Ôn tập Tiếng Anh Lớp 7 (Lần 5) - Unit 4: Music and arts

So sánh hơn kém

- Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).

- Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er.

- Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.

- Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thành Y-IER (happy-happier; dry-drier; pretty-prettier).

- Trường hợp đặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than/ more friendly than.

- Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less.

  • Sau THAN phảilà đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ.

- Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau

anything/anybody...

Ex: He is smarter than anybody else in the class.

- Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trướcso sánh, công thức:

S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

Ex: Harry’s watch is far more expensive than mine

Ex: He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

- Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đólà danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

Ex: He earns as much money as his father.

Ex: February has fewer day than March.

Ex: Their jobs allow them less freedom than ours does.

- *Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than as ở dạng bị động. Lúc này than as còn có thêm chức năng của mộtđại từ quan hệ thay thế.

Ex: Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).

doc 6 trang Bạch Hải 17/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Tiếng Anh Lớp 7 (Lần 5) - Unit 4: Music and arts", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Tiếng Anh Lớp 7 (Lần 5) - Unit 4: Music and arts

Ôn tập Tiếng Anh Lớp 7 (Lần 5) - Unit 4: Music and arts
 UNIT 4, MUSIC AND ARTS
I. VOCABULARY:
1. anthem (n) / 'ænθəm / quốc ca
2. atmosphere (n) / 'ætməsfɪər / không khí, môi trường
3. compose (v) / kəm'pəʊz / soạn, biên soạn
4. composer (n) / kəm'pəʊzər / nhà soạn nhạc, nhạc sĩ
5. control (v) / kən'trəʊl / điều khiển
6. core subject (n) / kɔːr 'sʌbdʒekt / môn học cơ bản
7. country music (n) / 'kʌntri 'mju:zɪk nhạc đồng quê
 /
8. curriculum (n) / kə'rɪkjʊləm / chương trình học
9. folk music (n) / fəʊk 'mju:zɪk / nhạc dân gian
10. non-essential (adj) / nɒn-ɪˈsenʃəl / không cơ bản
11. opera (n) / 'ɒpərə / vở nhạc kịch
12. originate (v) / ə'rɪdʒɪneɪt / bắt nguồn
13. perform (n) / pə'fɔːm / biểu diễn
14. performance (n) / pə'fɔːməns / sự trình diễn, buổi biểu diễn
15. photography (n) / fə'tɒɡrəfi / nhiếp ảnh
16. puppet (n) / 'pʌpɪt / con rối
17. rural (adj) / 'rʊərəl / thuộc nông thôn, thôn quê
18. sculpture (n) / 'skʌlptʃər / điêu khắc, tác phẩm điêu khắc
19. support (v) /sə'pɔ:t/ nâng đỡ
20. Tick Tac Toe (n) / tɪk tæk təʊ / trò chơi cờ ca-rô 21. water puppetry (n) / 'wɔːtər 'pʌpɪtrɪ / múa rối nước
II. GRAMMAR :
 1. So sánh bằng
 - Cấu trúc sử dụng là as .... as
 S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun
 - Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal 
 English)
 - Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ 
 (Lỗi cơ bản)
He is not as tall as his father. He is not so tall as his father.
 - Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng 
 nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính 
 từ tương đương.
 adjectives nouns
 heavy, light weight
 wide, narrow width
 deep, shallow depth
 long, short length
 big, small size
 S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
 My house is as high as his.
 My house is the same height as his.
 The same...as >< different from...
 - Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng 
 nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này 
 không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp:
 His appearance is different from what I have expected.
 ...than I have expected.(A-E)
 2. So sánh hơn kém
 - Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn 
 (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
 - Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er.
 - Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, 
 phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
 - Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thành Y-IER (happy-happier; dry-drier; pretty-prettier).
- Trường hợp đặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than/ more 
friendly than.
- Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less.
➢ Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ.
- Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật 
khác phải thêm else sau
 anything/anybody...
Ex: He is smarter than anybody else in the class.
- Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thức:
-
 S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun
 S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun
Ex: Harry’s watch is far more expensive than mine
Ex: He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
- Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước 
 khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm 
 được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. 
 Công thức:
 S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
 S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
Ex: He earns as much money as his father.
Ex: February has fewer day than March.
Ex: Their jobs allow them less freedom than ours does.
- *Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có 
 thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là 
 khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có 
 thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
Ex: Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had 
been expected).
Ex: Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was 
agreed last week).
- He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for 
him).
*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau 
THAN và AS: Ex: Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
 Ex: They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
 Ex: She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to 
 him).
Bài 1:
Complete the sentences uing as .... as
1 I’m quite tall but you are taller.
I’m not as tall as you.
2 My salary is high, but yours is higher.
My salary isn’t ........................ .
3 You know a bit about cars, but I know more.
You don’t .............................. .
4 It’s still cold, but it was colder yesterday.
It isn’t ............................... .
5 I still feel quite tired I felt, but a lot more tired yesterday.
I don’t ................................ .
6 Our neighbours have lived here for quite a long time, but we’ve lived
here longer.
Our neighbours haven’t ................. .
7 I was a bit nervous before the interview,but usually I’m a lot more
nervous.
I wasn’t ............................... .
Bài 2:
Write a new sentence with the same meaning.
1 Richard is younger than he looks.
Richard isn’t as old as he looks.
2 I didn’ spend as much money as you. You spent more money than me ....... .
3 The station was nearer than I thought.
The station wasn’t ................. .
4 The meal didn’t cost as much as I expected.
The meal cost ...................... .
5 I go out less than I used to.
I don’t ............................ .
6 Karen’s hair isn’t as long as it used to be.
Karen used to ...................... .
7 I know them better tha you do.
You don’t .......................... .
8 There are fewer people at this meeting than at the last one.
There aren’t ....................... .
Bài 3:
Complete the senteces using as ... as + the following:
bad comfortable fast long often
quietly soon well well-qualified
1 I’m sorry I‘m late. I got here as fast as I could.
2 It was a difficult question. I answered it .... I could.
3 "How long can I stay with you?" "You can stay .... you like." I
4 I need the information quickly, so let me know .... possible.
5 I like to keep fit, so I go swimming .... I can.
6 I didn’t want to wake anybody, so I came in .... I could.
In the following sentences use just as ... as:
7 I’m going to sleep on the floor. It’s .... the bed.
8 Why did he get the job rather than me? I’m .... him.
9 At first I thought he was nice, but really he’s .... everybody else. Bài 4:
Wrtite sentences using the same as ...
1 David and James are both 22 years old. David is the same age as James.
2 You and I both have dark brown hair. Your hair ....... .
3 I arrived at 10.25 and so did you. I ....... .
4 My birthday is 5 April. Tom’s birthday is 5 April too. My ....... .
Bài 5:
Complete the sentences with than ... or as ...
1 I can’t reach as high as you. You are taller than me.
2 He doesn know much. I know more .... .
3 I don’t work particularly hard. Most people work as hard .... .
4 We were very surprised. Nobody was more surprised .... .
5 She’s not a very good player. I’m a better player .... .
6 They’ve been very lucky. I wish we were as lucky .... .

File đính kèm:

  • docon_tap_tieng_anh_lop_7_lan_5_unit_4_music_and_arts.doc