Phiếu ôn tập Tiếng Việt Lớp 8

2. Cho đoạn trích sau:

 Rồi chị túm lấy cổ hắn ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.

Xác định từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn trích trên.

3. Xác định từ tượng hình, tượng thanh trong các đoạn thơ sau:

 a. Chú bé loắt choắt .

 Cái xắc xinh xinh

 Cái chân thoăn thoắt .

 Cái đầu nghênh nghênh.

 b. Lom khom dưới núi tiều vài chú .

 Lác đác bên sông chợ mấy nhà

c. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, .

 Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.

 Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, .

 Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo.

 Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, .

 Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.

 Tựa gối, ôm cần lâu chẳng được, .

 Cá đâu đớp động dưới chân bèo.

d. Cúc cu! Cúc cu! Chim rừng ca trong nắng .

 Im nghe! Im nghe! Ve rừng kêu liên miên

 Rừng hát gió lay trên cành biếc

 Lao xao! Rì rào! Dòng suối uốn quanh làn nước trôi trong xanh

 Róc rách! Róc rách nước luồn qua khóm trúc

 Lá rơi! Lá rơi! Xoay tròn nước cuốn trôi .

 

docx 4 trang cucpham 02/08/2022 1380
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập Tiếng Việt Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu ôn tập Tiếng Việt Lớp 8

Phiếu ôn tập Tiếng Việt Lớp 8
 PHIẾU ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Tìm các từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh sau:
a. Tiếng nước chảy: ..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b. Tiếng mưa rơi: .................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
c. TiÕng giã thæi: : ..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
d. TiÕng cưêi nãi: .................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
e. TiÕng bưíc ch©n:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
2. Cho đoạn trích sau:
 Rồi chị túm lấy cổ hắn ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Xác định từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn trích trên.
3. Xác định từ tượng hình, tượng thanh trong các đoạn thơ sau:
   a. Chú bé loắt choắt ............................................................................... 
   Cái xắc xinh xinh
   Cái chân thoăn thoắt .............................................................................
   Cái đầu nghênh nghênh.
 b. Lom khom dưới núi tiều vài chú ...........................................................................
   Lác đác bên sông chợ mấy nhà
c. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, ................................................................................
 Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
 Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, ................................................................................
 Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo.
 Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, .................................................................................
 Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
 Tựa gối, ôm cần lâu chẳng được, ...................................................................................
 Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
d. Cúc cu! Cúc cu! Chim rừng ca trong nắng .....................................................................
 Im nghe! Im nghe! Ve rừng kêu liên miên
 Rừng hát gió lay trên cành biếc
 Lao xao! Rì rào! Dòng suối uốn quanh làn nước trôi trong xanh
 Róc rách! Róc rách nước luồn qua khóm trúc
 Lá rơi! Lá rơi! Xoay tròn nước cuốn trôi.
4.Tìm những từ tượng hình, từ tượng thanh có trong các đoạn văn sau:
a/ Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc.
b/ Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng , nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng nhoàng sáng lòe và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa
c) Nêu tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh trong câu văn?
Câu 5/
Nối một nội dung ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B để được một
câu giải thích đúng nghĩa của các từ tượng thanh hoặc từ tượng hình.
Hãy chỉ ra từ tượng thanh trong cột A?
A
B
Trầm ngâm 
Gợi tả dáng cử động rất nhanh nhẹn, nhịp nhàng và liên tục của tay chân.
Thướt tha
Có ánh sáng phản chiếu trên vật trong suốt, tạo vẻ sinh động.
Long lanh
Âm thanh cao và trong, phát ra với nhịp độ mau.
Mủm mỉm
Có dáng vẻ đang suy nghĩ, nghiền ngẫm điều gì.
Lanh lảnh
Có dáng cao rủ dài xuống và chuyển động một cách mềm mại, uyển chuyển.
Thoăn thoắt
Gợi tả kiểu cười hơi hé môi và cử động nhẹ, không phát thành tiếng.
6/Xác định từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn thơ sau, nêu tác dụng?
Trong làn nắng ửng, khói mơ tan
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trêu tà áo biếc
Trên giàn thiên lý, bóng xuân sang (Mùa xuân chín-Hàn Mặc Tử)
8. Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu sau :
	a) Cai lệ giật phắt cái thừng trong tay anh này và chạy sầm sập đến chỗ chị Dậu. 
(Ngữ Văn 8 – Tập 1)
	b) Sáng hôm sau, Xiu tỉnh dậy sau khi chợp mắt được một tiếng đồng hồ thì thấy Giôn-xi đang mở cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm mành mành màu xanh đã kéo xuống.
 (Ngữ Văn 8 – Tập 1)
Bài 9 :Điền nội dung miêu tả của các từ tượng hình, tượng thanh vào chỗ trống trong mỗi dòng sau:
....:.bệ vệ, đủng đỉnh, thất thểu, tập tễnh, lom khom..
.......................................chót vót, ngoằn ngoèo, thăm thẳm, hoăm hoắm.
.........................................chon chót, bềnh bệch, bờn bợt, chói chang, lòe loẹt.
..........................................róc rách, ào ào, đồm độp, 
.......................................thình thịch, huỳnh huỵch, lạch bạch, loẹt quẹt.
G..........................................ào ào, xào xạc, vi vu, vi vút.
Bài 10: Tìm từ tượng hình, tượng thanh và nêu tác dụng của các từ đó trong các đoạn văn sau:
 	 a. Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp vào đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường.
 b. Lặn lội thân cò khi quãng vắng
 	 Eo sèo mặt nước buổi đò đông
(Thương vợ - Trần Tế Xương)
II.Trắc nghiệm
Từ tượng hình là gì?
Là từ có nhiều nghĩa.
Là từ có nghĩa giống nhau học gần giống nhau.
Là từ gợi tả hình ảnh của sự vật.
Là từ gợi tả, liên tưởng tới các từ khác.
 Từ tượng thanh là gì?
Là từ có hình thức âm thanh giống nhau.
Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên.
Là từ có hình thức cấu tạo giống nhau.
Là từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Các từ tượng thanh, tượng hình thường được dùng trong các kiểu bài văn nào?
Tự sự và nghị luận.
Miêu tả và nghị luận.
Tự sự và miêu tả.
Nghị luận và miêu tả.
Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình?
Xôn xao	C. Rũ rượi.
Xộc xệch	D. xồng xộc.
Từ nào không phải là từ tượng thanh?
Ồn ào	C. Rúc rích
Xào xạc	D. Luộm thuộm.
Các từ tượng thanh sau mô phỏng âm thanh gì: bập bẹ, the thé, ồm ồm, oang oang, thỏ thẻ.
Gợi tả tiếng người cười.
Gợi tả tiếng gió thổi.
Gợi tả tiếng chân người đi
Gợi tả tiếng người nói.
Khi nói: "Từ tượng hình, tượng thanh có giá trị biểu cảm cao" có nghĩa là:
Việc dùng từ tượng hình , tượng thanh làm cho câu văn hoặc câu nói trở nên giàu cảm xúc hơn
Việc dùng từ tượng hình , tượng thanh làm cho câu văn hoặc câu nói trở nên sinh động, giàu hình ảnh hơn
Cả A và B đều đúng.
Đọc đoạn văn sau:
 	Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long song sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên.
 	Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
Xôn xao B.Chốc chốc C.Vật vã D.Mải mốt
Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí?
Thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách.
Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới.
Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.
Thất thểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén.
Theo em, từ tượng thanh, từ tượng hình thường thuộc từ loại nào?
Danh từ B.Động từ C.Tính từ D.Đại từ

File đính kèm:

  • docxphieu_on_tap_tieng_viet_lop_8.docx