Kế hoạch dạy học Sinh học Lớp 7 theo CV5512 - Năm học 2020-2021
Bài 1. Thế giới động vật đa dạng, phong phú 1 - Lấy ví dụ chứng minh được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trường sống.
Bài 2. Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật 1 - Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Từ đó, nêu đặc điểm chung của động vật.
- Nêu được sơ lược cách phân chia giới động vật.
- Nêu vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người.
Chủ đề: Động Vật Nguyên Sinh và vai trò của động vật nguyên sinh 5 - Trình bày được 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng giầy.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Trình bày được đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi.
- Ý nghĩa của tập đoàn trùng roi.
- Trình bày được đặc điểm di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS nêu được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện của mầm mống của động vật đa bào.
- Trình bày được cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống.
- HS chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
- Nêu được đặc điểm chung của chúng.
- Chỉ ra được vai trò của động vật nguyên sinh.
- Quan sát, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Sinh học Lớp 7 theo CV5512 - Năm học 2020-2021
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN: SINH HỌC Năm học 2020 - 2021 KHỐI 7 Cả năm: 35 tuần = 70 tiết (2 tiết/1 tuần) Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết = 36 tiết Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết = 34 tiết HỌC KÌ I Tuần Tiết Tên bài Thời lượng dạy học Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học Điều chỉnh thực hiện Chương 1. Ngành động vật nguyên sinh 7 tiết 1 1 Bài 1. Thế giới động vật đa dạng, phong phú 1 - Lấy ví dụ chứng minh được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trường sống. Cả lớp, cá nhân 2 Bài 2. Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật 1 - Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Từ đó, nêu đặc điểm chung của động vật. - Nêu được sơ lược cách phân chia giới động vật. - Nêu vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người. Cả lớp, cánhân 2-4 3-7 Chủ đề: Động Vật Nguyên Sinh và vai trò của động vật nguyên sinh 5 - Trình bày được 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng giầy. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. - Trình bày được đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi. - Ý nghĩa của tập đoàn trùng roi. - Trình bày được đặc điểm di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS nêu được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện của mầm mống của động vật đa bào. - Trình bày được cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống. - HS chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. - Nêu được đặc điểm chung của chúng. - Chỉ ra được vai trò của động vật nguyên sinh. - Quan sát, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm Tích hợp bài 3, bài 4, bài 5, bài 6, bài 7 thành chủ đề. - Bài 4: Mục I.1. Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài. Mục 4-Không dạy Mục câu hỏi 3-Không thực hiện. - Bài 5: Mục II.1. Cấu tạo và di chuyển: Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài. Mục II.2. Lệnh ▼ trang 22 Mục Câu hỏi: Câu 3 trang 22- Không thực hiện - Bài 6: Mục I. Lệnh ▼ trang 23; Mục II.2. Lệnh ▼ trang 24: Không thực hiện - Bài 7: Không dạy nội dung về trùng lỗ. CHƯƠNG 2. Ngành Ruột khoang 5 tiết 4-5 8-10 Chủ đề: Ruột khoang và vai trò của ruột khoang 3 - Trình bày được đặc điểm hình dạng, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức. - HS chỉ ra được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. - HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - Chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang. Tích hợp bài 8, bài 9, bài 10 thành chủ đề. - Bài 8: Mục II. Bảng trang 30: Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài. Mục II. Lệnh ▼ trang 30: Không thực hiện. - Bài 9: Mục I. Lệnh ▼ trang 33 Mục III. Lệnh ▼ trang 35: Không thực hiện. - Bài 10: Mục I. Bảng trang 37: Không thực hiện nội dung ở các số thứ tự 4, 5 và 6. 6 11-12 Chủ đề: Giun dẹp và tác hại của giun dẹp 2 - Hiểu được cấu tạo của sán lá gan đại diện cho ngành giun dẹp thích nghi với đời sống kí sinh. - Giải thích được vòng đời của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. - Nêu được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh. Tích hợp bài 11, bài 12 thành chủ đề. - Bài 11: Mục III.1. Lệnh ▼ trang 41- 42 Không thực hiện. - Bài 12: Mục II. Đặc điểm chung Không dạy. CHƯƠNG 3. Các ngành Giun 5 tiết 7 13-14 Chủ đề: Giun đũa và tác hại của giun đũa 2 - HS nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. - Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh. - HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - Chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang. Tích hợp bài 13, bài 14 thành chủ đề. - Bài 13: Mục III. Lệnh ▼ trang 48: Không dạy. - Bài 14: Mục II. Đặc điểm chung: Không dạy 8-9 15-17 Chủ đề: Giun đốt và vai trò của giun đất 3 - Nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng cơ, đai sinh dục) - Chỉ rõ đặc điểm tiến hóa hơn của giun đất so với giun tròn. - Nhận biết được cấu tạo trong (một số nội quan). hành. - Chỉ ra được 1 số đặc điểm của các đại diện giun đốt phù hợp với lối sống. - Biết được một số câu ca dao tục ngữ nói về vai trò của giun đốt đối với sản xuất nông nghiệp. Tích hợp bài 15, bài 16, bài 17 thành chủ đề. - Bài 15: Mục III. Cấu tạo trong: Không dạy. - Bài 16: Mục III.2 Cấu tạo trong: Không dạy. - Bài 17: Mục II. Đặc điểm chung: Không dạy 9 18 Ôn tập 1 - Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học. Cả lớp, cá nhân 10 19 Kiểm tra giữa HK1 1 - Kiểm tra, đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học hết chương I, II, III Cá nhân CHƯƠNG 4. Ngành Thân Mềm 4 tiết 10-12 20-23 Chủ đề: Thâm mềm và vai trò của thân mềm 4 - Biết được vì sao trai sống được xếp vào ngành thân mềm. Giải thích được đặc điểm cấu tạo, hoạt động sinh lí của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. - Mô tả chi tiết các đặc điểm sinh lí: dinh dưỡng, di chuyển và sinh sản. - Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo. - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. - Nhận biết được dù các loài thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng cũng có chung những đặc điểm chung nhất định. - Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người. - Biết được vì sao trai sống được xếp vào ngành thân mềm. Giải thích được đặc điểm cấu tạo, hoạt động sinh lí của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. - Mô tả chi tiết các đặc điểm sinh lí: dinh dưỡng, di chuyển và sinh sản. - Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo. Cả lớp, cá nhân, nhóm Tích hợp Bài 18, Bài 19, Bài 20 và Bài 21 thành chủ đề. - Bài 18: Mục II. Di chuyển Không dạy Mục III. Lệnh ▼ trang 64 Không thực hiện. - Bài 20: Mục III.3. Cấu tạo trong Không thực hiện - Bài 21: Mục I. Lệnh ▼ trang 71-72 Không thực hiện CHƯƠNG V. Ngành Chân Khớp 9 tiết 12-13 24-25 Chủ đề: Cấu tạo và hoạt động của tôm sông 2 - Nêu được khái niệm về lớp giáp xác - Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước. - Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm. - Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của giáp xác. Cả lớp, nhóm Tích hợp Bài 22 và Bài 24 thành chủ đề. - Bài 22: Mục I.2. Các phần phụ tôm và chức năng. Mục I.3. Di chuyển: Khuyến khích học sinh tự đọc. 13 26 Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện 1 - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của nó. - Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.Nhận biết thêm một số đại diện khác như: bộ cạp, cái ghẻ, ve bò. Cả lớp, cá nhân, nhóm Mục I.1. Bảng 1. Không thực hiện 14-15 27-29 Chủ đề: Châu chấu và vai trò của lớp sâu bọ 3 - Nêu khái niệm về lớp sâu bọ. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài liên quan đến sự di chuyển. - Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. - Trình bày được đặc điểm chung của sâu bọ - Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ. - Thông qua băng hình học sinh quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. - Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp - Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. Cả lớp, cá nhân, nhóm Tích hợp Bài 26, Bài 27 và Bài 28 thành chủ đề. - Bài 26: Mục II. Cấu tạo trong Không dạy. - Bài 27: Mục II.1. Đặc điểm chung Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài. - Bài 28: Mục III.1. Về giác quan; Mục III.2. Về thần kinh: Khuyến khích học sinh tự tìm hiểu 15 30 Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp 1 - Nêu được khái niệm về lớp giáp xác - Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước. - Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm. Cả lớp, cá nhân Mục I. Đặc điểm chung Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài 16 31 Bài tập 1 - Vận dụng kiến thức trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của ĐVKXS, Cả lớp, cá nhân 32 Bài 30. Ôn tập phần I - Động vật không xương sống 1 - Củng cố lại kiến thức trong phần ĐVKXS về: sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường, Cả lớp, cá nhân Mục II. Sự thích nghi của động vật không xương sống: Khuyến khích học sinh tự đọc CHƯƠNG VI. Ngành Động vật có xương sống. Lớp cá. 3 tiết 17 33-34 Chủ đề: Lớp Cá 2 - Nêu dặc điểm của ngành động vật có xương sống. - Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống dưới nước. - Nêu chức năng của các loại vây. - Nhận dạng được một số nội quan của cá trên mẫu mổ - Phân tích vai trò của các cơ quan trong đời sống của cá. Tích hợp Bài 31, Bài 32 và Bài 34 thành chủ đề. Dạy bài 31, 32. 18 35 Ôn tập 1 - Củng cố lại kiến thức trong phần ĐVKXS về:, ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và môi trường sống. Cả lớp, cá nhân 36 Kiểm tra cuối kì I 1 - Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ I - HS thấyđược kết quả học tập thông qua bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ II. Cả lớp HỌC KÌ II Tuần Tiết Tên bài Thời lượng dạy học Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học Điều chỉnh thực hiện 19 37 Chủ đề: Lớp Cá 1 - HS nêu được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống. -Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương, - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người và đặc điểm chung của cá. Cả lớp, cá nhân Dạy bài 34: Mục II. Đặc điểm chung của Cá Không dạy các đặc điểm chung về cấu tạo trong. CHƯƠNG VI. Động vật có xương sống. Lớp lưỡng cư. 2 tiết 19-20 38-39 Chủ đề: Ếch đồng. Sự đa dạng và vai trò của ếch đồng 2 - Nêu được đặc điểm đời sông của ếch đồng. - Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. - Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng. - Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam - Nêu được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính. - Nêu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống. Tích hợp Bài 35 và Bài 37 thành chủ đề. - Bài 37: Mục III. Đặc điểm chung của Lưỡng cư Không dạy các đặc điểm chung về cấu tạo trong. CHƯƠNG VI. Động vật có xương sống. Lớp Bò Sát 3 tiết 20-21 40-42 Chủ đề: Thằn lằn, sự đa dạng, đặc điểm chung và vai trò của lớp bò sát 3 - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng. - Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với điều kiện sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. - Nêu được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. Tích hợp Bài 38 và Bài 40 thành chủ đề. - Bài 40: Mục III. Đặc điểm chung Không dạy các đặc điểm chung về cấu tạo trong. CHƯƠNG VI. Động vật có xương sống. Lớp Chim 5 tiết 22-23 43-46 Chủ đề: Chim bồ câusự đa dạng, đặc điểm chung và vai trò của lớp chim 4 - Trình bày được đặc điểm đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài. - Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải âu. - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống; từ đó thấy được sự đa dạng của chim.. Củng cố mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của thỏ và những loài chim khác. Tích hợp Bài 41, Bài 44 và Bài 45 thành chủ đề. - Bài 44: Mục II. Đặc điểm chung của Chim Không dạy các đặc điểm chung về cấu tạo trong 24 47 Bài tập 1 - Luyện giải các bài tập SGK và bài tập nâng cao. Cả lớp, cá nhân CHƯƠNG VI. Động vật có xương sống. Lớp Thú 5 tiết 48 Bài 46. Thỏ 1 - Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của thỏ tiến bộ hơn chim bồ câu. - Giải thích cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. Cả lớp, cá nhân 25-26 49- 52 Chủ đề: Đa dạng của lớp Thú 4 - HS nêu được sự đa dạng của thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính sống của chúng. - Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt hai bộ thú. - Giải thích sự sinh sản của thú túi là tiến hóa hơn thú huyệt. - Nêu những đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của các bộ thú. - Phân biệt được từng bộ thú thông qua các dấu hiệu đặc trưng. - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích nghi với đời sống của dơi và cá voi. - Nêu đặc điểm cấu tạocủa bộ ăn sâu bọ bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt và tập tính của chúng thích nghi với đời sống - Nêu đặc điểm cấu tạo của bộ móng guốc, bộ linh trưởng và vai trò của chúng thích nghi với đời sống. Tích hợp Bài 48, Bài 49, Bài 50, Bài 51 và Bài 52 thành chủ đề. - Bài 48: Mục II. Lệnh ▼ trang 157 Không thực hiện. - Bài 49: Mục II. Lệnh ▼ trang 160-161 Không thực hiện. - Bài 50: Mục III. Lệnh ▼ trang 164 Không thực hiện. - Bài 51: Mục II. Lệnh ▼ trang 168 Không thực hiện. Mục IV. Đặc điểm chung của Thú- Không dạy các đặc điểm chung về cấu tạo trong. 27 53 Ôn tập 1 - Hệ thống hóa lại kiến thức. HS chỉ rõ giá trị nhiều mặt của động vật. Cả lớp, cá nhân 54 Kiểm tra giữa kì II 1 - Nội dung kiến thức HK II Cả lớp 28 55 Chủ đề: Đa dạng của lớp Thú 1 - Củng cố mở rộng về môi trường sống và tập tính của thú. - Biết tóm tắt những nội dung của băng hình. Cả lớp, cá nhân, nhóm Dạy Bài 52. CHƯƠNG VII. Sự tiến hóa của Động Vật 3 tiết 28 56 Bài 53. Môi trường sống và sự vận động, di chuyển 1 - Nêu được các hình thức di chuyển và sự tiến hóa của các cơ quan di chuyển Cả lớp, cá nhân 29 57 Bài 55. Tiến hóa về sinh sản 1 - HS nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp ( sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính) - Thấy được sự hoàn thiện của các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Cả lớp, cá nhân 58 Bài 56. Cây phát sinh giới Động vật 1 - Nêu được bằng chứng về mối quan hệ nguồn gốc giữa các nhóm ĐV. - Trình bày được ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới ĐV. Cả lớp, cá nhân, nhóm Mục I. Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật -Không dạy CHƯƠNG VIII. Động Vật và Đời sống con người 7 tiết 30 59-60 Bài 57, 58: Đa dạng sinh học” 2 - Trình bày được khái niệm đa dạng sinh học. - Mô tả được những đặc điểm thích nghi cao của động vật với những điều kiện sống khác nhau. - Chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và cá biện pháp bảo vệ. Cả lớp, cá nhân, nhóm - Không phân tích sự thích nghi của động vật với môi trường sống, chỉ giới thiệu sự đa dạng của động vật 31 61 Bài 59. Biện pháp đấu tranh sinh học 1 - Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch. - Nêu được những ưu và nhược điểm trong biện pháp đấu tranh sinh học. Cả lớp, cá nhân, nhóm 62 Bài 60. Động vật quý hiếm 1 - Trình bày được khái niệm về động vật quý hiếm. -Thấy được mức độ tiệt chủng của các động vật quý hiếm ở VN à Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. Cả lớp, cá nhân, nhóm 32 63 Bài 61. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương 1 - Tập cho học sinh cách sưu tầm tài liệu qua sách báo. - Tìm hiểu sự hoạt động về kinh tế ở địa phương. Cả lớp, cá nhân 64 Bài 62. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương 1 - Tập cho học sinh cách sưu tầm tài liệu qua sách báo. - Tìm hiểu sự hoạt động về kinh tế ở địa phương. Cả lớp, cá nhân 33 65 Bài 63. Ôn tập 1 - Hệ thống hóa các kiến thức đã học. - Vận dụng vào thực tiễn để giải quyết vấn đề. Cả lớp, cá nhân 66 Bài 64. Tham quan thiên nhiên 1 - Giúp học sinh gặp lại tất cả các động vật tiêu biểu cho động vật không xương sống và động vật có xương sống - Biết chuẩn bị cho một buổi hoạt động ngoài trời. Cả lớp, nhóm 34 67 Bài 65. Tham quan thiên nhiên 1 - Giúp học sinh gặp lại tất cả các động vật tiêu biểu cho động vật không xương sống và động vật có xương sống - Biết chuẩn bị cho một buổi hoạt động ngoài trời. Cả lớp, nhóm 68 Bài 66. Tham quan thiên nhiên 1 - Giúp học sinh gặp lại tất cả các động vật tiêu biểu cho động vật không xương sống và động vật có xương sống - Biết chuẩn bị cho một buổi hoạt động ngoài trời. Cả lớp, nhóm 35 69 Ôn tập 1 - Hệ thống hóa các kiến thức đã học. - Vận dụng vào thực tiễn để giải quyết vấn đề. Cả lớp 70 Kiểm tra cuối kì II 1 - Kiểm tra kiến thức đã thu nhận qua chương 6 về đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong, đời sống, tập tính thìch nghi với điều kiện và môi trường sống à sự tiến hóa qua các lớp. Cả nhân Hợp Tiến, ngày tháng 9 năm 2020 HIỆU TRƯỞNG Đặng Vũ Trường TỔ TRƯỞNG Đoàn Thị Thùy Dương NGƯỜI LẬP Lâm Văn Tuấn
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_sinh_hoc_lop_7_theo_cv5512_nam_hoc_2020_202.doc