi nhà thông minh Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh Câu 5. Hãy nối hộp chức năng “Kết nối năng lực” trong chương Nhà với năng lực nhằm hình thành và phát triển sao cho hợp lí: 1. a Năng lực tự chủ và tự học 2. b Năng lực giao tiếp và hợp tác c 3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Đáp án : 1, 3 –a ; 2- c CHƯƠNG II Câu 6. Chủ đề Bảo quản và chế biến thực phẩm của môn Công nghệ 6 gồm những nội dung chính cơ bản nào? A. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đạm và chất xơ; nhóm thực phẩm giàu chất khoáng; nhóm thực phẩm giàu vitamin; nhóm thực phẩm giàu chất béo; nhóm thực phẩm giàu chất đạm; lựa chọn thực phẩm; dự án “Bữa ăn kết nối yêu thương” B. Một số nhóm thực phẩm chính, ăn uống khoa học; một số phương pháp bảo quản thực phẩm, một số phương pháp chế biến thực phẩm; dự án “Bữa ăn kết nối yêu thương” C. Một số nhóm thực phẩm chính; ăn uống khoa học; vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm; an toàn vệ sinh thực phẩm trong bảo quản, chế biến thực phẩm; thực hành chế biến món ăn có sử dụng nhiệt; dự án “Bữa ăn kết nối yêu thương” D. Một số nhóm thực phẩm chính, bữa ăn hợp lí, thói quen ăn uống khoa học; lựa chọn thực phẩm; bảo quản thực phẩm; chế biến thực phẩm; dự án “Bữa ăn kết nối yêu thương”. Câu 7. Dự án “Bữa ăn kết nối yêu thương” yêu cầu HS thực hiện những nhiệm vụ nào? A. Thiết kế thực đơn một bữa ăn hợp lí cho gia đình, tính toán nhu cầu dinh dưỡng của bữa ăn. B. Thiết kế thực đơn một bữa ăn hợp lí cho gia đình, tính toán chi phí tài chính của bữa ăn. C. Thiết kế thực đơn một bữa ăn hợp lí cho gia đình, tính toán nhu cầu dinh dưỡng và chi phí tài chính cho bữa ăn? D. Thiết kế thực đơn một ngày cho gia đình, tính toán nhu cầu dinh dưỡng và chi phí tài chính cho các bữa ăn? Câu 8. Nội dung về “Bảo quản và chế biến thực phẩm” ở môn Công nghệ của chương trình 2018 có gì mới so với nội dung về “Nấu ăn trong gia đình” trong chương trình Công nghệ THCS 2006? A. Bảo quản thực phẩm B. Chế biến thực phẩm C. Thực hành chế biến món ăn không sử dụng nhiệt D. Dự án học tập Câu 9. Hãy nối những nội dung tương ứng về “Bảo quản và chế biến thực phẩm” trong chương trình môn Công nghệ 6 năm 2018 với nội dung “Nấu ăn trong gia đình” ở chương trình môn Công nghệ 6 năm 2006 Chương trình Công nghệ 6 năm 2006 Chương trình Công nghệ 6 năm 2018 Cơ sở của ăn uống hợp lí Thực phẩm và dinh dưỡng Vệ sinh an toàn thực phẩm Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm Các phương pháp chế biến thực phẩm Thực hành – Trộn hỗn hợp – Nộm rau muống Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình Dự án “Bữa ăn kết nối yêu thương” Thực hành – Xây dựng thực đơn Đáp án: Chương trình Công nghệ 6 năm 2006 Chương trình Công nghệ 6 năm 2018 Cơ sở của ăn uống hợp lí Thực phẩm và dinh dưỡng Vệ sinh an toàn thực phẩm Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm Các phương pháp chế biến thực phẩm Thực hành – Trộn hỗn hợp – Nộm rau muống Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình Dự án “Bữa ăn kết nối yêu thương” Thực hành – Xây dựng thực đơn Câu 10. Ghép thông tin từ cột A với thông tin ở cột B và cột C sao cho phù hợp A. Thông tin B. Tên hộp chức năng C. Biểu tượng 1A. Chuyên gia dinh dưỡng là người nghiên cứu về dinh dưỡng và thực phẩm, đồng thời tư vấn cho mọi người về lối sống lành mạnh trong ăn uống, giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển toàn diện. Chuyên gia dinh dưỡng thường làm việc tại các bệnh viện, phòng khám y tế cộng đồng, trung tâm chăm sóc sức khoẻ 1B. Khám phá 1C. 2A. Ngũ cốc là tên gọi chung của năm loại cây có hạt dùng để ăn (kê, đậu, ngô, lúa nếp, lúa tẻ). Ngày nay, ngũ cốc là tên gọi chung của các loại cây có hạt dùng làm lương thực. 2B. Thông tin bổ sung 2C. 3A. Chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo sử dụng nhiều món ăn được chế biến bằng phương pháp rán, nướng có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh bép phì, tim mạch, tiều đường, Khi chế biến không đúng cách, thực phẩm bị biến chất có khả năng gây ung thư đường tiêu hoá, dạ dày 3C. Kết nối nghề nghiệp 3C. 4A. So sánh phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt về: cách làm, ưu điểm, hạn chế. 4B. Vận dụng 4C. 5A. 5B. Luyện tập 5C. 6A. Quan sát và kể tên các thực phẩm gia đình em hay sử dụng trong một tuần. Em có nhận xét gì về việc sử dụng thực phẩm của gia đình mình? 6B. Giải nghĩa thuật ngữ 6C. 7A. Kể tên các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm khi chế biến món ăn mà gia đình em đã thực hiện. 7B. Kết nối năng lực 7C. 8A. 8B. Hộp chức năng “Thực hành” 8C. Đáp án: 1A – 3C – 1C 2A – 6B – 3C 3A – 2B – 6C 4A – 7B – 2C 5A – 8B – 5C/8C 6A – 4B – 7C 7A – 1B – 4C 8A – 5B – 8C/5C CHƯƠNG III Câu 11. Nội dung chương III Trang phục và thời trang của môn Công nghệ 6 gồm những nội dung chính nào? A. Vai trò, phân loại và đặc điểm của trang phục; một số loại vải thông dụng để may trang phục; lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục; thời trang và một số phong cách thời trang. B. Vai trò, phân loại và một số đặc điểm của trang phục; một số loại vải thông dụng để may trang phục; lựa chọn và bảo quản trang phục; thời trang và một số phong cách thời trang. C. Một số kiểu may trang phục; một số loại vải thông dụng để may trang phục; lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục; thời trang. D. Một số kiểu may trang phục; một số loại vải thông dụng để may trang phục; bảo quản trang phục; thời trang. Câu 12. Nội dung về trang phục ở môn Công nghệ của chương trình 2018 có gì mới so với nội dung về trang phục trong chương trình Công nghệ THCS 2006? A. Một số loại vải thường dùng để may trang phục. B. Một số đặc điểm của trang phục, cơ sở để lựa chọn trang phục, thời trang và một số phong cách thời trang. C. Thời trang và một số phong cách thời trang. D. Bảo quản trang phục. Câu 13. Năng lực giao tiếp công nghệ của học sinh được thể hiện như thế nào trong TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG? A. Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng của học sinh. B. Đánh giá được ưu, nhược điểm của các loại vải. C. Đọc và giải nghĩa được thông tin trên các nhãn quần áo D. Sử dụng trang phục phù hợp. Câu 14. Năng lực đánh giá công nghệ của học sinh được thể hiện như thế nào trong sách giáo khoa? A. Giặt quần áo bằng tay đúng cách B. Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng của học sinh C. Đánh giá được ưu, nhược điểm của các loại vải để từ đó lựa chọn loại vải phù hợp với nhu cầu bản thân D. Đọc và giải nghĩa được thông tin trên các nhãn quần áo Câu 15. Năng lực sử dụng công nghệ của học sinh được thể hiện như thế nào trong chương TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG? A. Đọc và giải nghĩa được thông tin trên các nhãn quần áo B. Đánh giá được ưu, nhược điểm của các loại vải C. Xác định được cái yếu tố làm thay đổi thời trang D. Sử dụng và bảo quản được các loại trang phục đúng cách. CHƯƠNG IV Câu 16. Chủ đề Đồ dùng điện trong gia đình của môn Công nghệ 6 gồm những nội dung chính cơ bản nào? A. Cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện trong gia đình; Lựa chọn và sử dụng một số đồ dùng điện an toàn và tiết kiệm; B. Cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện trong gia đình; Lắp đặt và an toàn mạch điện trong gia đình; C. Nguyên lí làm việc của mạch điện trong gia đình; Lựa chọn và sử dụng một số đồ dùng điện an toàn và tiết kiệm; D. Cấu tạo và nguyên lí làm việc của một vật liệu kĩ thuật điện; Lựa chọn và sử dụng một số đồ dùng điện an toàn và tiết kiệm; Câu 17. Nội dung về đồ dùng điện trong gia đình của môn Công nghệ lớp 6 được tiếp nối với mạch nội dung nào trong môn Công nghệ ở Tiểu học? A. Công nghệ và đời sống, sử dụng các đồ dùng điên (đèn điện, quạt điện...), an toàn với moi trường công nghệ trong gia đình B. Thủ công kĩ thuật, lắp ghép mô hình kĩ thuật C. Công nghệ và đời sống, hoa và cây cảnh trong đời sống D. Thủ công kĩ thuật, làm đồ chơi dân gian. Câu 18. Cấu trúc các bài học trong chương IV, Đồ dùng điện trong gia đình gồm có các hoạt động chính sau đây? A. Khám phá, Thực hành, Kết nối năng lực, Vận dụng B. Khởi động, Thực hành, Vận dụng, Mở rộng C. Đọc hiểu, Thực hành, Vận dụng, Đánh giá D. Mở đầu, Khám phá, Thực hành, Vận dụng Câu 19. Chọn cụm từ dưới đây để điền vào chỗ trống sao cho thích hợp: a. bảo vệ môi trường b. tiết kiệm c. luyện tập d. thực tiễn e. vận dụng Dự án An toàn và tiết kiệm điện trong gia đình được thiết kế nhằm giúp học sinh (1) kiến thức, kĩ năng đã được học để đánh giá thực trạng sử dụng và tiêu thụ điện năng, tìm hiểu nguyên nhân từ đó đề xuất được các giải ph ... o cơ hội và khuyến khích HS tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo thông qua các hoạt động học; Có nội dung giáo dục PTBV, BVMT, biến đổi khí hậu, giáo dục tài chính; Không định kiến về sắc tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, giới, lứa tuổi và địa vị, Bám sát Chương trình GDPT 2018 SGK công nghệ 6 được biên soạn bám sát mục tiêu, yêu cầu cần đạt, các biểu hiện về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung cốt lõi và được lồng ghép, tích hợp trong các hoạt động phù hợp ở mỗi bài học. Phản ánh đầy đủ mục tiêu giáo dục công nghệ phổ thông; mô hình, yêu cầu cần đạt về năng lực công nghệ cấp trung học cơ sở; nội dung, yêu cầu cần đạt chương trình công nghệ lớp 6; định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá trong dạy học công nghệ. Kết nối thực tiễn SGK công nghệ 6 thể hiện đầy đủ thông điệp chung của bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”. Thông điệp của bộ sách thể hiện qua việc phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh dựa trên “chất liệu” kiến thức trong SGK; nội dung phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và trải nghiệm của học sinh; phản ánh những vấn đề của cuộc sống, cập nhật những thành tự của khoa học, công nghệ; giúp học sinh giải quyết những vấn đề của cuộc sống từ các cấp độ và phương diện khác nhau. Nhẹ nhàng – Hấp dẫn – Thiết thực Đây là quan điểm xuyên suốt và thống nhất của SGK công nghệ giúp học sinh có được những nội dung học tập bổ ích và thiết thực, tham gia và hứng thú với các hoạt động học tập hấp dẫn và nhẹ nhàng. Bên cạnh đó, quan điểm này còn được thể hiện và nhấn mạnh qua việc thúc đẩy giáo dục STEM và giáo dục hướng nghiệp; coi trọng các hoạt động thực hành, trải nghiệm và tư tưởng sư phạm tích cực; coi trong kênh hình, tích hợp các nội dung giáo dục xuyên chương trình; kết hợp với các môn học, hoạt động giáo dục khác trong nhà trường. Câu 6. Tính hiện đại, sự phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông 2018 thể hiện thông qua NỘI DUNG, CẤU TRÚC của SGK công nghệ như thế nào? Trả lời: Sách giáo khoa công nghệ 6 đề cập đến chủ đề “Công nghệ trong gia đình”. Trong Chương trình GDPT 2018, chủ đề này được thể hiện qua các nội dung: nhà ở, bảo quản và chế biến thực phẩm, trang phục và thời trang, đồ dùng điện trong gia đình. Đây đều là những nội dung học tập thực tiễn, gần gũi và thiết thực với các em học sinh. Sách được cấu trúc thành bốn chương, tương ứng với các nội dung chính trong chương trình GDPT 2018 gồm Chương 1: Nhà ở; Chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm; Chương 3: Trang phục và thời trang; Chương 4: Đồ dùng điện trong gia đình. Trong mỗi chương, có các Bài học hoặc Dự án học tập. Cuối mỗi chương có các bài ôn tập gồm nội dung sơ đồ hóa kiến kiến và các câu hỏi, bài tập tương ứng. Mỗi bài học trong SGK là sự kết hợp hài hòa của kênh HỌC LIỆU và kênh HOẠT ĐỘNG. Kênh Học liệu phản ánh nội dung của chủ đề bài học, được chia thành hai tuyến là tuyến Nội dung chính và tuyến Nội dung bổ trợ. Kênh hoạt động thể hiện tư tưởng sư phạm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong bài học. Dự án học tập trong SGK giúp học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để thực hiện một nhiệm vụ phức hợp, có tính thực tiễn. Qua đó, kết nối bài học với thực tiễn, góp phần phát triển năng lực, phẩm chất cho người học. Dự án trong SGK được trình bày thống nhất, bao gồm các nội dung: nhiệm vụ, tiến trình thực hiện, đánh giá, thông tin bổ trợ. Phần đầu SGK là nội dung Hướng dẫn sử dụng sách, giúp học sinh hiểu được cấu trúc của mỗi bài học, ý nghĩa của các hoạt động trong bài học, ghi nhớ các biểu tượng quy ước được sử dụng trong bài học. Nhờ đó, việc học tập với SGK của học sinh sẽ dễ dàng và hiệu quả hơn. Ở cuối SGK là bảng thuật ngữ, giải nghĩa toàn bộ các thuật ngữ chính đã được thể hiện trong từng bài học, giúp học sinh nhanh chóng tra cứu các từ khóa quan trọng trong SGK. Câu 7. Nội dung, cấu trúc BÀI HỌC trong SGK công nghệ 6 có gì đặc biệt và thể hiện tư tưởng phát triển năng lực, phẩm chất người học như thế nào. Trả lời: Mỗi bài học trong SGK công nghệ, bên cạnh tuyến Nội dung chính trình bày các kiến thức cơ bản của bài học, các Hộp chức năng được sử dụng để thể hiện tuyến Nội dung bổ trợ và kênh Hoạt động của sách. Đây là một trong những đặc trưng của SGK công nghệ. Mỗi hộp chức năng thể hiện một vai trò, ý nghĩa khác nhau, hướng tới mục tiêu bài học và phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh. SGK công nghệ 6 gồm các hộp chức năng sau đây: Thuật ngữ: Giải nghĩa thuật ngữ trong bài học. Hộp chức năng này không chỉ giải nghĩa mà còn làm nổi bật những từ khóa quan trọng trong mỗi bài học, giúp học sinh nắm vững các khái niệm của bài học và dễ dàng tóm tắt nội dung chính của bài học. Thông tin bổ sung: Trình bày các thông tin bổ ích, thú vị và hấp dẫn liên quan tới nội dung học tập, nhưng vượt quá hoặc không có trong yêu cầu cần đạt của Chương trình cũng như mục tiêu bài học. Nội dung này có tính chất tham khảo và mở rộng, không phải là yêu cầu bắt buộc với học sinh. Khám phá: Kiến tạo tri thức qua các hoạt động quan sát, phân tích và tổng hợp từ các học liệu trong SGK hay liên hệ, kết nối với thực tiễn ở cấp độ liên hệ, với trải nghiệm của ban thân trong đời sống. Luyện tập: Trả lời các câu hỏi, thực hiện các bài tập liên quan tới kiến thức mới của bài học. Trên cơ sở đó, phát triển kĩ năng nhận thức, khắc sâu kiến thức bài học. Thực hành: Hoạt động nhận biết, thao tác với vật liệu, dụng cụ, sản phẩm công nghệ nhằm kết nối lí thuyết với thực tế, hình thành và phát triển kĩ năng thao tác.. Vận dụng: Thực hiện một hay nhiều nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn liền với thực tiễn trên cơ sở huy động kiến thức, kĩ năng trong bài học. Hoạt động này hướng tới hình thành và phát triển năng lực đặc thù bài học thể hiện cũng như kết nối bài học với thực tiễn ở cấp độ hành động. Kết nối năng lực: Hình thành và phát triển năng lực năng lực chung cốt lõi, năng lực thành phần của năng lực công nghệ bài học không thể hiện. Hộp kết nối năng lực được thể hiện dưới hai dạng: (i) nội dung thông tin về năng lực; (ii) nhiệm vụ học tập để phát triển năng lực. Kết nối nghề nghiệp: Trình bày về tên nghề, đặc điểm của nghề, cơ hội việc làm của nghề, những yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người làm nghề. Hộp chức năng này giúp thực hiện tốt mục tiêu giáo dục hướng nghiệp trong môn Công nghệ, một trong những giá trị mới của môn Công nghệ trong chương trình giáo dục phổ thông 2018. Trong đó, các hộp chức năng thuật ngữ, thông tin bổ sung được sử dụng để thể hiện tuyến Nội dung bổ trợ trong kênh học liệu. Các hộp chức năng còn lại gồm khám phá, luyện tập thực hành, vận dụng, kết nối năng lực, và kết nối nghề nghiệp là những biểu hiện cụ thể của kênh Hoạt động trong bài học. Câu 8. Sách giáo khoa công nghệ 6 có những ĐIỂM MỚI NỔI BẬT nào? Trả lời: Cấu trúc bài học: Bài học trong sách giáo khoa có cấu trúc hiện đại, là sự kết hợp hài hòa của kênh HỌC LIỆU và kênh HOẠT ĐỘNG. Kênh Học liệu phản ánh nội dung của chủ đề bài học. Kênh hoạt động thể hiện tư tưởng sư phạm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong bài học và được được thể hiện thông qua các hộp chức năng. Dự án học tập: Sách giáo khoa công nghệ 6 còn có các dự án học tập giúp học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để thực hiện một nhiệm vụ phức hợp, có tính thực tiễn. Qua đó, kết nối bài học với thực tiễn, góp phần phát triển năng lực, phẩm chất cho người học. Dự án học tập được trình bày thống nhất, bao gồm các nội dung: nhiệm vụ, tiến trình thực hiện, đánh giá, thông tin bổ trợ. Nội dung học tập: Nội dung bài học bám sát yêu cầu cần đạt trong chương trình môn công nghệ, đảm bảo tính cơ bản và cập nhật, gắn với thực tiễn, được trình bày sinh động và đẹp mắt với sự kết hợp hài hòa của kênh chữ, kênh hình cùng các hộp chức năng thuật ngữ và thông tin bổ sung. Tính sư phạm: Các hộp chức năng khám phá, thực hành, vận dụng, kết nối năng lực, kết nối nghề nghệp trong sách giáo khoa công nghệ 6 giúp học sinh tự học thuận lợi và hiệu quả hơn; giúp cho giáo viên dễ dàng thiết kế các hoạt động dẫn nhập, hình thành kiến thức, thực hành, vận dụng, và tìm tỏi mở rộng. Đây là những hoạt động học tập đặc trưng của bài dạy phát triển phẩm chất, năng lực. Tính tích hợp: Sách giáo khoa công nghệ 6 thể hiện đầy đủ quan điểm giáo dục tích hợp qua việc lồng ghép nội dung giáo dục tài chính, giáo dục hướng nghiệp, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, giáo dục biến đổi khí hậu và phát triển bền vững,...trong mỗi bài học, dự án học tập. Câu 9. Nội dung môn Công nghệ 6 với chủ đề công nghệ trong gia đình có những đặc điểm gì và ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động dạy học Trả lời: Nội dung công nghệ 6 được đề cập trong giới hạn gia đình, là những công nghệ gần gũi, có vai trò thiết yếu trong cuộc sống của mỗi gia đình, mỗi con người. Trong đó, có những thứ học sinh đã trải nghiệm nhưng chưa hiểu và phần lớn làm chưa đúng, có những nội dung quan trọng nhưng học sinh chưa được tiếp cận. Nội dung công nghệ 6 sẽ giúp học sinh sống và học tập tốt hơn với thế giới công nghệ trong gia đình. Công nghệ 6 có mỗi liên hệ với môn Tin học và Công nghệ ở tiểu học (phần Công nghệ) ở nội dung đồ dùng điện trong gia đình; với môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học ở tiểu học. Đặc điểm này đòi hỏi giáo viên cần khai thác những điều học sinh đã được học ở tiểu học có liên quan tới mỗi bài học, nâng cao hứng thú, phát huy vai tính tích cực học tập của học sinh. Bên cạnh những nội dung cơ bản, công nghệ 6 đề cập tới một số nội dung có tính chất cập nhật về xu thế phát triển của công nghệ và cuộc sống như ngôi nhà thông minh; vệ sinh an toàn thực phẩm, thời trang và cuộc sống, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Môn công nghệ 6 thể hiện giáo dục tích hợp các nội dung xuyên chương trình như giáo dục phát triển bền vững, biến đổi khí hậu, vấn đề giới và bình đẳng giới, giáo dục tài chính, giáo dục hướng nghiệpKết hợp với toán và khoa học tự nhiên, dễ dàng có thể xây dựng các chủ đề giáo dục STEM trong công nghệ 6, thực hiện chủ trương thúc đẩy giáo dục STEM được thể hiện trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. ---o0o---
File đính kèm:
- tap_huan_cong_nghe_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx