Kế hoạch dạy học Hóa học THCS theo CV5512 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân An
Mở đầu môn Hoá học - Nêu được HH là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Trình bày được HH có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- Lựa chọn được phương pháp học tập môn hóa học.
- Thái độ yêu thích môn học
- Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
Chất - Trình bàyđược chất có ở đâu và một số tính chất của chất.
- Nêu được chất tinh khiết và hỗn hợp.
-Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
- Quan sát được thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất. rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- So sánh được tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
-Vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống như phân biệt chất, biết cách sử dụng chất
- Thái độ yêu thích môn học
- Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
Bài thực hành 1 - Trình bày được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
-Làm được thí nghiệm tách muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát
- Viết được tường trình thí nghiệm.
- Thái độ yêu thích môn học
- Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
- Nguyên tử
- Nguyên tố hoá học - Nêu được khái niệm nguyên tử, kích thước của NT.
- Nêu được cấu tạo hạt nhân, điện tích của nó.
- Trình bày cấu tạo nguyên tử, kí hiệu, điện tích các hạt proton, nơtron, electron.
- Nêu được khái niện nguyên tố hoá học.
- Trình bày được kí hiệu hoá học của nguyên tố hoá học.
-Nêu được nguyên tử khối.
- So sánh đượcNTK nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (20 nguyên tố đầu).
-Xác định được tên một số nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại.
-Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
- Thái độ yêu thích môn học
- Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
Đơn chất và hợp chất – Phân tử - Nêu được các khái niệm: đơn chất và hợp chất, Phân tử và Phân tử khối .
- Phân biệt được đơn chất và hợp chất.
- Tính được phân tử khối của chất.
- So sánh được phân tử này nặng hay nhẹ hơn phân tử khác.
- Thái độ yêu thích môn học
- Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
Bài luyện tập 1 Trình bày được mối quan hệ giữa các khái niện: chất, đơn chất và hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học.
- Phân biệt được chất và vật thể.
- Tính được NTK, PTK của nguyên tố dựa vào dự kiện bài ra.
- Tính được PTK của một số phân tử chất .
- Thái độ yêu thích môn học
- Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Hóa học THCS theo CV5512 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân An
PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS TÂN AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HÓA HỌC Năm học 2020 – 2021 A. Chương trình theo qui định I. LỚP 8: (Cả năm: 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết; Học kì I:18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết; Học kì II:17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết) TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt Thời lượng Hình thức tổ chức dạy học/ hình thức kiểm tra đánh giá Tiết ( ghi thứ tự tiết) Ghi chú 1 Mở đầu môn Hoá học - Nêu được HH là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. - Trình bày được HH có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. - Lựa chọn được phương pháp học tập môn hóa học. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1tiết Tại lớp/ Thông qua hoạt động 1 2 Chất - Trình bàyđược chất có ở đâu và một số tính chất của chất. - Nêu được chất tinh khiết và hỗn hợp. -Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. - Quan sát được thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - So sánh được tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. -Vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống như phân biệt chất, biết cách sử dụng chất ... - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 2 - 3 3 Bài thực hành 1 - Trình bày được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. -Làm được thí nghiệm tách muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát - Viết được tường trình thí nghiệm. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại PTN/ thông qua hoạt động 4 Thí nghiệm 1. Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lưu huỳnh: Không làm thí nghiệm này, dành thời gian hướng dẫn học sinh một số kỹ năng và thao tác cơ bản trong thí nghiệm thực hành 4 - Nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Nêu được khái niệm nguyên tử, kích thước của NT. - Nêu được cấu tạo hạt nhân, điện tích của nó. - Trình bày cấu tạo nguyên tử, kí hiệu, điện tích các hạt proton, nơtron, electron. - Nêu được khái niện nguyên tố hoá học. - Trình bày được kí hiệu hoá học của nguyên tố hoá học. -Nêu được nguyên tử khối. - So sánh đượcNTK nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (20 nguyên tố đầu). -Xác định được tên một số nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại. -Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 3 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 5,6, 7 5 Mục III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: KK học sinh tự nghiên cứu 6 Đơn chất và hợp chất – Phân tử - Nêu được các khái niệm: đơn chất và hợp chất, Phân tử và Phân tử khối . - Phân biệt được đơn chất và hợp chất. - Tính được phân tử khối của chất. - So sánh được phân tử này nặng hay nhẹ hơn phân tử khác. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 8,9 Mục IV. Trạng thái của chất Hình 1.14. Sơ đồ ba trạng thái của chất Mục 5 (phần ghi nhớ):KK học sinh tự học 8 Bài luyện tập 1 Trình bày được mối quan hệ giữa các khái niện: chất, đơn chất và hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học. - Phân biệt được chất và vật thể. - Tính được NTK, PTK của nguyên tố dựa vào dự kiện bài ra. - Tính được PTK của một số phân tử chất . - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 10 9 Công thức hoá học -Trình bày được CTHH của đợn chất và hợp chất. -Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên của một phân tử và ngược lại. -Nêu được ý nghĩa CTHH của chất. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 11-12 10 Hoá trị - Nêu được hóa trị cua NTHH là gì? Trình bày được Hóa trị của nguyên tố được xác định như thế nào. - Phát biểu được quy tắc hóa trị. - Vận dụng được quy tắc ht để tính hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. - Lập được CTHH của hợp chất hai nguyên tố khi biết hóa trị của hai nguyên tố hóa học hoặc nhóm nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo dựa vào hóa trị. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 13- 14 11 Bài luyện tập 2 - Nêu được, viết được công thức của đơn chất và hợp chất. - Tính được hóa trị của một NTHH hoặc nhóm NT dựa vào quy tắc ht. -Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị. -Xác định được CT đúng, sai của hợp chất dựa vào hóa trị. -Tính được NTK, PTK của chất.Xác định tên nguyên tố đụa vào NTK. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 15 12 Kiểm tra 1 tiết Đánh giá các năng lực sau: + Vận dụng về chất, Nguyên tố hoá học, NT,PT.... để giải quyết các bài tập + Đơn chất, hợp chất, Công thức hoá học + vận dụng QTHH để tính hóa trị và lập CTHH -Giải quyết một số vấn đề về chất trong cuộc sống. - Thái độ nghiêm túc, trung thực - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. Viết trắc nghiệm 50%; TL 50% 16 14 Chương 2: Phản ứng hóa học - Sự biến đổi chất -Nêuđược Hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. - Phân biệt được, nhận ra được hiện tượng VL và HTHH. - Làm được một số thí nghiệm về biến đổi chất. - Lấy được ví dụ các hiện tượng trong thực tế thuộc HTVL và HTHH. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 17 Mục II. b Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn bột Fe nguyên chất, trộn kỹ và đều với bột S (theo tỷ lệ khối lượng S : Fe > 32 : 56) trước khi đun nóng mạnh và sử dụng nam châm để kiểm tra sản phẩm Phản ứng hóa học -Nêu được định nghĩa phản ứng hóa học. - Chỉ ra được chất tham gia và sản phẩm. - Viết được phương trình chữ của phản ứng HH. -Trình bày được diễn biến của PUHH. - Trình bày được điều kiện để phản ứng HH xảy ra. - Nêu được các dấu hiệu của phản ứng HH. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 18 15 Bài thực hành 3 -Tiến hành được một số thí nghiệm: - Hòa tan và đun nóng thuốc tím. - Thực hiện phản ứng với canxihđroxit - Quan sát được hiện tượng của các phản ứng. - Kết luận được đâu là HTVL, HTHH. - Viết được tường trình TN và báo cáo kết quả trước lớp. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại PTN/ Thông qua hoạt động 19 Lấy điểm 15 phút 16 Định luật bảo toàn khối lượng - Phát biểu được định luật BTKL. - Viết được biểu thức ĐLBTKL của phản ứng. - Vận dụng được ĐLBTKL để làm một số bài tập tính khối lượng. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 20 16 Phương trình hoá học - HS hiểu được:Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học. - Nêu được các bước lập PTHH. -Hiểu được ý nghĩa của PTHH: Cho biết các chất phản ứng và các chất sản phẩm, tỷ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. -Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 21- 22 - 18 Bài luyện tập 3 - Vận dụng các kiến thức về hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lý, định luật bảo toàn khối lượng,PTHH để giải quyết các bài tập: Lập PTHH, tính Kl, nêu ý nghĩa của PTHH, nhận biết dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 23 19 Chương 3: Mol và tính toán hóa học -Mol - Nêu được định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. - Vận dụng công thức để tính được khối lượng, khối lượng mol, thể tích. - Tính được số nguyên tử , phân tử khi biết mol và ngược lại. - Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa Klmol và PTK. - Tính được khối lượng mol của chất. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 24 20 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol. -Nêu được công thức biểu chuyển đổi giữa lượng chất (n), khối lượng (m), thể tích của chất. Vận dụng công thức để tính được mol, khối lượng và thể tích chất. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 25 - 26 21 Tỉ khối của chất khí - Nêu được côngthức tính tỉ khối chất khí A đối với khí B và đối với không khí. - Tính được tỉ khối của khí A so với khí B và so với không khí. - Tính được khối lượng mol của chất khi biết tỉ khối. Tính được tỷ khối của hỗn hợp khí. - Vận dụng kiến thức về tỉ khối để giải thích các hiện tượng trong thực tế. -Giải thích được cách để bình thu các chất khí trong phòng thí nghiệm. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 27 22 Tính theo công thức hoá học - Nêu được các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên chất đó. - Nêu được các bước tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất. - Xác định được thành phần % của các nguyên tố khí biết CTHH. - Lập được CTHH khi biết thành phần % về khối lượng nguyên tố. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 28- 29 23 Tính theo phương trình hoá học -Nêu được các bước tiến hànhtính khối lượng và thể tích chất tham gia và sản phẩm. -Tính được khối lượng, thể tích chất khí tham gia hoặ ... dụng lý thuyết để giải BT về cáu tạo nguyên tử xác định số n, p, e. xác định nguyên tố hóa hóa học dựa vào NTK và số p 1 Theo nhóm/môn `2 3 Cân bằng PTHH theo phương pháp đại số- electron - HS nắm được phương trình nào sử dụng cân bằng theo phương pháp đại số - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH cho HS theo pp đại số - HS nắm được những PTHH nào cân bằng theo phương pháp thăng bằng e - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH cho HS theo phương pháp thăng bằng e 2 Theo nhóm/môn 3, 4 4 Tỷ khối chất khí - HS nắm được công thức tính tỷ khối của khí A đối với khí B; của hỗn hợp khí A so với khí B và những chuyển đổi của nó - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập liên quan tới tỷ khối chất khí - Rèn luyện khả năng chuyển đổi m và n 2 Theo nhóm/môn 5,6 2 Kiểm tra bài 1 Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao trong chương 1,2 , 3 2 Theo nhóm/ môn 7 6 Tính theo CTHH Rèn luyện kỹ năng tính toán các dạng bài tập trong tính theo CTHH + Biết CTHH xác định % về khối lượng; tỷ lệ khối lượng + Biết % về KL hoặc tỷ lệ KL xác định CTHH + tính khối lượng từng nguyên tố có trong lượng chất 2 Theo nhóm/ môn 8-9 7 Tính theo PTHH Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH + dạng hết + dạng dư 2 Theo nhóm/ môn 10- 11 8 Oxi- bài tập vận dụng - Nắm được các tính chất hóa học của oxi, phương pháp điều chế oxi trong phòng TN và trong công nghiệp. - HS nắm được khái niệm về oxit, phân loại chi tiết, cách gọi tên các loại oxit, phương pháp điều chế oxit - Lập CTHH của oxit khi biết hóa trị, - Giải các dạng bài tập về oxit + Viết PTHH + chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích về số mol và ngược lại Theo nhóm/ môn 12 9 Oxit bài tập vận dụng - HS nắm được khái niệm về oxit, phân loại chi tiết, cách gọi tên các loại oxit, phương pháp điều chế oxit - Lập CTHH của oxit khi biết hóa trị, - Giải các dạng bài tập về oxit + Viết PTHH + chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích về số mol và ngược lại Theo nhóm/ môn 13 10 Hidro- bài tập - Nắm được tính chất vật lý, hóa học của hidro - Nắm được hóa chất điều chế khí H2 trong PTN và trong công nghiệp. Viết PTHH minh họa - Vận dụng tính chất hóa học của chất trên để giải quyết các dạng bài toán liên quan đến hidro như bài tập định tính , định lượng 1 Theo nhóm/ môn 14 11 Nước – Bài tập vận dụng - HS nắm được phương pháp thực nghiệm tìm ra công thức hóa học của nước - Nắm chắc tính chất hóa học của nước, viết được PTHH xẩy ra - Vận dụng lý thuyết để giải các bài tập có liên quan đến nước 1 Theo nhóm/ môn 15 12 Dãy hoạt động hóa học của kim loại- bài tập vận dụng - HS nhớ được dãy hoạt động hóa học của kim loại và ý nghĩa của dãy hoạt động đó - Vận dụng kiến thức về dãy hoạt động để giải các bài tập có liên quan 1 Theo nhóm/ môn 16 13 Dạng toán hỗn hợp HS nhận được dạng bài toán tính hỗn hợp và phương pháp chung để giải dạng bài tập trên Vận dụng kiến thức để giải bài tập về hỗn hợp 2 Theo nhóm/ môn 17- 18 14 Dạng toán liên quan hiệu suất HS nhận được dạng bài toán tính hiệu suất và phương pháp chung để giải dạng bài tập trên Vận dụng kiến thức để giải bài tập về hiệu suất 2 Theo nhóm/ môn 19-20 15 Luyện đề Vận dụng kiến thức đã học để giải đề qua đó GV phát hiện được HS non phần nào dạng nào cần bổ sung cho HS 5 Theo nhóm/ môn 21-25 II. LỚP 9: TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt Thời lượng dạy học Hình thức tổ chức dạy học/hình thức kiểm tra đánh giá Buổi Ghi chú 1 Ôn tập hóa 8 HS nhớ và vận dụng các công thức vào tính toán, giải các bài toán liên quan mà các em đã được tìm hiểu ở chương trình hóa học 8 Nhớ và vận dụng các bài tập liên quan đến dãy hoạt động hóa học Rèn luyện kĩ năng về giải bài tập về tỉ khối chất khí, bài tập về nồng độ Nhớ dãy hoạt động hóa học và ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại, sự phân nhóm vận dụng các bài tập liên quan đến dãy hoạt động hóa học Rèn luyện kĩ năng về giải bài tập về tỉ khối chất khí, bài tập về nồng độ 6 tiết TCHĐ dạy học tại lớp; KTĐG qua sản phẩm học tâp 2 buổi 2 oxit- bài tập vận dụng - HS nắm được khái niệm về oxit, phân loại được oxit - Nắm được tính chất hóa học của OB, OA, OL. Viết được PTHH minh họa - Vận dụng để làm bài tập về oxit đặc biệt bài tập về tính nồng độ dung dịch 6 tiết TCHĐ dạy học tại lớp; KTĐG qua sản phẩm học tâp 2 buổi 3 Oxit : dạng bài tập cho SO2( CO2) tác dụng với dd bazơ - HS nắm được cơ chế xẩy ra phản ứng khi cho OA tác dụng với kiềm - Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải các bài tập trên 6 tiết TCHĐ dạy học tại lớp; KTĐG qua sản phẩm học tâp 2 buổi 4 Axit + Hóa học về axit thường + Hóa học về axit có tính oxihoa mạnh: HNO3; H2SO4 đặc + điều chế axit + Bài tập vận dụng - HS nắm được khái niệm về axit, cách phân loại axit - hóa tính của axit thường và axit yếu - Vận dụng tính chất hóa học của axit giải các bài tập liên quan 6 tiết TCHĐ dạy học tại lớp; KTĐG qua sản phẩm học tâp 2 buổi Bài kiểm tra 1 Kiểm tra kiến thức HS nắm được trong phần oxit và axit từ đó biết được HS đang non phần nào cần bổ sung và củng ccos cho HS - Củng cố lại các dạng bài tập đã học 3 tiết KTĐG qua sản phẩm học tâp 1buổi 4 Bazơ + phân loại bazơ + hóa học về bazơ + điều chế bazơ + bài tập vận dụng Khắc sâu cho HS về khái niệm, phân loại, tính chất của từng loại bazơ, HS viết được PTHH minh họa. Nắm được tính chất hóa học riêng của bazơ lưỡng tính: Al(OH)3; Zn(OH)2 Vận dụng kiến thức về bazơ để làm các bài tập liên quan 6 tiết TCHĐ dạy học tại lớp; KTĐG qua sản phẩm học tâp 1 buổi Muối + hóa tính của muối + phân loại muối + điều chế muối - Khắc sâu định nghĩa, phân loại, tính tan và tính chất hóa học của muối - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định lượng và định tính. 6 tiết TCHĐ dạy học tại lớp; KTĐG qua sản phẩm học tâp 2 buổi 6 Chuyên đề chuỗi biến đổi và bài tập vận dụng HS vận dụng kiến thức về các hợp chất vô cơ, kim loại để hoàn thành các chuỗi biến đổi Rèn luyện kỹ năng viết PTHH 3 tiết TCHĐ dạy học tại lớp; KTĐG qua sản phẩm học tâp 1 buổi 7 Chuyên đề bài tập nhận biết – phân biệt chất + Nhận biết chất mà không hạn chế thuốc thử + Nhận biết chất hạn chế thuốc thử Chuyên đề bài tập nhận biết – phân biệt chất + Nhận biết chất mà không dùng thuốc thử HS nắm được phương pháp chung để giải 3 dạng bài tập cơ bản trong chuyên đề nhận biết chất + Nhận biết chất mà không hạn chế thuốc thử + Nhận biết chất mà hạn chế thuốc thử + Nhận biết mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào Rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhận biết 6 tiết TCHĐ dạy học tại lớp; KTĐG qua sản phẩm học tâp 2 8 Chuyên đề bài tập tách chất- tinh chế chất HS nắm được phương pháp chung để giải các bài tập về tách chất Vận dụng kiến thức để giải các bài tập về tách chất TCHĐ dạy học tại lớp; KTĐG qua sản phẩm học tâp 1 9 Luyện đề Vận dụng kiến thức đã học để giải đề qua đó GV phát hiện được HS non phần nào dạng nào cần bổ sung cho HS TCHĐ dạy học tại lớp; KTĐG qua sản phẩm học tâp 3 C. Chương trình dạy thêm. I. Lớp 8: TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt Thời lượng dạy học Hình thức tổ chức dạy học/hình thức kiểm tra đánh giá Buổi (ghi thứ tự tiết) Ghi chú 1 Công thức hóa học. Hóa trị - Nêu Tên NTHH, nhóm nguyên tử, KHHH, Hóa trị, quy tắc hóa trị, ý nghĩa của CTHH. - Lập được CTHH của hợp chất và gọi tên chính xác khi biết CTHH. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 - Theo lớp - Trắc nghiệm 1 2 Phương trình hóa học - Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm. - Các bước lập phương trình hóa học - Ý nghĩa của phương trình hóa học - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 - Theo lớp - Trắc nghiệm - Tự luận 2 3 Tính theo công thức hóa học - Cách bước tìm công thức hoá học khi biết % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. - Biết cách bước tính % về khối lượng của các nguyên tố trong công thức hoá học. - Giải được bài toán tìm công thức hoá học khi biết % về khối luợng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. - Giải được bài toán tính % về khối lượng của các nguyên tố trong một công thức hoá học - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 - Theo lớp - Trắc nghiệm - Tự luận 3 4 Tính theo phương trình hóa học - Các bước cơ bản khi giải bài toán theo phương trình hóa học - Giải được các dạng bài tập tính thoa phương tình hóa hoc - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 - Theo lớp - Trắc nghiệm - Tự luận 4-5 Oxi- bài tập vận dụng - Nắm được các tính chất hóa học của oxi, phương pháp điều chế oxi trong phòng TN và trong công nghiệp. - HS nắm được khái niệm về oxit, phân loại chi tiết, cách gọi tên các loại oxit, phương pháp điều chế oxit - Lập CTHH của oxit khi biết hóa trị, - Giải các dạng bài tập về oxit + Viết PTHH + chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích về số mol và ngược lại - Theo lớp - Trắc nghiệm - Tự luận 6 Hidro – nước bài tập vận dụng - Nắm được tính chất vật lý, hóa học của hidro - Nắm được hóa chất điều chế khí H2 trong PTN và trong công nghiệp. Viết PTHH minh họa - Vận dụng tính chất hóa học của chất trên để giải quyết các dạng bài toán liên quan đến hidro như bài tập định tính , định lượng - HS nắm được phương pháp thực nghiệm tìm ra công thức hóa học của nước - Nắm chắc tính chất hóa học của nước, viết được PTHH xẩy ra - Vận dụng lý thuyết để giải các bài tập có liên quan đến nước - Theo lớp - Trắc nghiệm - Tự luận 7 5 Nồng độ dung dịch - Ý nghĩa của nồng độ phần trăm, nồng độ mol . nhớ được công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol - HS biết vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm vào tính toán các bài toán có liên quan. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 - Theo lớp - Trắc nghiệm - Tự luận 8 PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT P.TRƯỞNG PHÒNG Phạm Tân Phương HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Mạnh Hùng
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_hoa_hoc_thcs_theo_cv5512_nam_hoc_2020_2021.docx