Kế hoạch dạy thêm Hình học Lớp 9 - Chương 2 - Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn
I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. So sánh độ dài của đường kính và dây
- Trong các dậy của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
- Trong một đường tròn đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy
- Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
Phương pháp giải: Sử dụng các kiến thức sau đây
1. Trong một đ/tròn đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy
2. Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy
3. Dùng định lý Pytago, hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Bài 1: Cho đường tròn tâm O, hai dây AB và CD vuông góc với nhau ở M. Biết AB = 18cm, CD = 14cm, MC = 4cm. Hãy tính khoảng cách từ tâm O đến mỗi dây AB và CD.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy thêm Hình học Lớp 9 - Chương 2 - Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn

BÀI 2: ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. So sánh độ dài của đường kính và dây C - Trong các dậy của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính A B O 2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây - Trong một đường tròn đường kính vuông góc với một dây thì đi D qua trung điểm của dây ấy - Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng Phương pháp giải: Sử dụng các kiến thức sau đây 1. Trong một đ/tròn đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy 2. Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy 3. Dùng định lý Pytago, hệ thức lượng trong tam giác vuông. Bài 1: Cho đường tròn tâm O, hai dây AB và CD vuông góc với nhau ở M. Biết AB = 18cm, CD = 14cm, MC = 4cm. Hãy tính khoảng cách từ tâm O đến mỗi dây AB và CD. HD: Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của O trên AB và CD OH AB HA HB 9cm Ta có: OK CD KD KC 7cm Mà: KC KM MC KM KC MC 7 4 3cm OH MK 3cm Xét OHB(Hˆ 900 ) OB2 OH 2 HB2 OB OD 3 10(cm) Xét OKD(Kˆ 900 ) OD2 OK 2 DK 2 OK 41(cm) Bài 2: Cho đường tròn tâm O bán kính 3cm và hai dây AB và AC. Cho biết AB 5cm AC 2cm, hãy tính khoảng cách từ O đến mỗi dây HD: Gọi OH, OK lần lượt là khoảng cách từ O đến AB, AC 11 Tính được: OH cm ;OK 2 2 cm 2 Bài 3: Cho đường tròn O; R có hai dây AB, CD bằng nhau và vuông góc với nhau tại I. Giả sử IA 2cm, IB 4cm. Tính khoảng cách từ tâm O đến mỗi dây. HD: Gọi OH, OK lần lượt là khoảng cách từ O đến AB, CD Ta có: OH OK 1 cm Bài 4: Cho đường tròn O và dây CD. Từ O kẻ tia vuông góc với CD tại M, cắt O tại H. Tính bán kính R của O biết CD 16cm, MH 4cm H D 4 M 16 C O HD: Đặt OH x cm . Ta có OM x 4 cm Áp dụng định lý Pytago ta được: x 10 cm Bài 5: Cho đường tròn (O) có bán kính OA = 3cm. Dây BC của đường tròn vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Tính BC. HD: B H O A 3cm C Gọi H là trung điểm của OA OA 3 OH (cm) 2 2 Xét tam giác OBH vuông tại H. Theo định lý Pitago ta có: 2 2 2 2 2 2 3 27 OB OH BH BH 3 2 4 3 3 BH (cm) 2 Xét (O;R), có: Bán kính OA vuông góc với dây BC H là trung điểm của BC BC 2BH 3 3 (cm) Bài 6: Cho đường tròn tâm (O) đường kính AB = 13cm, dây CD có độ dài 12cm vuông góc với AB tại H a. Tính độ dài các đoạn thẳng HA, HB b. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của H trên AC, BC. Tính diện tích tứ giác CMHN. C N M A B H O 13 12 D HD : a. Ta có AB CD HC HD 6cm 2 0 CH AH.HA HA.HB 36 HA 4cm Xét ABC(Cˆ 90 ) HA HB 13 HA HB 13 HB 9cm b. Cách 1: Tứ giác CMHN là hình chữ nhật (có 3 góc vuông ) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có : 1 1 1 12 13 HN (cm) 2 2 2 HN HC HB 13 216 2 SCMHN (cm ) 1 1 1 18 13 13 2 2 2 HM (cm) HM HC HA 13 Cách 2: Ta có SCHN CH 2 6 2 36 108 216 2 CHN : ABC ( ) ( ) ;SABC 39 SCHN SCMHN (cm ) SABC AB 13 169 13 13 Bài 7: Cho đường tròn tâm O, đường kính AB. Dây CD cắt AB tại M, biết MC = 4cm, MD = 12cm và BMˆD 300 . Hãy tính a. Khoảng cách từ O đến CD b. Bán kinh của (O) HD : a. Gọi OH là khoảng cách từ O đến CD OH CD CH HD 8 MH 4cm OH 4 3 Xét MHO(Hˆ 900 ), tan 300 OH (cm) MH 3 b. Bán kính của đường tròn (O) chính là đoạn OD Ta đi tính độ dài đoạn thẳng OD dựa vào định lý pytago. 4 3 4 39 Xét OHD(Hˆ 900 ) OD2 OH 2 HD2 ( pytago) OD2 82 ( )2 OD (cm) 3 3 Bài 8: Cho đường tròn (O ; R) và điểm M nằm bên trong đường tròn. a) Hãy nêu cách dựng AB nhận M làm trung điểm. b) Tính AB, biết R = 5cm, OM = 1,4cm. HD: B M A O a) Dựng đường thẳng qua M và vuông góc với OM cắt đường tròn (O ; R) tại A và B. Chứng minh M là trung điểm AB. Thật vậy, xét đường tròn (O ; R) có một phần đường kính OM vuông góc với dây AB nên M là trung điểm AB. b) Xét OMB vuông tại M có: OB2 OM 2 MB2 (Định lí Pi-ta-go) Mà R = 5cm, OM = 1,4cm nên 52 1,42 BM 2 Suy ra BM 4,8cm nên AB 9,6cm Dạng 2: Chứng minh đẳng thức Phương pháp giải: Dùng phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau, đồng dạng với nhau Dùng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, quan hệ cạnh huyền cạnh góc vuông Sử dụng tính đường trung bình của tam giác, tính chất tứ giác đặc biệt Bài 1: Cho nửa đường tròn O , đường kính ABvà một dây cung CD. Kẻ AE và BF vuông góc với CD lần lượt tại E và F. Chứng minh: a) CE DF b) E và F đều ở ngoài O HD: a) Gọi I là Trung điểm CD CI ID CD Xét hình thang AEFB, I là trung điểm EF IE IF CE DF b) Ta có E· AB và F· BA bù nhau nên có một góc tù và một góc nhọn Giả sử E· AB 900 EAO có OE OA R E ở ngoài đường tròn mà OE OF nên F cũng ở ngoài đường tròn. Bài 2: Cho ABC, các đường cao BD và CE. Chứng minh: a) Bốn điểm B, E, D và C cùng nằm trên một đường tròn. b) DE < BC. HD: A D E B C a) Xét tứ giác BEDC có: B· EC 90 ; B· DC 90 Mà đỉnh D,E là 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh BC dưới góc 90 Suy ra tứ giác BEDC nội tiếp Hay bốn điểm B, E, D và C cùng nằm trên một đường tròn. b Xét tam giác BED có B· ED 90 DE DB Xét tam giác BDC có B· DC 90 BD BC Vậy DE BC Bài 3: Cho đường tròn (O) đường kính AB, dây CD không cắt đường kính AB. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của A và B trên CD. Chứng minh: CH = DK. HD: D K M C H A B O Từ O hạ OM vuông góc với CD M là trung điểm của CD CM MD (1) Do AH//OM//KB (cùng vuông góc HK) Mà O là trung điểm của AB Suy ra M là trung điểm của HK HM MK (2) Từ (1), (2) ta có: HC=DK Bài 4: Cho đường tròn (O) đường kính AB, dây CD cắt đường kính AB tại I. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của A và B trên CD. Chứng minh: CH = DK. HD: D H M I A B O K C Từ O hạ OM vuông góc CD M là trung điểm của CD Ta có: BK//OM//AH (cùng vuông góc CD) MI OI MI OI ; MK OB MH OA Mà O là trung điểm của AB: OA=OB MK=MH Suy ra: CK=HD Bài 5: Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên trong đường tròn, điểm B nằm bên ngoài đường tròn sao cho trung điểm I của AB nằm bên trong đường tròn.Vẽ dây CD OI tại I. Tứ giác ACBD là hình gì ? Vì sao ? HD: B D I C A O Xét đường tròn (O) có OI CD nên IC ID (định lí đường kính liên hệ giữa đường kính và dây cung) mà IA IB nên tứ giác ABCD là hình bình hành. Bài 6: Cho nửa đường tròn O , đường kính AB. Kẻ hai dây AC và BD song song. Chứng minh AC BD HD: Đường thẳng qua O và vuông góc với AC và BD lần lượt tại H và K H AC, K BD Ta có : AOH BOK gcg AK BK AC BD Bai 7: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB, dây CD. Các đường vuông góc với CD tại C và D tương ứng cắt AB ở M và N. Chứng minh: AM = BN. HD: C H D A M O N B Kẻ OH CD Mà tam giác OCD cân tại O (vì OC OD=R ) nên HC HD CM / /DN (cùng vuông góc với CD ) nên tứ giác CMND là hình thang hình thang CMND có CM / /DN / /OH và HC HD nên OM ON lại có OA OB=R nên AM = BN. Bài 8: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Trên AB lấy các điểm M, N sao cho AM = BN. Qua M và N kẻ các đường thẳng song song với nhau, chúng cắt nửa đường tròn lần lượt tại C và D. Chứng minh: MC CD và ND CD. HD: C H D A M O N B Kẻ OH CD Mà tam giác OCD cân tại O (vì OC OD=R ) nên HC HD Ta có OA OB=R và AM BN (gt) nên OM ON . Lại có CM / /DN (gt) nên tứ giác CMND là hình thang Hình thangCMND có HC HD và OM ON nên OH là đường trung bình của hình thang CMND . Do đó CM / /DN / /OH mà OH CD (theo cách kẻ) nên MC CD và ND CD.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_them_hinh_hoc_lop_9_chuong_2_bai_2_duong_ki.doc