Kế hoạch dạy thêm Hình học Lớp 9 - Chương 3 - Bài 4: Góc tạo bởi tia tiếp tuyên và dây cung
Định lí
Số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị chắn.
Hệ quả
Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyên và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
Dạng 1. Chứng minh các góc bằng nhau, các đẳng thức hoặc các tam giác đổng dạng
Phương pháp giải: Sử dụng hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyên và dây cung hoặc hệ quả góc nội tiếp.
Bài 1: Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Qua A kẻ hai tiếp tuyến AB và AC với (O) (B, c là tiếp điểm). Kẻ cát tuyến AMN với (O) (M nằm giữa A và N).
a) Chứng minh AB2 = AM. AN.
b) Gọi H = AO Î BC. Chứng minh AH.AO = AM.AN.
c) Đoạn thẳng AO cắt đường tròn (O) tại I. Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy thêm Hình học Lớp 9 - Chương 3 - Bài 4: Góc tạo bởi tia tiếp tuyên và dây cung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy thêm Hình học Lớp 9 - Chương 3 - Bài 4: Góc tạo bởi tia tiếp tuyên và dây cung

BÀI 4. GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYÊN VÀ DÂY CUNG I. Tóm tắt lý thuyết 1. Định nghĩa Cho đường tròn tâm (O) có Ax là tia tiếp tuyến tại tiếp điểm A và dây cung AB. Khi đó, góc B· Ax là góc tạo bởi tia tiêp tuyến và dây cung. 2. Định lí Số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị chắn. A C O m x B · · 1 ¼ sđBAC = sđxBC = sđBC 2 3. Hệ quả Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyên và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau. 4. Bổ đề Nếu góc B· Ax với đỉnh A nằm trên đường tròn, một cạnh chứa dây cung AB có số đo bằng nửa số đo của cung AB nằm bên trong góc đó thì cạnh Ax là một tia tiếp tuyến của đường tròn. II. Các dạng bài tập Dạng 1. Chứng minh các góc bằng nhau, các đẳng thức hoặc các tam giác đổng dạng Phương pháp giải: Sử dụng hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyên và dây cung hoặc hệ quả góc nội tiếp. Bài 1: Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Qua A kẻ hai tiếp tuyến AB và AC với (O) (B, c là tiếp điểm). Kẻ cát tuyến AMN với (O) (M nằm giữa A và N). a) Chứng minh AB2 = AM. AN. b) Gọi H = AO BC. Chứng minh AH.AO = AM.AN. c) Đoạn thẳng AO cắt đường tròn (O) tại I. Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC Hướng Dẫn: 1 a) ·ABM ·ANB sđ B¼M . 2 Chứng minh được: ABM : ANB (g.g) ĐPCM. b) Chứng minh AO BC áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABO và sử dụng kết quả câu b) AB2 = AH.AO c) Chứng minh được ·ABI C· BI(BºI CºI) BI là phân giác ·ABC . Mà AO là tia phân giác B· AC I là tâm đường tròn nội tiếp ABC . Bài 2: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại A cắt BC ở I. IB AB2 a) Chứng minh . IC AC 2 b) Tính IA, IC bắt rằng AB = 20cm, AC = 28cm, BC = 24cm. Hướng Dẫn: a)Chứng minh được: BAI : ACI (g.g) AB IB AB2 IB2 AC IA AC 2 IA2 Mặt khác: IA2 = IB.IC ĐPCM. b) Do BAI : ACI (g.g) AI BI AB CI AI CA IA IC 24 5 IA 35cm IC IA 7 IC = 49cm Bài 3: Cho tam giác ABC nội tiếp (O). Tiếp tuyến tại A của (O) cắt BC tại P. a) Chứng minh các tam giác PAC và PBA đồng dạng. b) Chứng minh PA2 = PB.PC. c) Tia phân giác trong của góc A cắt BC và (O) lần lượt tại D và M. Chứng minh MB 2 = MA.MD. Hướng Dẫn: a) HS tự chứng minh. b) Tương tự 1A. c) Chứng minh được: B· AM M· BC Từ đó chứng minh được: MAB : MBD MB2 MA.MD Bài 4: Cho hình bình hành ABCD, µA 900 . Đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD cắt AC ở E. Chứng minh BD là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác AEB. Hướng Dẫn: Gọi BD AC I 1 Ta có B· AI ·ACD E· BD sđ E»D 2 Áp dụng bổ đề ĐPCM. Dạng 2. Chứng minh hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, một tia là tiếp tuyến của đường tròn Phương pháp giải: Sử dụng hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung hoặc hệ quả của hai góc nội tiếp. Bài 1: Cho các đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc trong với nhau tại A (R > R’). Vẽ đường kính AB của (O), AB cắt (O’) tại điểm thứ hai C. Từ B vẽ tiếp tuyến BP với đường tròn (O’), BP cắt (O) tại Q. Đường thẳng AP cắt (O) tại điểm thứ hai R. Chứng minh: a) AP là phân giác của B· AQ; c) CP và BR song song với nhau. Hướng Dẫn: a) Sử dụng AQ//O'P Q· AP O· ' AP ĐPCM. b) CP//BR (cùng vuông góc AR) Bài 2: Cho đường tròn (O; R) với A là điểm cố định trên đường tròn. Kẻ tiếp tuyến Ax với (O) và lấy M là điểm bất kì thuộc tia Ax. Vẽ tiếp tuyế thứ hai MB với đường tròn (O). Gọi I là trung điểm MA, K là giao điểm của BI với (O). a) Chứng minh các tam giác IKA và IAB đồng dạng. Từ đó suy ra tam giác IKM đồng dạng với tam giác IMB. b) Giả sử MK cắt (O) tại c. Chứng minh BC song song MA. Hướng Dẫn: IA IK a) IAK : IBA IB IA IM IK Mà IA IM IB IM IKM : IMB b) Chứng minh được: I·MK K· CB BC / /MA (ĐPCM) Bài 3: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và AB < AC. Đường tròn (I) đi qua B và C, tiếp xúc với AB tại B cắt đường thẳng AC tại D. Chứng minh OA và BD vuông góc với nhau. Hướng Dẫn: Kẻ đường kính AF µ µ 0 Chứng minh A1 B1 90 AO BD Bài 4: Cho hai đường tròn (O) và (I) cắt nhau ở C và D, trong đó tiếp tuyến chung MN song song với cát tuyến EDF, M và E thuộc (O), N và F thuộc (I), D nằm giữa E và F. Gọi K, H theo thứ tự là giao điểm của NC, MC với EF. Gọi G là giao điểm của EM, FN. Chứng minh: a) Các tam giác GMN và DMN bằng nhau. b) GD là đường trung trực của KH. Hướng Dẫn: a)Ta có: D· MN Eµ G· MN, D· NM N· FD G· NM GMN DMN b) Chứng minh được MN là đường trung trực của GD GD EF (1) Gọi J là giao điểm của DC và MN. JM JN CJ Ta có DH DK CD Mặt khác: JM JN (cùng bằng JC.JD DH = DK (2). Từ (1) và (2) ĐPCM. III. Bài tập tự luyện Bài 1: Giả sử A và B là hai điểm phân biệt trên đường tròn (O). Các tiếp tuyến của đường tròn (O). Các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và B cắt nhau tại điểm M . Từ A kẻ đường thẳng song song với MB cắt đường tròn (O) tại C . MC cắt đường tròn (O) tại E . Các tia AE và MB cắt nhau tại K . Chứng minh rằng MK 2 = AK .EK và MK = KB . Hướng Dẫn: Do MB / / AC nên B·MC = A·CM (1), ta lại có A·CM = A·CE = M·AE (cùng chắn A¼E ) (2). Từ (1) và (2) MK EK suy ra DKME : DKAM (g.g) Þ = AK MK hay MK 2 = AK .EK (3). Ta thấy E·AB = E·BK (cùng chắn B»E ). BK EK Từ đó DEBK : DBAK (g.g) Þ = AK BK Hay BK 2 = AK .EK (4). Từ (3) và (4) Suy ra MK 2 = KB 2 nghĩa là MK = MB (đpcm). Bài 2: Cho đường tròn (C ) tâm O , AB là một dây cung của (C ) không đi qua O và I là trung điểm của AB . Một đường thẳng thay đổi đi qua A cắt đường tròn (C1) tâm O bán kính OI tại P và Q . Chứng minh rằng tích AP.AQ không đổi và đường tròn ngoại tiếp tam giác BPQ luôn đi qua một điểm cố định khác B . Hướng Dẫn: Ta có P·QI = P·IA (cùng chắn PºI ), nên DAPI : DAIQ (g.g). AP AI Suy ra = Þ AP.AQ = AI 2 (không đổi). AI AQ Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giácBPQ cắt AB tại D (D ¹ B). Khi đó DADP : DAQB , AD AP Suy ra : = hay AD.AB = AP.AQ = AI 2 (không đổi). AQ AB Do đó điểm D là điểm cố định (đpcm). Bài 3: Cho tam giác nhọn ABC có trực tâm H và B·AC = 600 . Gọi M ,N,P theo thứ tự là chân các đường cao kẻ từ A,B,C của tam giác ABC và I là trung điểm của BC . a) Chứng minh rằng tam giác INP đều. b) Gọi E và K lần lượt là trung điểm của PB và NC . Chứng minh rằng các điểm I ,M ,E,K cùng thuộc một đường tròn. c) Giả sử IA là phân giác của N· IP . Tìm số đo B·CP . Hướng Dẫn: a). Từ giả thiết ta có 1 IN = IP = BC nên tam giác 2 INP cân tại I . Lại vì B,P,N,C nằm trên đường tròn tâm I , đường kính BC nên theo mối liên hệ giữa góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung Ta thấy P·IN = 2P·BN = 600 . Vậy tam giác INP đều. b) Rõ ràng bốn điểm I ,M ,E và K cùng nằm trên đường tròn đường kính AI . c) Từ điều kiện của bài toán ta thấy AI là tia phân giác của B·AC = 600 Mà I là trung điểm của BC nên tam giác ABC đều. Từ đó suy ra B·CP = 300 . Bài 4: Cho ΔABC nội tiếp đường tròn (O), (AB < AC). Trên tia đối của tia BC lấy điểm M sao cho MA2 = MB.MC. Chứng minh rằng: MA là tiếp tuyến của đường tròn (O). Hướng dẫn Vì MA2 = MB.MC => MA/MB = MC/MA Xét ΔMAC và ΔMBA có: ∠M chung MA/MB = MC/MA => ΔMAC ∼ ΔMBA (c.g.c) => ∠MAB = ∠MCA (1) Kẻ đường kính AD của (O) . Ta có ∠ACB = ∠ADB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB ) Mà ∠MAB = ∠MCA (chứng minh trên) Suy ra ∠MAB = ∠ADB (2) Lại có ∠ABD = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) => ∠BAD + ∠BDA = 90o (3) Từ (2) và (3) suy ra ∠BAD + ∠MAB = 90o hay ∠MAO = 90o => OA ⊥ MA Do A ∈ (O) => MA là tiếp tuyến của (O). Bài 5: Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với (O) tại A và B. Qua A vẽ đường thẳng song song với MB cắt đường tròn tại C. Nối C với M cắt đường tròn (O) tại D. Nối A với D cắt MB tại E. Chứng minh rằng: a) ΔABE ∼ ΔBDE; ΔMEA ∼ ΔDEM. b) E là trung điểm của MB. Hướng Dẫn: a) Chứng minh ΔABE ∼ ΔBDE; ΔMEA ∼ ΔDEM. Xét ΔABE và ΔBDE có: ∠E chung ∠BAE = ∠DBE (góc nội tiếp và góc giữa tia tiếp tuy ến và dây cung cùng chắn cung BD ) => ΔABE ∼ ΔBDE (g.g) Vì AC // MB nên ∠ACM = ∠CMB (so le trong) Mà ∠ACM = ∠MAE (góc ntiếp và góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AD ) Suy ra: ∠CMB = ∠MAE Xét ΔMEA và ΔDEM có: ∠E chung ∠MAE = ∠CMD (chứng minh trên) => ΔMEA ∼ ΔDEM (g.g) b) Chứng minh E là trung điểm của MB Theo chứng minh a) ta có: ΔABE ∼ ΔBDE => AE/BE = BE/DE => EB2 = AE.DE ΔMEA ∼ ΔDEM => ME/DE = EA/EM => ME2 = DE.EA Do đó EB2 = EM2 hay EB = EM. Vậy E là trung điểm của MB. Bài 6: Cho điểm C thuộc nửa đường tròn (O) đường kính AB. Từ điểm D thuộc đọan AO kẻ đường thẳng vuông góc với AO cắt AC và BC lần lượt lại E và F. Tiếp tuyến C với nửa đường tròn cắt EF tại M và cắt AB tại N. a) Chứng minh M là trung điểm của EF. b) Tìm vị trí của điểm C trên đường tròn (O) sao cho ΔACN cân tại C. Hướng Dẫn: a) Chứng minh M là trung điểm của EF Ta có ∠MCA = 1/2 sđ A»C (góc giữa tiếp tuyến và dây cung chắn cung AC) (1) Lại có ∠MEC = ∠AED = 90o - ∠EAD = 90o - 1/2 sđ B»C = 1/2 sđ A»C (2) Từ (1) và (2) suy ra ∠MCE = ∠MEC Vậy ΔMEC cân tại M, suy ra MC = ME. Chứng minh tương tự ta có MC = MF. Suy ra ME = MF hay M là trung điểm của EF. b) Tìm vị trí của điểm C trên đường tròn (O) sao cho ΔACN cân tại C. ΔACN cân tại C khi và chỉ khi ∠CAN = ∠CNA Vì MN là tiếp tuyến với (O) tại C nên OC ⊥ MN => ∠CNA = 90o - ∠COB = 90o - 2.∠CAN Do đó: ∠CAN = ∠CNA ⇔ ∠CAN = 90o - 2.∠CAN ⇔ 3∠CAN = 90o => ∠CAN = 30o => Sđ B»C = 60o Vậy ΔACN cân tại C khi C nằm trên nửa đường tròn (O) sao cho SđBC = 60o . Bài 7: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Gọi M là một điểm thay đổi trên tiếp tuyến Bx của (O). Nối AM cắt (O) tại N. Gọi I là trung điểm của AN. a) Chứng minh: ΔAIO ∼ ΔBMN ; ΔOBM ∼ ΔINB b) Tìm vị trí của điểm M trên tia Bx để diện tích ΔAIO có giá trị lớn nhất. Hướng Dẫn: a) Chứng minh: ΔAIO ∼ ΔBMN ; ΔOBM ∼ ΔINB Vì I là trung điểm của AN => OI ⊥ AN => ∠AIO = ∠ANB = 90o Do Bx là tiếp tuyến với (O) tại B => ∠NBM = ∠IAO = 1/2 sđ B»N => ΔAIO ∼ ΔBMN (g.g) Vì ∠OIM = ∠OBM = 90o => các điểm B, O, I, M cùng thuộc đường tròn đường kính MO suy ra ∠BOM = ∠BIN Xét ΔOBM và ΔINB có: ∠OBM = ∠INB ∠BOM = ∠BIN => ΔOBM ∼ ΔINB (g.g) b) Tìm vị trí của điểm M trên tia Bx để diện tích ΔAIO có giá trị lớn nhất Kẻ IH ⊥ AO ta có: SΔAIO = 1/2 AO.IH Vì AO không đổi nên SΔAIO lớn nhất ⇔ IH lớn nhất. Nhận thấy: Khi M chuyển động trên tia Bx thì I chạy trên nửa đường tròn đường kính AO.
File đính kèm:
ke_hoach_day_them_hinh_hoc_lop_9_chuong_3_bai_4_goc_tao_boi.doc