Kế hoạch ôn tập phần Cơ học. Vận tốc trung bình
Cách giải tổng quát bài toán chia quãng đường.
- Tìm mối liên hệ giữa các đoạn đường nhỏ S1; S2;.;Sn với đoạn đường lớn S.
- Lập công thức liên hệ giữa các thời gian đi trên các đoạn nhỏ t1; t2;.; tn theo các
vận tốc trên từng đoạn nhỏ và quãng đường lớn.
- Tính tổng các thời gian trên các đoạn nhỏ.
- Thay vào công thức tính vận tốc trung bình => Kết quả cần tìm.
Cách giải tổng quát bài toán chia thời gian.
- Tìm mối liên hệ giữa các khoảng thời gian nhỏ t1; t2;.;tn với tổng thời gian t.
- Lập công thức liên hệ giữa các quãng đường đi trên các đoạn nhỏ S1; S2;.; Sn theo
các vận tốc trên từng đoạn nhỏ và tổng thời gian t.
- Tính tổng các quãng đường trên các đoạn nhỏ.
- Thay vào công thức tính vận tốc trung bình => Kết quả cần tìm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch ôn tập phần Cơ học. Vận tốc trung bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch ôn tập phần Cơ học. Vận tốc trung bình
KẾ HOẠCH ÔN TẬP PHẦN CƠ HỌC – PHẦN VẬN TỐC TRUNG BÌNH Dạng 2: DẠNG TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VẬN TỐC TRUNG BÌNH A- Tóm tắt lý thuyết: Xét 1 vật chuyển động trên đoạn đường S. Người ta chia S ra thành n chặng đường nhỏ S1; S2;...;Sn. Gọi v1; v2;...;vn và t1; t2;...;tn lần lượt là vận tốc và thời gian đi trên n chặng nhỏ đó. Khi đó vận tốc trung bình trên cả chặng đường S được tính theo công thức: ( )1 *2 1 2 ... ...+ i T n B n i S v i N t S S S t t t + + + + = = + *Chú ý: - Tìm mối liên hệ giữa các quãng đường nhỏ S1; S2;...;Sn với quãng đường lớn S. - Tìm mối liên hệ giữa các thời gian khi đi trên các đoạn nhỏ với tổng thời gian đi cả chặng đường. B- Bài tập áp dụng: Dạng 1: Bài toán chia quãng đường: Bài toán 1: (Chia quãng đường làm 2 đoạn bằng nhau) Xét 1 vật chuyển động trên đoạn đường S. Nửa đoạn đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1; Nửa đoạn đường sau vật chuyển động với vận tốc v2. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường. Giải: - Gọi S1; v1; t1 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên nửa đoạn đường đầu. - Gọi S2; v2; t2 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên nửa đoạn đường còn lại. - Ta có: 1 2 2 S S S= = - Theo công thức tính vận tốc: 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 1 2 1 2 2 2 2 2 2 2 1 1 2 2 2 2 S S S v t t v v S S S t t S S S v v v v v t t v v = = = + = + = + = = = - Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: 1 2 1 21 1 2 1 2 2 2 2 1 1 1 1+ 1 1 2 TB TB S v v S v v v vv v S S t t = = = = + ++ + Bài toán 2: (Chia quãng đường làm 3 đoạn bằng nhau) Xét 1 vật chuyển động trên đoạn đường S. 1 3 đoạn đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1; 1 3 đoạn đường tiếp theo vật chuyển động với vận tốc v2. Cuối cùng vật chuyển động với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường. . S1 . . S2 S; vTB; t Trang 1 Gv: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.672.939 Trang 2 Giải: - Gọi S1; v1; t1 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên 1 3 đoạn đường đầu. - Gọi S2; v2; t2 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên 1 3 đoạn đường tiếp theo. - Gọi S3; v3; t3 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên 1 3 đoạn đường cuối cùng - Ta có: 1 2 3 3 S S S S= = = - Theo công thức tính vận tốc: 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 1 2 3 2 2 2 1 2 3 1 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 1 1 1 3 3 3 3 3 3 S S S v t t v v S S S S S S S v t t t t t v v v v v v v v S S S v t t v v = = = = = = + + = + + = + + = = = - Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: 3 3 1 2 3 1 2 31 2 3 1 2 1 2 3 3 1 1 1 1 1 1+ + 1 1 1 3 TB TB S v v S v v v v v vv v v S S S t t t = = = = + + + + + ++ + *Tổng quát với n đoạn bằng nhau: S1; S2;...;Sn 1 2 1 1 1 ... TB n n v v v v = + + + Bài toán 3: (Chia quãng đường làm các đoạn không bằng nhau) Ví dụ 1: Xét 1 vật chuyển động trên đoạn đường S. 1 3 đoạn đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1. Quãng đường còn lại vật chuyển động với vận tốc v2. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường. Giải: - Gọi S1; v1; t1 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên 1 3 đoạn đường đầu. - Gọi S2; v2; t2 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên 2 3 đoạn đường tiếp theo. - Ta có: 1 2 2 ; 3 3 S S S S= = . S1 . . S2 S; vTB; t . S3 . S1 . S; vTB; t . S2 Gv: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.672.939 Trang 3 - Theo công thức tính vận tốc: 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 1 2 1 2 2 2 2 2 2 3 2 1 2 2 3 3 3 3 S S S v t t v v S S S t t S S S v v v v v t t v v = = = + = + = + = = = - Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: 1 2 1 21 1 2 1 2 2 3 3 1 2 1 2+ 1 2 3 TB TB S v v S v v v vv v S S t t = = = = + ++ + Ví dụ 2: Xét 1 vật chuyển động trên đoạn đường S. 2 3 đoạn đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1. Quãng đường còn lại vật chuyển động với vận tốc v2. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường. Giải: - Gọi S1; v1; t1 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên 2 3 đoạn đường đầu. - Gọi S2; v2; t2 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên 1 3 đoạn đường tiếp theo. - Ta có: 1 2 2 ; 3 3 S S S S= = - Theo công thức tính vận tốc: 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 1 2 1 2 2 2 2 2 2 2 3 2 2 1 3 3 3 3 S S S v t t v v S S S t t S S S v v v v v t t v v = = = + = + = + = = = - Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: 1 2 1 21 1 2 1 2 2 3 3 2 1 2 1+ 2 1 3 TB TB S v v S v v v vv v S S t t = = = = + ++ + *Cách giải tổng quát bài toán chia quãng đường. - Tìm mối liên hệ giữa các đoạn đường nhỏ S1; S2;...;Sn với đoạn đường lớn S. - Lập công thức liên hệ giữa các thời gian đi trên các đoạn nhỏ t1; t2;...; tn theo các vận tốc trên từng đoạn nhỏ và quãng đường lớn. - Tính tổng các thời gian trên các đoạn nhỏ. - Thay vào công thức tính vận tốc trung bình => Kết quả cần tìm. . S1 . S; vTB; t . S2 Gv: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.672.939 Trang 4 Dạng 2: Bài toán chia thời gian: Bài toán 1: (Chia thời gian làm 2 khoảng bằng nhau) Xét 1 vật chuyển động trên đoạn đường S. Nửa khoảng thời gian đầu vật chuyển động với vận tốc v1; Nửa khoảng thời gian cuối vật chuyển động với vận tốc v2. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường. Giải: - Gọi S1; v1; t1 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên nửa khoảng thời gian đầu. - Gọi S2; v2; t2 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên nửa khoảng thời gian còn lại. - Ta có: 1 2 2 t t t= = - Theo công thức tính vận tốc: ( ) 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 S t v S v t v t t s s v v S t v S v t v t = = = + = + = = = - Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: ( )1 2 1 21 1 2 2 12 2 + 2 2 TB TB t S S t t v v v v v v v v t + + + = = = + = Bài toán 2: (Chia thời gian làm 3 khoảng bằng nhau) Xét 1 vật chuyển động trên đoạn đường S. 1 3 khoảng thời gian đầu vật chuyển động với vận tốc v1; 1 3 khoảng thời gian tiếp theo vật chuyển động với vận tốc v2. Cuối cùng vật chuyển động với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường. Giải: - Gọi S1; v1; t1 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên 1 3 khoảng thời gian đầu. - Gọi S2; v2; t2 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên 1 3 khoảng thời gian tiếp theo. - Gọi S3; v3; t3 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên khoảng thời gian còn lại. - Ta có: 1 2 3 3 t t t t= = = - Theo công thức tính vận tốc: . t1 . . t2 S; vTB; t . t1 . . t2 S; vTB; t . t3 Gv: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.672.939 Trang 5 ( ) 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 1 2 3 1 2 3 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 S t v S v t v t S t t v S v t v s s s v v v t S t v S v t v t = = = = = = + + = + + = = = - Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: ( ) 1 2 1 1 2 3 3 1 2 3 1 2 3 32 3 + + 3 3 TB TB t v v S S S t v v v v v v v v v t tt + + ++ + + + = = = = + *Tổng quát với n khoảng thời gian bằng nhau: 1 2 ... n TB v v v v n + + + = *Cách giải tổng quát bài toán chia thời gian. - Tìm mối liên hệ giữa các khoảng thời gian nhỏ t1; t2;...;tn với tổng thời gian t. - Lập công thức liên hệ giữa các quãng đường đi trên các đoạn nhỏ S1; S2;...; Sn theo các vận tốc trên từng đoạn nhỏ và tổng thời gian t. - Tính tổng các quãng đường trên các đoạn nhỏ. - Thay vào công thức tính vận tốc trung bình => Kết quả cần tìm. Dạng 3: Bài toán kết hợp chia cả quãng đường và thời gian: Bài 1: Chia quãng đường trước (chia bằng nhau): Xét 1 vật chuyển động trên đoạn đường S. Nửa đoạn đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1; Nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động làm hai giai đoạn: Nửa thời gian đầu vật chuyển động với vận tốc v2. Cuối cùng vật chuyển động với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường. Giải: Cách 1: - Gọi S1; v1; t1 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên nửa đoạn đường đầu. (AC) - Gọi S2; v2; t2 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên nửa thời gian đầu đoạn đường còn lại. (CB) - Gọi S2; v2; t2 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi trên nửa thời gian cuối cùng trên đoạn đường còn lại. (CB) - Ta có: 1 23 23 2 3 2 2 S S S t t t = = = = - Theo công thức tính vận tốc: . S1 . . t2 S; vTB; t . t3 S23 A C B Gv: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.672.939 Trang 6 ( ) 232 2 2 2 2 2 2 23 2 3 2 3 3 23 3 3 3 3 3 3 2 2 2 tS v S v t v t t s s v v S t v S v t v t = = = + = + = = = - Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: ( )23 2 3 3 2 3 2 3 23 23 3 22 3 2 2 3 2 3 1 22 + 2 2 t v v v v v v v S S v t v v vt t + + + = = = = = + + - Ta lại có: 1 1 1 1 1 1 1 2 23 23 23 1 23 23 23 23 23 23 2 1 1 2 2 S S S v t t v v S t t S S S v v v t t v v = = = + = + = = = - Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: 1 23 1 23 1 2 3 1 21 1 323 23 2 2 2 1 1 1 2 1 2+ 1 1 2 TB TB S v v S v v v v v v v v t t v v S S = = = = = + + ++ + + + Cách 2: - Ta có: 1 2 2 2 3; 2 S S S S t t= + = = - Theo công thức tính vận tốc: 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 2 S S S v t t v v S S v t t v S S v t t v = = = = = = = Vì: ( ) ( ) 3 2 32 2 3 2 3 2 3 2 3 2 3 2 32 2 S S SS S S t t t t v v v v v v v v + = = = = = = + + + - Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: ( ) ( ) 3 ... Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: 3 3 1 2 31 2 3 1 2 1 2 3 1 1 1 2 1 1 2 1 3 20 1 1 1+ + 31 1 1 3 1 3 9 9 13 9 260 260 260 / ; / ; / 20 20 9 3 27 3 8 1 TB S S v tS v v vv v v v v v m s v m s v m s v v v v S S S t t t = = = = = + ++ + + + = = = = = = = + + Bài NỘI DUNG 23 - Ta có: 31 2 3 2; 2 2 tS S S S t= + = = - Theo công thức tính vận tốc: 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 2 S S S v t t v v S S v t t v S S v t t v = = = = = = = Vì: ( ) ( ) ( ) 3 3 2 32 2 2 3 2 2 3 2 3 2 3 2 3 2 3 2 ; 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 t S S SS S S S t t t t v v v v v v v v v v + = = = = = = = + + + + - Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: Gv: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.672.939 Trang 21 Bài 24: Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1=20km/h và v2=60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB. Bài 25: Hai bạn Anh và Hiếu cùng bắt đầu chuyển động từ A đến B. Anh chuyển động với vận tốc 15km/h trên nửa quãng đường AB và với vận tốc 10km/h trên quãng đường còn lại. Hiếu đi với vận tốc 15km/h trong nửa thời gian chuyển động và đi với vận tốc 10km/h trong khoảng thời gian còn lại. a. Hỏi trong hai bạn ai là người đến B trước? b. Cho biết thời gian chuyển động từ A đến B của hai bạn chênh lệch nhau 6 phút. Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian chuyển động của mỗi bạn? ( ) ( ) ( ) ( ) 3 3 1 2 3 2 3 1 2 1 2 1 2 3 1 2 1 3+ 2 2 2 2 2 2 2 2 1 700 / 1 3 39 2.25 2 18 2.12 TB TB S v S S S v v v v v v v v v km S S t t h S t + = = = + + + + + + + + = = + + Bài NỘI DUNG 24 Kí hiệu AB = S. Thời gian đi từ A đến B của xe I là: ( )1 2 1 1 2 1 2 S. v +vS S t = + = 2.v 2.v 2.v .v Tốc độ trung bình trên quãng đường AB của xe I là: 1 2 A 1 1 2 2v vS v = = =30km/h t v +v Gọi thời gian đi từ B đến A của xe II là t2. Theo đề bài ta có ( )2 1 22 2 1 2 t v +vt t S= v + v = 2 2 2 Tốc độ trung bình trên quãng đường BA của xe II là: 1 2 B 2 v +vS v = = =40km/h t 2 Theo bài ra ta có ( ) A B S S - =0,5 h S=60km v v Bài NỘI DUNG 25 a- Vận tốc trung bình của Lê trên quãng đường AB: ( )1 2 1 2 2 2 15 10 12 / 15 10 L v v v km h v v = = = + + Vận tốc trung bình của Trần trên quãng đường AB: Gv: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.672.939 Trang 22 Bài 26: Một người chuyển động từ A đến B. Nửa đoạn đường đầu người đó đi bằng ôtô với vận tốc 50km/h, nửa thời gian còn lại đi bằng xe máy với vận tốc 36km/h, cuối cùng người đó đi bộ với vận tốc 4km/h. Tìm vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường. Bài 27: Một người đi từ A đến B. Trên 1 4 đoạn đường đầu người đó đi với vận tốc v1, nữa đoạn đường còn lại đi với vận tốc v2, trong nữa thời gian đi hết quãng đường cuối cùng người đó đi với vận tốc v1, cuối cùng người đó đi với vận tốc v2. Hãy: a) Viết biểu thức tính vận tốc trung bình vAB của người đó trên cả quãng đường AB theo v1 và v2. b) Cho v1=10km/h và v2=15km/h. Tính vAB. ( )1 2 15 10 12,5 / 2 2 T v v v km h + + = = = Vì L Tv v nên Trần đến B trước Lê. b- Gọi tL, tT lần lượt là thời gian của Lê và Trần đi từ A đến B. Ta có: ( ) 1 0,1( ) 30 12 12,5 10 L T L T AB AB AB AB t t h AB km v v − = − = − = = . Thời gian chuyển động của Lê là: ( ) 30 2,5 12 L L AB t h v = = = Thời gian chuyển động của Trần là: ( ) 30 2,4 12,5 T T AB t h v = = = Bài NỘI DUNG 26 - Ta có: 1 2 3 2 3; 2 S S S S t t= + = = - Theo công thức tính vận tốc: 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 2 S S S v t t v v S S v t t v S S v t t v = = = = = = = Vì: ( ) ( ) 3 2 32 2 3 2 3 2 3 2 3 2 3 2 32 2 S S SS S S t t t t v v v v v v v v + = = = = = = + + + - Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: ( ) ( ) 1 2 1 3 3 1 2 3 2 3 1 2 2 3 2 2 200 / 1 2 1 2+ 7 2 2 2 50 3 6 4 TB S S S t S v km h S S St v v v v v t v v v + = = = = = + + + + + + + + + + Bài NỘI DUNG 27 a) Gọi s1 là quãng đường đi với vận tốc v1 trong thời gian t1 Gọi s2 là quãng đường đi với vận tốc v2 trong thời gian t2 Gv: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.672.939 Trang 23 Bài 28: Một người đi bộ trên một quãng đường. Trong khoảng 1/3 đầu tiên của thời gian đi bộ, người đó đi với vận tốc v1 = 3 km/h. Trong khoảng 1/3 thời gian tiếp theo, người đó đi với vận tốc v2 = 6 km/h. Trên đoạn đường còn lại bằng 1/3 quãng đường, người đó đi với vận tốc v3. Xác định vận tốc v3 để nếu người đó đi đều với vận tốc v3 thì thời gian đi hết quãng đường đó cũng như trên. Bài 29: Lúc 8 giờ, trên đoạn đường thẳng AB, An đi từ A đến B, trong 3 2 đoạn đường đầu đi với vận tốc 40km/h, trong 3 1 đoạn đường sau đi với vận tốc 30km/h. Cùng lúc đó Bình đi từ B về A với vận tốc v, đi được nửa quãng đường thì dừng lại nghỉ 12 phút Gọi s3 là quãng đường đi với vận tốc v1 trong thời gian t3 Gọi s4 là quãng đường đi với vận tốc v2 trong thời gian t4 Ta có: 1 1 1 1 s s 4 t v v = = 2 2 2 2 2 s3 3s 8 8 s s t v v = = = 3 3 44 2 3 4 3 4 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 3 3 8( ) 8( ) s s ss s s s t t t t v v v v v v v v v v + = = = = = = = + + + + Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 1 2 1 2 1 2 1 3 6 1 3 6 4 8 8( ) 4 8 8( ) TB S S S S S v S S St t t t v v v v v v v v + + + = = = + + + + + + + + + Áp dụng số: 1 2 1 2 1 1 12,5 / 1 3 6 1 3 6 4 8 8( ) 4.10 8.15 8(10 15) TBv km h v v v v = = = + + + + + + Bài NỘI DUNG 28 Xác định vận tốc v * Ký hiệu quãng đường là s, thời gian đi hết quãng đường đó là t thì s v = t . * Theo bài ra: 3 s s3v = = = v t t 3 . * Ta có phương trình: 1 2 t t s v + v + = s 3 3 3 * Thay số vào phương trình trên ta được: 2s 3t = t s = 4,5 = v t . Vậy v = 4,5 km/h = v3 Gv: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.672.939 Trang 24 sau đó tiếp tục đi về A với vận tốc 2v. Cả hai đến nơi cùng một lúc, coi các chuyển động là đều. a. Tính vận tốc trung bình của An trên đoạn đường AB. b. An đến B lúc 10 giờ, tính v. c. Tìm thời điểm và vị trí hai người gặp nhau. Bài 30: Một vật chuyển động trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu với vận tốc v1 = 25km/h. Nửa đoạn đường sau vật chuyển động theo hai giai đoạn. Trong nửa thời gian đầu vật đi với vận tốc v2 = 18km/h, nửa thời gian sau vật đi với vận tốc v3 = 12km/h. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB Bài NỘI DUNG 29 1) Gọi s là quãng đường A đến B. Vận tốc trung bình của anh An: 36 360 10 1 30.340.3 2 == + = ss s vtb (km/h) 2) Thời gian anh An đi từ A đến B: tA=10-8=2(h) Quãng đường từ A đến B: s=vtb.tA=36.2=72(km) Anh Bình cũng đến B lúc 10h và nghỉ 12 phút =0,2h nên: 2 4 2,0 2 =++ v s v s (h) => 8,1 4 3 = v s 30 2,7 72.3 8,1.4 3 === s v (km/h) 3) Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều A đến B, mốc thời gian lúc 8h00 Thời gian anh An đi hết 2/3 đoạn đường đầu t1A= 40.3 72.2 .3 2 1 = Av s =1,2(h) Thời gian anh Bình đi hết nửa đoạn đường đầu t1B= 2,1 30.2 72 .2 == v s (h) Thời điểm anh Bình bắt đầu đi nửa đoạn đường thứ 2 t2B=1,2+0,2=1,4h. Vậy 2 người gặp nhau trong đoạn lúc t 1,2h => sA+sB=72 40t+30t=72 min21 35 36 ht = và sA 41km Vậy 2 người gặp nhau lúc 9 giờ 2 phút và cách A khoảng 41km. Bài NỘI DUNG 30 - Ta có: 1 2 3 2 3; 2 S S S S t t= + = = - Theo công thức tính vận tốc: 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 2 S S S v t t v v S S v t t v S S v t t v = = = = = = = Gv: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.672.939 Trang 25 Bài 31: Một người đi xe đạp trên đoạn thẳng AB. Trên 1 3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 14km/h, 1 3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 16km/h, 1 3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 8km/h. Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB. Bài 32: Một người đi từ A đến B. Đoạn đường AB gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Đoạn lên dốc đi với vận tốc 30km , đoạn xuống dốc đi với vận tốc 50km. Thời gian đoạn lên dốc bằng 3 4 thời gian đoạn xuống dốc . a. So sánh độ dài đoạn đường lên dốc với đoạn xuống dốc . b. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB ? Vì: ( ) ( ) 3 2 32 2 3 2 3 2 3 2 3 2 3 2 32 2 S S SS S S t t t t v v v v v v v v + = = = = = = + + + - Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: ( ) ( ) 1 2 3 3 1 2 3 2 3 1 3 2 2 1 2 2 18,75 / 1 2 1 2+ 2 2 2 25 18 12 TB S v km h S S S v v v v v v v S v S S t t t + = = = = = + + + + + + + + + + Bài NỘI DUNG 31 - Ta có: 1 2 3 3 S S S S= = = - Theo công thức tính vận tốc: 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 1 2 3 2 2 2 1 2 3 1 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 1 1 1 3 3 3 3 3 3 S S S v t t v v S S S S S S S v t t t t t v v v v v v v v S S S v t t v v = = = = = = + + = + + = + + = = = - Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: 3 3 1 2 31 2 3 1 2 1 2 3 3 336 / 1 1 1 1 1 1+ + 291 1 1 14 16 8 3 TB S v km h S v v vv v v S S S t t t = = = = = + + + ++ + + + Bài NỘI DUNG 32 - Gọi quãng đường và thời gian đi trên các đoạn lên dốc và xuống dốc là: S1, t1; S2, t2 - Theo giả thiết: 11 2 2 4 4 3 3 t t t t = = - Ta có: 1 11 1 1 1 2 2 2 2 2 2 30 3 4 4 30 ; 50 . 1 50 5 3 5 S t S v t t S v t t S t = = = = = = = - Vậy: 1 2S S - Theo công thức tính vận tốc trung bình ta có: Gv: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.672.939 Trang 26 ================ 2 2 1 2 1 2 1 2 1 2 2 2 4 30. 50 30 50 2703 / 4 7 3 TB t t S S t t v km h t t t t t t + + + = = = = + + +
File đính kèm:
- ke_hoach_on_tap_phan_co_hoc_van_toc_trung_binh.pdf
- Video BT luyen thi VIOLYMPIC lý 9.mp4
- Video HSG Vat li 1.mp4
- Video HSG Vat li 2.mp4