Kế hoạch giảng dạy cá nhân Lịc sử Lớp 10 - Nguyễn Văn Vũ
Chương I: Xã hội nguyên thủy
- Về kiến thức:
+ Những mốc và bước tiến trên chặng đường dài. Phấn đấu qua hàng triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải thiện mình.
+ Thị tộc – Định hình dầu tiên của xã hội loài người.
+ Buổi đầu thời đại kim khí và hệ quả của nó.Sự xuất hiện tư tưởng và xã hội phân chia giai cấp. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.
- Về tư tưởng: Hướng học sinh đến lòng yêu lao động, sáng tạo của con người.
- Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích, so sánh, đánh giá và óc quan sát (Bản biểu, hiện vật lịch sử )
Chương II: Xã hội cổ đại. - Về kiến thức:
+ Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên, kinh tế ở phương Đông.
+ Những đặc điểm xã hội, thiết chế chuyên chế cổ đại
+ Những thành tựu lớn về văn hóa Cổ đại phương Đồng.
+ Điều kiện tự nhiên ở Địa Trung Hải với sự phát triển thủ công – thương nghiệp đường biển và chế độ chiến nô.
+ Từ cơ sở kinh tế – xa hội đã dẫn đến việc hình thành Nhà nước dân chủ cộng hòa ở Hilap, Rôma, những thành tựu về văn hóa.
- Về tư tưởng:
+ Giáo dục học sinh truyền thống các dân tộc phương Đông, trong đó có VN.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giảng dạy cá nhân Lịc sử Lớp 10 - Nguyễn Văn Vũ
SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT HOÀ HƯNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc & KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CỦA CÁ NHÂN Năm học : 2008 – 2009 Họ và tên giáo viên:Nguyễn Văn Vũ Năm tốt nghiệp : 2005. Hệ đào tạo : - Bộ môn : LỊCH SỬ Giảng dạy các lớp: khối 10 I/ CHỈ TIÊU BỘ MÔN : STT Môn Lớp Chỉ tiêu ( % trung bình trở lên ) Ghi chú Học kỳ I Kết quả Cuối năm 01 SỬ 10A 02 SỬ 10B 03 SỬ 10C 04 SỬ 10D 05 SỬ 10E 06 SỬ 10F 07 SỬ 10G 08 SỬ 10H 09 SỬ 10I 10 SỬ II/ DANH HIỆU CÁ NHÂN CUỐI NĂM ĐẠT: III/ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN: LỊCH SỬ Môn: Lịch Sử lớp 10 Chủ đề hoặc chương Mức độ cần đạt Thời gian và hình thức kiểm tra (15ph, 1 tiết) Chương I: Xã hội nguyên thủy - Về kiến thức: + Những mốc và bước tiến trên chặng đường dài. Phấn đấu qua hàng triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải thiện mình. + Thị tộc – Định hình dầu tiên của xã hội loài người. + Buổi đầu thời đại kim khí và hệ quả của nó.Sự xuất hiện tư tưởng và xã hội phân chia giai cấp. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ. - Về tư tưởng: Hướng học sinh đến lòng yêu lao động, sáng tạo của con người. - Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích, so sánh, đánh giá và óc quan sát (Bản biểu, hiện vật lịch sử) Thực hiện trong 2 tuần 1& 2 Chương II: Xã hội cổ đại. - Về kiến thức: + Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên, kinh tế ở phương Đông. + Những đặc điểm xã hội, thiết chế chuyên chế cổ đại + Những thành tựu lớn về văn hóa Cổ đại phương Đồng. + Điều kiện tự nhiên ở Địa Trung Hải với sự phát triển thủ công – thương nghiệp đường biển và chế độ chiến nô. + Từ cơ sở kinh tế – xa õhội đã dẫn đến việc hình thành Nhà nước dân chủ cộng hòa ở Hilap, Rôma, những thành tựu về văn hóa. - Về tư tưởng: + Giáo dục học sinh truyền thống các dân tộc phương Đông, trong đó có VN. Thực hiện trong 4 tuần: 3,4,5,6 Kiểm tra khảo sát vào tuần 3. ( Hình thức tự luận) + Có thái độ căm ghét áp ức, bóc lột, tinh thần yêu lao động, sáng tạo. - Về kỹ năng: + Hình thành kỹ năng quan sát, óc ham nghiên cứu học tâp, kỹ năng phân tích, đánh giá. + Biết phân tích bản đồ. Chương III: Trung Quốc thời phong kiến - Về kiến thức: + Sự phân hóa xã hội thành địa chủ và tá điền, hình thành xã hội phong kiến. + Các triều đại không ngừng phát triển bộ máy Nhà nước phong kiến tập quyền + Các triều đại không ngừng xâm lược. + Văn hóa phát triển rực rỡ với nhiều thành tựu to lớn. - Về tư tưởng: + Hiểu rõ lịch sử Trung Quốc từ đó có thái độ đúng đắn trong quan hệ ngày nay Việt – Trung. - Về kỹ năng: Phân tích, so sánh và óc quan sát bản đồ. Thực hiện trong 2 tuần: 7 & 8. KT 15 phút: Bằng hình thức tự luận Chương IV: Ấn Độ phong kiến. - Về kiến thức: + Nước có nền văn minh lâu đời, có ảnh hưởng ra bên ngoài. + Thời Gupta nền văn hóa truyền thống được hình thành. +Văn hóa truyền thống Ấn Độ. + Ấn Độ trong khoảng thế kỷ VII – XII. + Vương triều hồi giáo Đê Li. + Vương triều Môgôn. + Những biến đổi trong lịch sử và văn hóa Ấn Độ. - Về tư tưởng: + Ấn độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, có quan hệ tôn trọng lẫn nhau. + Biết tôn trọng và giữ gìn bản sắc vănhóa. - về kỹ năng: + Phân tích, đánh giá. + Rèn luyện kỹ năng trình bày kết hợp miêu tả, kỹ năng so sánh, tổng hợp. Thực hiện trong 2 tuần: 9 &10 Kiểm tra 1 tiết - Kiến thức: + Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về lịch sử thế giới thời nguyên thủy, thời cổ đại Phương Đơng và Địa Trung Hải và một số nét chính về Trung Quốc và Ấn Độ thời phong kiến. + Kiểm tra đánh giá, nhận xét việc truyền thụ kiến thức của giáo viên. - Kỹ năng: Phân tích, khái quát so sánh, đánh giá. Kỹ năng trình bày bài kiểm tra. - Tư tuởng: Tính nghiêm túc trung thực. - Lấy điểm giữa học kỳ I (điểm 1 tiết) Thực hiện trong một tiết tuần 11. Hình thức: 70% tự luận, 30% trắc nghiệm. Chương V: Đông Nam Á thời phong kiến. - Về kiến thức: + Những thuận lợi, khó khăn về vị trí địa lý, dân cư của Đông Nam Á. + Các giai đoạn phát triển lịch sử. + Một vài nét về lịch sử văn hóa. + Vương quốc Lào và Campuchia (Vị trí, những giai đoạn phát triển, văn hóa) - Về tư tưởng: Từ tìm hiểuvề lịch sử văn hóa khu vực, giáo dục tinh thần đoàn kết, hợp tác lẫn nhau. - Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích, đánh giá và kỹ năng quan sát học tập trên bản đồ. Thực hiện trong 2 tuần 12 & 13. Chương VI: Tây Âu thời trung đại. - Về kiến thức: + Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu, cơ cấu xã hội gồm lãnh chúa và nông nô là 2 giai cấp cơ bản. + Lãnh địa, đặc trưng của nền kinh tế. + Sự xuất hiện thành thị trung đại. + vào hậu kỳ do tìm con đường mới đến phương Đông, ra đời những cuộc phát kiến địa lý vĩ đại. + Cải cách tôn giáo, những cuộc đấu trah găy gắt của nông dân (Ở Đức). - Về tư tưởng: Xã hội phong kiến thay thế xã hội chiếm nô là một bước tiến bộ hợp quy luật. - Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích, so sánh, óc quan sát sơ đồ, bản đồ phát kiến địa lý. Thực hiện trong 3 tuần 14, 15, 16 Kiểm tra 15 phút Tuần 15 Hình thức tự luận. Ôn tập lịch sử thế giới thời nguyên thủy cổ đại và trung đại. - Về kiến thức: + Hệ thống hóa những nội dung chính và những sự kiện lịch sử tiêu biểu, so sánh (những nét chính) về xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây. - Về tư tưởng: Xã hội loài người từ khi con người xuất hiện đến nay luôn phát triển theo quy luật từ thấp đến cao mà lao động chính là động lực chính, HS yêu lao động và sáng tạo hơn. - Về kỹ năng: Kỹ năng phân tích, đánh giá, tổng hợp, biết so sánh, biết lập bảng biểu. Thực hiện trong 1 tiết tuần 17. Kiểm tra HK I Kiến thức: Những nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cổ trung đại . Kỹ năng: khái quát, so sánh, phân tích và liên hệ thực tế và trình bày bài kiểm tra. Tư tưởng: Khâm phục những thành tựu văn hĩa( những đĩng gĩp của họ vào nền văn minh của nhân loại). tính trung thực trong kiểm tra thi cử. Thực hiện 1 tiết trong tuần 18. Ktra bằng hình thức: tự luận 70%. Trắc nghiệm 30% Lịch sử Việt Nam Chương I: Việt Nam từ thời nguyên thủy đến thế kỷ X - Về kiến thức: + Thời gian xuất hiện người tối cổ trên nước ta, vị trí + Sự hình thành công xã thị tộc(Văn hóa sơ vi, văn hóa Hòa Bình, cuộc cách mạng đá mời) + Ý nghĩa của thuật luyện kim, đặc điểm cuộc sống (bộ lạc, phùng nguyên, sa huỳnh, đồng nai) + Quá trình hình thành nhà nước Văn lang – Âu Lạc, tình hình kinh tế – xã hội. + Khái quát kinh tế, văn hóa, xã hội của quốc gia Chăm pa và Phù nam. + Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc (tổ chức bộ máy cai trị, kinh tế, đồng hóa về văn hóa) + Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. - Về giáo dục tư tưởng: + Yêu quê hương đất nước, tự hào dân tộc, yêu lao động. + Tiếp tục bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước, sáng tạo của con người Việt Nam. -về kĩ năng: Phân tích, so sánh, khai thác tranh ảnh. Thực hiện trong 2 tuần 19,20. Kiểm tra 15 phút Tuần 20 Hình thức tự luận. Chương II: Việt Nam từ thế kỷ X – XV - Về kiến thức: + Khái quát sự hình thành nhà nước phong kiến ( Ngô – Đinh – Tiền lê) và hoàn thiện dưới thời Lý, Trần, Hồ, Lê sơ. + Chính sách đối nội, đối ngoại nhằm xây dựng đoàn kết dân tộc và nền độc lập dân tộc. + Nền nông nghiệp ngày càng mở rộng và phát triển. + Thủ công – Thương nghiệp cũng được mở rộng, thành thị xuất hiện nhiều + Sự phân hóa xã hội ngày càng sâu sắc dẫn đến đấu tranh nông dân bùng nổ. +Trình bày khái quát: Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (Tống, Mông – Nguyên – Minh). + Tư tưởng và tôn giáo: Phật giáo, nho giáo, đạo giáo phát triển và thay thế nhau trong vai trìo lãnh thống trị. + Giáo dục ngày càng phát triển ( Chữ hán, chữ nôm ). + Đặc điểm điêu khắc và các loại hình kiến trúc nghệ thuật dân gian. - Về giáo dục tư tưởng: Tiếp tục bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước cho học sinh. - Về kỹ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá, khả năng lập biểu đồ, rèn luyện kỹ năng liên hệ thực tế Thực hiện trong 2 tuần 21& 22. Chương III: Việt Nam từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XVIII - Về kiến thức: + Những biến đổi của Nhà nước phong kiến trong các thế kỷ từ XVI – XVIII. + Nguyên nhân sụp đổ của Nhà Lê, Nhà Mạc thành lập. + Nguyên nhân đất nước bị chia cắt (Nam-Bắc triều, Đàng ngoài-Đàng trong). + Tình hình phát triển kinh tế (Nguyên nhân phát triển của nền kinh tế hàng hóa). + Văn hóa: Nho giáo suy thoái, sự du nhập của đạo Thiên chúa, phát triển giáo dục, nghệ thuật, KHKT. + Vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong sự nghiệp thống nhất đất nước và chống ngoại xâm. + Các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa dưới triều Tây Sơn. - về giáo dục tư tưởng: Tiếp tục bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc. - Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích, đánh giá, khai thác bản đồ. Thực hiện trong 2 tuần 23 & 24. ChươngIV: Việt Nam ở nữa đầu thế kỷ XIX. - Về kiến thức: + Triều Nguyễn, Nhà nước phong kiến tập quyền được xây dựng và củng cố (Luật pháp, quân đội, quan hệ ngoại giao khép kín). + Nông nghiệp khó khăn, thủ công nghiệp phát triển. + Văn học chư nôm, kiến trúc phát triển + Sự bất ổn trong xã hội, dẫn đến khởi nghĩa nông dân, các tộc ít người diễn ra. - Về giáo dục tư tưởng: Có cái nhìn đánh giá đúng và khoa học về triều Nguyễn (mặc dù có nhiều hạn chế song công laoThống nhất đất nước là không thể phủ nhận). - Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh sự kiện lịch sử. Thực hiện trong 1 tiết tuần 25. Sơ kết lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỷ XIX. - Về kiến thức: + Các thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước. + Thời kỳ đầu tiên: Sự ra đời của các quốc gia cổ đại. + Nhà nước Đại Việt phong kiến độc lập. + Thời kỳ đất nước bị chia cắt. + Đất nước nữa đầu thế kỷ XIX. + Các cuộc kháng chiến bảo vệ tổ quốc, truyền thống ý thức dân tộc. - Về giáo dục tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống anh hùng của dân tộc. - Về kỹ năng: + Hình thành kỹ năng phân tích, đánh giá, tổng hợp. + Kỹ năng lập bảng biểu, vẽ bản đồ. Thực hiện trong 1 tiết tuần26. Lịch sử thế giới. Phần III: Lịch sử thế giới cận đại. Chương I: Các cuộc cách mạng Tư sản (Từ giữa TK XVI-cuối XVIII. - Về kiến thức: + Khái quát chuyển biến kinh tế – xã hội dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên. +cách mạng Hà Lan giữa TK XVI. + Cách mạng tư sản Anh giữa Tk XVII. + Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ và sự thành lập hợp chủng quốc Hoa Kỳ + Cách mạng tư sản Pháp cuối Tk XVIII + Phân tích kinh tế và các mâu thuẫn giai cấp, xã hội trước cách mạng. + Những diễn biến chính qua các giai đoạn: Nền quân chủ lập hiến, nền cộng hòa, nền c huyên chính dân chủ cách mạng. - Về giáo dục tư tưởng: Nhận thức đúng đắn mặt tích cực và những hạn chế của cách mạng tư sản, dẫn đến thay thế chế độ phong kiến là hợp quy luật của sự phát triển xã hội. - về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử. Thực hiện trong 3 tuần 27, 28, 29. Chương II: Các nước Âu – Mỹ (Từ đầu Tk XIX đến đầu Tk XX). - Về kiến thức: + Tiến trình cách mạng công nghiệp ở Anh và lục địa Châu Âu. + Hệ quả của cách mạng công nghiệp: Hình thành nền sản xuất mới, tạo ra chuyển biến về mặt xã hội ( hai giai cấp cơ bản: Tư sản công nghiệp và vô sản nông nghiệp) + Cuộc vận động thống nhất ở Đức, Italia, nội chiến ở Mỹ (nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa) + Sự tiến bộ của khoa học tự nhiên, Kỹ thuật cuối Tk XIX đầu XX. + Sự xuất hiện tư bản độc quyền trong sản xuất, tài chính, sự đẩy mạnh xâm lược thuộc địa và chính sách đối ngoại hiếu chiến của các nước đế quốc chuẩn bị chiêna tranh thế giới. + các mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa đế quốc. + Anh, Pháp, Đức, Mỹ (Tình hình kinh tế, chính trị, đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc ở mỗi nước). - Về giáo dục tư tưởng: + Biết tôn trọng những sáng kiến, phát minh trong KHKT thúc đẩy sản xuất phát triển. + Căm ghét áp bức bóc lột. - Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá, bước đầu làm quen với các phát minh khoa học. Thực hiện trong 3 tuần 30, 31, 32. . Chương III: Phong Trào công nhân (từ nửa đầu Tk XIX đến đầu Tk XX - Về kiến thức: + Sơ lược quá trình hình thành giai cấp công nhân và những phong trào đấu tranh chính trị của họ trong những năm 30 – 40 của Tk XIX. + Chủ nghĩa xã hội không tưởng (Hoàn cảnh, mặt tích cực, hạn chế và ý nghĩa). + Sự ra đời của CNXH khoa học của Các Mác và Enghen. + Tuyên ngôn Đảng cộng sản + Quốc tế I (Hoàn cảnh thành lập, hoạt động chủ yếu). + Cộng xã Pari: Nguyên nhân, quá trình hoạt động, vai trò lịch sử. + Phong trào công nhân cuối TK XIX đầu TK XX. + Phong trào công nhân Nga và vai trò của Lênin trong suốt cuộc cách mạng. - Về giáo dục tư tưởng: CNTB mặc dù đã tiến bộ hơn đã tháy thế chế độ phong kiến, song bên trong nó vẫn còn tồn tại những mâu thuẫn nội tại của nó. Dẫn đến tất yếu sẽ sụp đổ và nhường bước cho một hình thái kinh tế tiến bộ hơn, đó là CNXH. - Về kỹ năng: + Kỹ năng giải thích khái niệm lịch s. + Khả năng phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử. + Khả năng quan sát và óc ham học tập của học sinh. Thực hiện trong 3 tuần 33, 34, 35. Kiểm tra 15 phút bằng hình thức tự luận. Kiểm tra HKII Tiết 51 TL + TN Kiểm tra HK II Kiến thức: Những nội dung cơ bản về lịch sử thế giới cận đại thời kỳ thứ nhất. Tư tưởng: + Thấy được tầm quan trọng của khoa học kỷ thuật đối với sản xuất. + Bản chất thực của chủ nghĩa đế quốc. + Tinh thần quốc tế vơ sản. + Thái độ nghiêm túc trong kiểm tra. Kĩ năng: so sánh, phân tích và vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. Thực hiện trong 1 tiết tuần 36. Từ 11/516/5/08. Bằng hình thức tự luận. Lịch sử địa phương. - Về kiến thức: + Giới thiệu lịch sử địa phương Kiên Giang. + Quá trình khai khẩn và lập tỉnh. +Truyền thống đánh giặc trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ. - Về giáo dục tư tưởng: Truyền thống cách mạng của quân dân tỉnh Kiên Giang - Về kỹ năng: Biết vận dụng quá khứ, liên hệ thực tế, phân tích thuận lợi và khó khăn của tỉnh Kiên Giang Thực hiện trong 1 tiết tuần 36. Duyệt của tổ trưởng Hoà Hưng, ngày 25 tháng 9 năm 2008 Người làm kế hoạch Nguyễn Văn Vũ
File đính kèm:
- ke_hoach_giang_day_ca_nhan_lic_su_lop_10_nguyen_van_vu.doc