Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Lịch sử Lớp 9
1. Những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của TK XX.
a. Bối cảnh lịch sử:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tuy là nước thắng trận, nhưng Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề về người và của. bên cạch đó còn phải làm nhiệm vụ giúp đỡ các nước XHCN anh em và phong trào cách mạng thế giới. Bên ngoài, các nước đế quốc
- đứng đầu là Mỹ tiến hành bao vây về kinh tế, cô lập về chính trị, phát động "chiến tranh lạnh", chạy đua vũ trang, chuẩn bị một cuộc chiến tranh nhằm tiêu diệt liên Xô và các nước XHCN.
b. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của TK XX, Liên Xô đạt được nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt. Cụ thể:
- Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950):
Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945 - 1950) trong 4 năm 3 tháng. Nhiều chỉ tiêu vượt kế hoạch.
Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.
Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.
- Từ năm 1950, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng CSVC - KT của CNXH và đã thu được nhiều thành tựu to lớn:
Về công nghiệp: bình quân công nghiệp tăng hàng năm là 9,6%. Tới những năm 50, 60 của TK XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mỹ, chiếm khoảng 20 % sản lượng công nghiệp thế giới. Một số ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Vũ trụ, điện, nguyên tử
Về nông nghiệp: có nhiều tiến bộ vượt bậc.
Về khoa học - kĩ thuật: phát triển mạnh, đạt nhiều thành công vang dội: năm 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Năm 1961 Liên Xô lại là nước đầu tiên phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du hành Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất.
Về Quân sự:, Liên Xô đã đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung, hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây.
Về Đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới và các nước xã hội chủ nghĩa.
c. Ý nghĩa:
Uy tín và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao, Liên Xô trở thành trụ cột của các nước XHCN, là thành trì của hoà bình, là chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ và đồng minh của chúng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Lịch sử Lớp 9
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSG LỚP 9 A. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI CHỦ ĐỀ 1: LIÊN XÔ TỪ SAU 1945 -> ĐẦU NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX 1. Những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của TK XX. a. Bối cảnh lịch sử: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tuy là nước thắng trận, nhưng Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề về người và của... bên cạch đó còn phải làm nhiệm vụ giúp đỡ các nước XHCN anh em và phong trào cách mạng thế giới. Bên ngoài, các nước đế quốc - đứng đầu là Mỹ tiến hành bao vây về kinh tế, cô lập về chính trị, phát động "chiến tranh lạnh", chạy đua vũ trang, chuẩn bị một cuộc chiến tranh nhằm tiêu diệt liên Xô và các nước XHCN. b. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của TK XX, Liên Xô đạt được nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt. Cụ thể: - Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950): Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945 - 1950) trong 4 năm 3 tháng. Nhiều chỉ tiêu vượt kế hoạch. Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ. - Từ năm 1950, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng CSVC - KT của CNXH và đã thu được nhiều thành tựu to lớn: Về công nghiệp: bình quân công nghiệp tăng hàng năm là 9,6%. Tới những năm 50, 60 của TK XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mỹ, chiếm khoảng 20 % sản lượng công nghiệp thế giới. Một số ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Vũ trụ, điện, nguyên tử Về nông nghiệp: có nhiều tiến bộ vượt bậc. Về khoa học - kĩ thuật: phát triển mạnh, đạt nhiều thành công vang dội: năm 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Năm 1961 Liên Xô lại là nước đầu tiên phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du hành Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất. Về Quân sự:, Liên Xô đã đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung, hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây. Về Đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới và các nước xã hội chủ nghĩa. c. Ý nghĩa: Uy tín và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao, Liên Xô trở thành trụ cột của các nước XHCN, là thành trì của hoà bình, là chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới. Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ và đồng minh của chúng. 2. Quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. a . Bối cảnh lịch sử: Năm 1973, thế giới lâm vào cuộc khủng hoảng dầu mỏ. Để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng, các nước tư bản đã tìm cách cải cách về kinh tế, thích nghi về chính trị, nhờ đó thoát ra khỏi khủng hoảng. Tuy nhiên, ban lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên Xô đã chậm trễ trong việc đề ra cải cách cần thiết nên bước sang những năm 80 của thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô ngày càng lún sâu vào tình trạng khó khăn, trì trệ, khủng hoảng. Năm 1985, Goóc-ba-chốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng và Nhà nước Xô Viết và tiến hành cải tổ. Cuộc cải tổ được tuyên bố như một cuộc cách mạng nhằm sửa chữa những sai lầm trước kia, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và xây dựng một CNXH theo đúng bản chất và ý nghĩa nhân văn đích thực của nó. b. Nội dung công cuộc cải tổ: Về chính trị - xã hội: thực hiện chế độ Tổng thống nắm mọi quyền lực, thực hiện đa nguyên về chính trị, xoá bỏ chế độ một đảng, tuyên bố dân chủ và công khai mọi mặt. Về kinh tế: đưa ra nhiều phương án nhưng chưa thực hiện được gì. Kinh tế đất nước vẫn trượt dài trong khủng hoảng. c. Kết quả: Công cuộc cải tổ gặp nhiều khó khăn, bế tắc. Suy sụp kinh tế kéo theo suy sụp về chính trị. Chính quyền bất lực, tình hình chính trị bất ổn, tệ nạn xã hội tăng, xung đột sắc tộc luôn xảy ra, nội bộ Đảng Cộng sản Liên Xô chia rẽ... Ngày 19 tháng 8 năm 1991, một cuộc đảo chính nhằm lật đổ Tổng thống Goóc-ba-chốp nổ ra nhưng thất bại, hệ quả là Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, Chính phủ Xô Viết bị giải tán, 11 nước Cộng hoà tách khỏi Liên bang Xô Viết, thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). Ngày 25 tháng 12 năm 1991, Tổng thống Goóc-ba-chốp từ chức, chế độ XHCN ở Liên Xô bị sụp đổ. d. Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu. + Đã xây dựng mô hình CNXH chứa đựng nhiều khuyết tật và sai sót, không phù hợp với quy luật khách quan trên nhiều mặt: kinh tế, xã hội, thiếu dân chủ, thiếu công bằng. + Chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới. Khi sửa chữa, thay đổi thì lại mắc những sai lầm nghiêm trọng: rời bỏ nguyên lý đứng đắn của CN Mác-Lênin. + Những sai lầm, tha hoá về phẩm chất chính trị, đạo đức của một số nhà lãnh đạo Đảng và Nhà nước ở một số nước XHCN đã làm biến dạng CNXH, làm mất lòng tin, gây bất mãn trong nhân dân. + Hoạt động chống phá CNXH của các thế lực thù định trong và ngoài nước. Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa khoa học, chưa nhân văn, là một bước lùi của CNXH chứ không phải là sự sụp đổ của lý tưởng XHCN của loài người. Ngọn cờ của CNXH đã từng tung bay trên khoảng trời rộng lớn, từ bên bờ sông En-bơ đến bờ biển Nam Hải rồi vượt trùng dương rộng lớn đến tận hòn đảo Cu-Ba nhỏ bé anh hùng. Ngọn cờ ấy tuy có dừng tung bay ở bầu trời Liên Xô và một số nước Đông Âu nhưng dồi sẽ lại tung bay trên nhiều khoảng trời mênh mông xa lạ: Bầu trời Đông Nam Á, bầu trời châu Phi, Mỹ La-tinh và ngay cả trên cái nôi ồn ào, náo nhiệt của CNTB phương Tây Đó là ước mơ của nhân loại tiến bộ và đó cũng là quy luật phát triển tất yếu của lịch sử xã hội loài người. CHỦ ĐỀ 2 PTGPDT Ở Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 - những năm 90 của thế kỉ XX. + Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt. + Chính trị-xã hội: ổn định, uy tín, địa vị quốc tế của TQ được nâng cao. + Đối ngoại: bình thường hoá quan hệ quốc tế, mở rộng quan hệ 1. Các giai đoạn phát triển TT Giai đoạn Đặc điểm Sự kiện tiêu biểu 1 Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX Đấu tranh nhằm đập tan hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa đế quốc. - ĐNA: các nước In-đô-nê-xia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập trong năm 1945. - Ngày 1-1-1959, cách mạng CuBa thắng lợi. - Năm 1960: 17 nước tuyên bố độc lập, thế giới gọi là “năm châu Phi” => Tới giữa những năm 60 của TK XX, hệ thống thuộc địa của CNTD cơ bản sụp đổ. 2 Giai đoạn từ những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX Đấu tranh nhằm lật đổ ách thống trị của TD Bồ Đào Nha của nhân dân ba nước Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích, Ghi-nê Bít-xao. - Phong trào đấu tranh vũ trang ở ba nước này bùng nổ -> năm 1974, ách thống trị của TD Bồ Đào Nha bị lật đổ. 3 Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX Đấu tranh nhằm xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Cộng hoà Nam Phi, Dim-ba-bu-ờ và Na-mi-bi-a - Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ: Rô-đê-di-a năm 1980 (nay là Cộng hoà Dim-ba-bu-ê), Tây Nam Phi năm 1990 ( nay là Cộng hoà Na-mi-bi-a) và Cộng hoà Nam Phi năm 1993. 2. Đặc điểm chung: - Là những khu vực đông dân, có nguồn lao động dồi dào, lãnh thổ rộng lớn với nguồn tài nguyên thiên nhiên hết sức phong phú. - Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước trong khu vực này đều trở thành thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của các đế quốc Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan, Bồ Đào Nha - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước trong khu vực này đều giành được độc lập dân tộc, họ bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước để từng bước củng cố nền độc lập về kinh tế và chính trị, nhằm thoát khỏi sự khống chế, lệ thuộc vào các thế lực đế quốc bên ngoài, đặc biệt là Mĩ. 3. Nhận xét đặc điểm chung.. - Quy mô phong trào: bùng nổ ở hầu hết các nước thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, từ châu Á, châu Phi đến khu vực Mĩ Latinh. - Thành phần tham gia lãnh đạo: Đông đảo các giai cấp tầng lớp nhân dân: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, tư sản dân tộc (VN: vô sản) - Hình thức và khí thế đấu tranh: đấu tranh vũ trang, chính trị trong đó đấu tranh vũ tran là hình thức chủ yếu. Phong trào nổ ra sôi nổi, quyết liệt làm tan rã từng mảng rồi dẫn đến sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. CHỦ ĐỀ 3 CÁC NƯỚC CHÂU Á Tình hình chung tTrước chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước châu Á là thuộc địa của các nước TB phương Tây . Sau chiến tranh thế giới thứ hai , phong trào GPDT diễn ra mạnh mẽ và đạt nhiều kết quả : Hầu hết các nước châu Á đã giành được độc lập Nửa sau thế kỷ XX thình hình châu Á không ổn định : Đông dương ,nam Á , trung đông . Sau khi giành được độc lập , nhiều nước đã thi đua phát triển KT và đã thu được nhiều thành tựu , như : Trung quốc , Ân độ, Sin ga po, Ma lai xi a , Việt nam . 2. Trung Quốc. a. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Sau cuộc kháng chiến chống Nhật thắng lợi, Trung Quốc lâm vào cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và tập đoàn Quốc Dân Đảng của Tưởng Giới Thạch. Giữa năm 1949 Đảng Cộng sản tổ chức phản công trên toàn mặt trận. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch liên tiếp thất bại, bỏ chạy ra đảo Đài Loan, Đảng Cộng sản Trung Quốc đó thắng lợi. Ngày 1 tháng 10 năm 1949, trước Quảng trường Thiên An Môn, Mao Trạch Đông đọc bản tuyên ngôn khai sinh nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. Ý nghĩa: Kết thúc 100 năm đô hộ của đế quốc và 1000 nô dịch của phong kiến, đưa đất nước Trung Quốc bước vào kỉ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. Đối với thế giới, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời đã tăng cường cho phe XHCN và làm cho hệ thống CNXH được nối liền từ châu Âu sang châu Á. b. Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc: * Bối cảnh lịch sử: Từ năm 1959 - 1978, đất nước Trung Quốc lâm vào thời kì biến động toàn diện. Chính điều này đòi hỏi Đảng và Nhà nước Trung Quốc phải đổi mới để đưa đất nước đi lên. Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách - mở cửa: Chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâ ... n giữa các phe phái ( dẫn chứng ).. 1đ + Nguyên nhân : Do mâu thuẫn về dân tộc , tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ , biên giới . + Hậu quả :Làm cho đất nước không ổn định , con người đau khổ... Thế giới sau “ chiến tranh lạnh “ diễn ra những thay đổi to lớn và phức tạp nhưng xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình , ổn định và phát triển kinh tế . 0,25 NĂM 2010 Nước Mỹ sau CTTG thứ hai : a. Nêu sự phát triển kinh tế và KHKT của Mỹ sau chiến tranh / b.Những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mỹ sau CT C. Qua sự phát triển KT , KHKT và chính sách đối ngoại của Mỹ sau CT , em có nhận xét gì ( tích cực , hạn chế ) 7đ ĐÁP ÁN : a . Sự phát triển KT và KHKT của Mỹ sau CT : - Sau CT Mỹ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới TB , khoảng 20 năm sau CT , Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới . 0,5đ - Số liệu : Chiếm hơn ½ sản lượng CN toàn thế giới , nông nghiệp (......) , nắm 33/4 trữ lượng vàng của thế giới , là chủ nợ lớn nhất thế giới . Về quân sự :Mỹ có lực lượng mạnh nhất thế giới TB và độc quyền về vũ khí nguyên tử 0,75đ - Nguyên nhân : Không bị chiến tranh tàn phá , thu 114 tỉ đô la bán vũ khí , áp dụng thành tựu KHKT . 0,25Đ - Mỹ là nước khởi đầu cách mạng KHKT hiện đại và đạt nhiều thành tựu về các lĩnh vực như sáng chế ra các công cụ sản xuất mới , các nguồn năng lượng mới ,” cách mạng xanh” trong nông nhiệp ,cách mạng trong GTVT , TTLL và chinh phục vũ trụ . 0,75đ b. Chính sách đối ngoại : - Đề ra “ chiến lược toàn cầu “ 0,25đ - Mục tiêu : Chống phá các nước XHCN , đẩy lùi phong trào GPDT và thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới 0,5đ - Biện pháp : Viện trợ , lôi kéo ,khống chế các nước đồng minh , lập các khối quân sự , gây chiến tranh xâm lược 0,5đ - Thành công của Mỹ trong “ chiến lược toàn cầu “ : Là một trong những nguyên nhân gay nên sự sụp đổ của chế độ XHCN ở LX , gây tình hình căng thẳng và khó khăn cho một số quốc gia và khu vực.. 0,25đ - Thất bại : Trong cuộc chiến tranh Triều tiên , chiến tranh Việt nam ,Cu ba..0,25đ - Vài thập niên gần đây dựa vào sự tăng trưởng KT và vượt trội về các mặt : KT ,KHKT ,quân sự , giới cầm quyền Mỹ ráo riết tiến hành nhiều biện pháp để xác lập trật tự thế giới “ đơn cực “ do Mỹ chi phối và khống chế 1đ c.NHẬN XÉT * Ưu điểm :- Mỹ đã áp dụng thành công nhiều thành tựu KHKT để nâng cao năng suất lao động , hạ giá thành sản phẩm và điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất , các tổ hợp sản xuất ,cạnh tranh lớn và hiệu quả trong và ngoài nước .Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước đã có vai trò thúc đẩy KT Mỹ phát triển - Mỹ đã đạt được nhiều tiến bộ về văn hóa , giáo dục - Những thành tựu KHKT mà Mỹ đạt được không chỉ thúc đẩy nền KT Mỹ phát triển mà còn có ảnh hưởng lớn trên thế giới 1đ *Hạn chế : - KT Mỹ vẫn thường xẩy ra suy thoái : Thâm hụt ngân sách , lạm phát , phá sản , thất nghiệp . - Vẫn tồn tại những mâu thuẫn và tệ nạn xã hội không thể khắc phục được ... - Chính sách đối ngoại không tích cực : Các đời tổng thống Mỹ đều theo đuổi chính sách đối ngoại nhằm thực hiện mục đích chi phối thế giới. 1đ Câu 2 : Nêu nguồn gốc của cuộc cách mạng KHKT sau CTTG thứ hai , hãy giải thích câu nói của nhà khoa học A.Nô ben : ‘ tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra dược từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn điều xấu “ . 5đ ĐÁP ÁN : - Nguồn gốc của cách mạng KHKT : Do những đòi hỏi của cuộc sống , của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người , nhất là trong tình hình bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên , đặc biệt là sau chiến tranh thé giới thứ hai . 1đ - Ý nghĩa của cuộc cách mạng : + Như một cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh của loài người , mang lại những tiến bộ phi thường , những thành tuuwuj kì diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người . + Đưa đến những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng suất lao động , nâng cao mức sống vật chất và tinh thần cho con người với những hàng hóa mới và tiện nghi sinh hoạt mới . + Đua đến những thay đổi lớn về dân cư , chất lượng nguồn nhân lực, những đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo , sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa . 1đ - Từ ý nghĩa và hậu quả tiêu cực do cuộc cách mạng KHKT mang lại nhân loại cần rút ra một điều : Việc phát minh và áp dụng những thành tựu KHKT vào sản xuất và đời sống với những mục đích tốt đẹp là hết sức cần thiết , mặt khác cần hạn chế đến mức tối đa những tác động tiêu cực mà cuộc cách mạng KHKT mang lại , lên án việc lợi dụng những thành tựu KHKT vì lợi nhuận và tham vọng cá nhân , tập đoàn hay một quốc gia nào đó . Đó cũng chính là điều mà A.Nô ben muốn nói . 2đ LƯU Ý : ... và câu 2 (ý 3 ): Tùy theo sự hiểu biết của HS để chấm . Nếu đảm bảo được yêu cầu cơ bản thì giám khảo vẫn cho đủ điểm . Câu 3 : Em hiểu gì về tổ chức ASEAN : a . Hoàn cảnh , mục tiêu hoạt động ? b . Tại sao nói trong những năm 90 của thế kỷ XX một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông nam Á ? c . Em biết gì về vai trò của chủ tịch ASEAN của Việt nam năm 2010 ? 8đ ĐÁP ÁN : *Hoàn cảnh và mục tiêu hoạt động 3đ - Hoàn cảnh : Sau khi giành được độc lập đứng trước yêu cầu phát triển KT , xh đất nước , nhiều quốc gia Đông nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác phát triển 1đ - Mặt khác để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực nhất là Mỹ và các nước đồng minh ( cuộc CTXL của Mỹ ở Đông dương ngày càng khó khăn , khó tránh khỏi thất bại ) 0,5đ - Ngày 8 tháng 8 năm 1967 hiệp hội các nước Đông nam Á ( ASEAN ) được thành lập tại Băng cốc ( Thái lan ) gồm 5 nước : In đô nê xi a ,Mã lai xi a ,Phi lip pin ,Sin ga po và thái lan . Trụ sở của A SEAN đóng ở Gia các ta ( In đô nê xi a ) 0,5đ - Mục tiêu hoạt động : Trong bản tuyên bố Băng cốc , tuyên ngôn thành lập với mục tiêu ; Phát triển KT ,văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực 1đ * Một chương mới trong lịch sử khu vực : 3đ - Đầu những năm 90 của thế kỷ XX , thế giới bước vào thời kì sau “ CTL “ , vấn đề CPC được giải quyết , tình hình Đông nam Á được cải thiện rõ rệt..1đ - Xu hướng nổi bật là mở rộng thành viên từ 6 thành viên thành 10 thành viên , chuyenr trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế và đẩy mạnh các lĩnh vực khác 1đ - Với 10 nước thành viên , ASEAN trở thành một tổ chức ngày càng có uy tín với những hợp tác kinh tế (AFTA , 1992 ) và hợp tác an ninh ( diễn đàn khu vực ARF , 1994 ) . Nhiều nước , khu vực dã tham gia hai tổ chức trên như : Trung quốc , Nhật bản , hàn quốc , Mỹ , Ân độ.. 1đ * Vai trò chủ tịch ASEAN của VN năm 2010 : 2đ - Năm 2010 VN đảm nhận vai trò chủ tịch ASEAN mang những nét mới với sắc thái nổi bật . Chủ đề ASEAN là hướng tới cộng đồng ASEAN từ “ tầm nhìn đến hành động “ . Trọng tâm là tăng cường đoàn kết nội khối , mở rộng hợp tác giữa ASEAN với các nước đối tác . Tăng cường củng cố vị trí ASEAN trong khu vực cũng như quốc tế . 1đ - Trong 1 năm VN tổ chức 2 hội nghị cấp cao , 8 hội nghị bộ trưởng , chưa kể hội nghị các bộ trưởng chuyên nghành . VN dự thảo các văn kiện điều phối toàn bộ hoạt động trong khuôn khổ về nội dung định hướng cho các diễn dàn khác nhau liên quan đến ASEAN : Diễn đàn ASEAN +3 , diễn đàn cấp cao Đông nam Á , diễn đàn an ninh ARF.. 1đ SƯU TẦM : Nêu những biến đổi của Đông nam Á sau CTTG thứ hai ? Biến đổi nào quan trọng nhất ? Vì sao ? ĐÁP ÁN : Những biến đổi to lớn của Đông nam Á sau CTTG thứ hai : Các nước Đông nam Á đều giành được độc lập . yêu cầu : Nêu thời gian giành độc lập của : In đô nê xi a (8.1945) ,VN (8.1945) , Lào (12.1945) , Phi lip pin (7.1946) ,Miến điện (1.1948) , Mã lai xi a (1.1957).. Sau khi giành độc lập , các nuwowcsra sức phát triển KT,xh và đạt nhiều thành tựu . Yêu cầu : Nêu những thành tựu nổi bật của các quốc gia : Singapo , Thailan ,Malaixia , Inđônêxia , VN Xu thế đối thoại và hội nhập : thành lập tổ chức ASEAN yêu cầu : Khái quát hoạt động của ASEAN , đăc biệt nhấn mạnh giai đoạn từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay . Trong đó phải nêu được xu thế mở rộng thành viên ; Chuyển trọng tâm sang hoạt động KT và sự thành lập AFTA và ARF . b . Biến đổi quan trọng nhất : là chuyển sang đối thoại và hội nhập Giaỉ thích : + Đây là tổ chức liên minh KT , chính trị , văn hóa , nhằm xây dựng mối quan hệ hòa bình hợp tác và phát triển giữa các nước trong khu vực . + Phù hợp với nguyện vọng của các quốc gia thành viên và phù hợp xu thế hợp tác phát triển . MéT Sè §Ò THAM KH¶O CHO BåI D¦ìng HSG LíP 9 1.Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến khi sụp đổ Liên xô đã trải qua những giai đoạn cơ bản nào ? Nêu nét chính những giai đoạn đó ? 2. Nªu kh¸i qu¸t c¸c giai ®o¹n ph¸t triÓn phong trµo GPDT vµ ý nghÜa lÞch sö cña nã? 3. Sù ra ®êi vµ ph¸t triÓn cña tæ chøc ASEAN (hoµn c¶nh, môc ®Ých, qu¸ tr×nh ph¸t triÓn vµ vai trß). 4.Vì sao nói : từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực đông nam Á ? 5.Trình bày khái quát mối quan hệ hợp tác giữa VN và tổ chức ASEAN từ 1975 – nay ? 6. Vì sao trong những năm 50 kinh tế nhật bản được coi là phát triển “thần kì” ? Việt nam nên học gì từ sự phát triển đó ? 7. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ sôp ®æ cña TTTG hai cùc Ianta ? Các xu hướng phát triển của thế giới ngày nay ? 8. Hoµn c¶nh- môc tiªu nhiÖm vô- vai trß cña LHQ ®èi víi thÕ giíi vµ ViÖt Nam? 9.T¹i sao nãi Hoµ b×nh, æn ®Þnh vµ hîp t¸c ph¸t triÓn võa lµ thêi c¬ võa lµ th¸ch thøc? 10.Tại sao nói : VN gia nhập WTO vừa là thời cơ vừa là thách thức ? 11. V× sao Cuba lµ hßn ®¶o Anh hïng- l¸ cê ®Çu cña MÜ latinh 12.V× sao nãi: ThÕ kØ XXI lµ “ThÕ kØ cña ch©u ¸” 13. Trình bày nội dung , thµnh tùu và t¸c ®éng cña CM KHKT? ë quª em ®· cã nh÷ng thµnh tùu nµo? 14. Nªu c¸c xu thÕ ph¸t triÓn cña thÕ giíi ngµy nay ? Nhiệm vụ to lớn của nhân dân ta hiện nay? Liên hệ trách nhiệm của bản thân em ? 15. Nªu cuéc ®Êu tranh chèng chÕ ®é PBCT ë Céng hoµ Nam Phi? KÕt qu¶ vµ nhiÖm vô hiÖn nay?
File đính kèm:
- tai_lieu_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_lich_su_lop_9.doc