Kế hoạch dạy học Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trương Định

Bài 14: Đông Nam Á – Đất liền và hải đảo

01 a. Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về vị trí, giới hạn và các tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.

b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng:

+ Phân tích lược đồ, bản đồ và biểu đồ để nhận biết vị trí khu vực ĐNÁ trong châu lục và trên thế giới, rút ra ý nghĩa của vị trí cầu nối của khu vực về kinh tế và quân sự.

+ Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích một số đặc điểm về khí hậu, chế độ nước sông và cảnh quan khu vực.

c. Thái độ: Có thái độ khách quan, khoa học khi giải thích những đặc điểm tự nhiên một khu vực, có thái độ bảo vệ môi trường.

d. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: tự học, hợp tác,.

+ Năng lực riêng: sử dụng bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh,.

Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á

01 a. Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của Đông Nam Á.

b. Kĩ năng:

+Củng cố và phát triển kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ về dân cư.

+Phân tích bảng thống kê về dân số.

c. Thái độ: Có nhận thức đúng về dân số trong việc phát triển kinh tế, xã hội. Xây dựng tinh thần hợp tác giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập, sinh hoạt cộng đồng.

d. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: tự học; hợp tác. .

+ Năng lực riêng: Biết phân tích bảng số liệu về dân số, đọc và xác định được vị trí địa lý các nước trên bản đồ.

Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á

01 a. Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về kinh tế-xã hội của Đông Nam Á.

b. Kĩ năng:

+ Phân tích được bảng số liệu về tình hình tăng trưởng kinh tế một số nước Đông Nam Á, tỷ trọng các ngành kinh tế của một số nước Đông Nam Á.

+ Đọc lược đồ phân bố công nghiệp, nông nghiệp Đông Nam Á.

c. Thái độ: Hiểu được việc phát triển kinh tế phải đi đôi với vấn đề bảo vệ tài nguyên, môi trường.

d. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: hợp tác nhóm, tự học, vận dụng kiến thức

+ Năng lực riêng: Đọc hiểu bảng số liệu thống kê, rút ra nhận xét, đọc bản đồ kinh tế

 

docx 15 trang cucpham 02/08/2022 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trương Định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trương Định

Kế hoạch dạy học Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trương Định
TRƯỜNG THCS TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH
TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA NHÓM CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MÔN ĐỊA LÝ. KHỐI LỚP 8
(Năm học 2020 - 2021)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 09; Số học sinh: 457.
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:02; Trình độ đào tạo: Đại học:02. Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 02.
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thí nghiệm/thực hành
Ghi chú
1
2
3
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Tên phòng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
HS học tại các phòng của lớp mình
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
STT
Bài học
(1)
Số tiết
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
1
Bài 14: Đông Nam Á – Đất liền và hải đảo
01
a. Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về vị trí, giới hạn và các tự nhiên của khu vực Đông Nam Á. 
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng:
+ Phân tích lược đồ, bản đồ và biểu đồ để nhận biết vị trí khu vực ĐNÁ trong châu lục và trên thế giới, rút ra ý nghĩa của vị trí cầu nối của khu vực về kinh tế và quân sự.
+ Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích một số đặc điểm về khí hậu, chế độ nước sông và cảnh quan khu vực.
c. Thái độ: Có thái độ khách quan, khoa học khi giải thích những đặc điểm tự nhiên một khu vực, có thái độ bảo vệ môi trường.
d. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: tự học, hợp tác,..
+ Năng lực riêng: sử dụng bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh,..
2
Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
01
a. Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của Đông Nam Á.
b. Kĩ năng: 
+Củng cố và phát triển kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ về dân cư.
+Phân tích bảng thống kê về dân số. 
c. Thái độ: Có nhận thức đúng về dân số trong việc phát triển kinh tế, xã hội. Xây dựng tinh thần hợp tác giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập, sinh hoạt cộng đồng.
d. Định hướng phát triển năng lực: 
+ Năng lực chung: tự học; hợp tác. ..	
+ Năng lực riêng: Biết phân tích bảng số liệu về dân số, đọc và xác định được vị trí địa lý các nước trên bản đồ.
3
Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
01
a. Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về kinh tế-xã hội của Đông Nam Á. 
b. Kĩ năng:
+ Phân tích được bảng số liệu về tình hình tăng trưởng kinh tế một số nước Đông Nam Á, tỷ trọng các ngành kinh tế của một số nước Đông Nam Á. 
+ Đọc lược đồ phân bố công nghiệp, nông nghiệp Đông Nam Á.
c. Thái độ: Hiểu được việc phát triển kinh tế phải đi đôi với vấn đề bảo vệ tài nguyên, môi trường.
d. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: hợp tác nhóm, tự học, vận dụng kiến thức 
+ Năng lực riêng: Đọc hiểu bảng số liệu thống kê, rút ra nhận xét, đọc bản đồ kinh tế
4
Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
01
a. Kiến thức: HS cần biết:
+ Sự ra đời và phát triển của hiệp hội các nước ASEAN
+ Mục tiêu hoạt động và thành tích đạt được trong kinh tế do sự hợp tác của các nước.
+ Thuận lợi và khó khăn đối với VN khi gia nhập hiệp hội các nước ASEAN
b. Kĩ năng:
+ Rènkĩ năng phân tích số liệu, tư liệu, ảnh để biết sự phát triển và hoạt động, những thành tựu của sự hợp tác trong kinh tế, văn hoá, xã hội của các nước khu vực Đông Nam Á.
+ Hình thành thói quen quan sát, thu thập thông tin, tài liệu...
c. Thái độ: Có thái độ khách quan, khoa học đối với sự phát triển kinh tế một số nước khu vực Đ N A. Tinh thần đoàn kết thân ái giữa các nước trong khu vực.
d. Định hướng phát triển năng lực: 
+ Năng lực chung: tự học; hợp tác.
+ Năng lực riêng: sử dụng hình vẽ, tranh ảnh SGK.
5
Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào, Cam pu chia
01
a. Kiến thức: 
Biết tập hợp các tư liệu sử dụng chúng để tìm hiểu địa lí một quốc gia. Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản (kênh chữ + kênh hình)
b. Kỹ năng: Phân tích lược đồ, tập hợp tư liệu. Cách trình bày 1 văn bản.
c. Các phẩm chất : Tìm kiếm và xử lý thông tin qua bài viết, hình vẽ, bản đồ về Lào và Campuchia
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ
6
Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng của lãnh thổ Việt Nam
01
a. Kiến thức:
- Biết: + Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn (Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), phạm vi lãnh thổ của nước ta (bao gồm cả phần đất liền và phần biển, ghi nhớ diện tích đất tự nhiên của nước ta). Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội. 
- Hiểu: + do vị trí nước ta nằm gần trung tâm Đông Nam Á, nên thuận lợi cho việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế - XH
b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ.
c. Các phẩm chất : Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ
7
Bài 24: Vùng biển Việt Nam
01
a. Kiến thức:
+ Biết : diện tích, trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển của nước ta.
+ Biết vùng ven biển nước ta đã bị ô nhiễm, nguyên nhân của sự ô nhiêm và hậu quả.( mục 2- tài nguyên và bảo vệ MT biển VN)
b. Hiểu: sự cần thiết phải bảo vệ môi trường 
c. Kỹ năng:
+ Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi và nêu một số đặc điểm của biển VN. Vị trí giới hạn của biển Đông.
+ Sử dụng các sơ đồ,các lược đồ nhiệt độ nước biển tầng mặt, dòng biển theo mùa trên Biển Đông để xác định và trình bày một số đặc điểm của vùng biển VN.
+ Rèn kĩ năng tự nhận thức vấn đề, tự phê phán hành động của mình đối với môi trường biển.
+ Nhận biết sự ô nhiễm vùng biển nước ta và nguyên nhân của nó qua tranh ảnh trên thực tế (mục 2- tài nguyên và vảo vệ MT biển VN)
d. Các phẩm chất: Giáo dục Hs bảo vệ môi trường, chủ quyền biển đảo,ứng phó với biển đổi khí hậu
 - Năng lực chung: giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ,sử dụng trah ảnh
8
Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
01
a. Kiến thức:
+ Biết: Việt Nam là nước có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản của nước ta đang được đặt ra cấp bách.
+ Hiểu: được khoáng sản là tài nguyên quý giá không thể phục hồi được và cần phải sử dụng chúng hết sức hợp lí.
b. Kỹ năng: Đọc bản đồ địa chất khoáng sản VN. 
c. Các phẩm chất : Giáo dục Hs bảo vệ môi trường ,chủ quyền biển đảo,ứng phó với biển đổi khí hậu
d. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giao tiếp
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng bản đồ; Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
9
Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam
01
a. Kiến thức
+ Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình VN:
. Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp.
. Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
. Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam.
. Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và vòng cung.
. Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
b. Kĩ năng:
+ Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa hình Việt Nam để hiểu và trình bày một số đặc điểm chung của địa hình, mô tả đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta.
+ Phân tích lát cắt địa hình Việt Nam để chỉ ra tính phân bậc và hướng nghiêng chung của địa hình.
c. Thái độ: Nâng cao lòng yêu thiên nhiên và thấy được sự cần thiết phải bảo vệ địa hình.
- Năng lực chung: tự học; hợp tác, trình bày; ...
- Năng lực riêng: sử dụng lược đồ; át lát địa lí, tranh ảnh...
10
Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình
01
a. Kiến thức
+ Đặc điểm cấu trúc, phân bố các khu vực địa hình: Đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa Việt Nam.
+ Biết một số ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế- xã hội.
b. Kỹ năng 
+ Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ, Át lát địa lý địa hình Việt nam để mô tả được đặc điểm, sự phân bố và so sánh sự khác biệt của các khu vực địa hình ở nước ta.
+ Xác lập mối quan hệ giữa đặc điểm địa hình Việt Nam với các đặc điểm khí hậu và thủy văn.
c. Thái độ, năng lực:
+ Không đồng tình với những hoạt động làm thay đổi cấu trúc địa hình theo hướng tiêu cực. 
+ Biết chia sẻ những khó khăn của đồng bào đang sinh sống ở vùng sâu, vùng xa. 
+ Ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ chủ quyền vùng thềm lục địa.
+ Năng lực chung: tự học; hợp tác, trình bày; ...
+ Năng lực riêng: sử dụng lược đồ; át lát địa lí, tranh ảnh...
11
Bài 30: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
01
a. Kiến thức: Nắm được cấu trúc địa hình Việt Nam, sự phân hoá địa hình tư Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông 
b. Rèn kĩ năng đọc bản đồ Việt Nam, nhận biết các đơn vị địa hình cơ bản trên bản đồ 
c. Thái độ: có ý thức nghiên cứu các đối tượng tự nhiên do ảnh hưởng của vị trí, địa hình Châu Á.
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
12
Chủ đề: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
02
a. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu VN .
- Biết một số ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống sản xuất của người dân .
- Biết thời tiết khí hậu của VN trong những năm gần đây có những diễn biến phức tạp và nguyên nhân của nó .
- Biết 1 số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành.
- Những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa: Mùa gió đông bắc và mùa gió tây nam
- Sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của ba miền; Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ với ba trạm tiêu biểu là: Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh.
- Trình bày những thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với đời sống và sản xuất của người dân Việt Nam.
- Biết một số biện pháp phòng chống thiên tai do thời tiết, khí hậu gây ra.
b. Kỹ năng 
- Sử dụng bản đồ khí hậu hoặc Atltat đại lý để hiểu và trình bày ... hức: 
- Củng cố kiến thức về khí hậu, thuỷ văn Việt Nam, qua hai lưu vực sông Bắc Bộ và Trung Bộ.
- Nắm vững mối quan hệ nhân quả giữa mùa mưa và mùa lũ trên các lưu vực sông.
b. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng về vẽ biểu đồ, phân tích các số liệu khí hậu, thuỷ văn.
c. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
- Có tinh thần tương thân, tương ái, , chú ý đến thực hành trong lao động và học tập 
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; tư duy tổng hợp
 - Năng lực riêng: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh...
18
Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
01
a. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất VN: Đa dạng, phức tạp. Các nhóm đất chính: Nhóm đất feralit đồi núi thấp, nhóm đất mùn núi cao, nhóm đất phù sa. 
- Nắm được đặc tính,sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta. Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở VN
b. Kỹ năng:
- Phân tích bản đồ đất VN, phân tích bảng số liệu về tỉ lệ 3 nhóm đất chính
c. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
- Các phẩm chất : Giáo dục Hs bảo vệ tài nguyên đất
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ
19
Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
01
a. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của tài nguyên sinh vật nước ta (sự phong phú, đa dạng về thành phần loài và hệ sinh thái).
- Nắm được các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng.
- Nêu được giá trị của tài nguyên sinh vật, nguyên nhân của sự suy giảm và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở VN.
b. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích bản đồ sinh vật VN.
- Phân tích bảng số liệu về diện tích rừng.
c. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
- Các phẩm chất : Giáo dục HS ý thức bảo vệ tài nguyên sinh vật
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ
20
Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
01
a. Kiến thức:
- Thấy được vai trò của tài nguyên sinh vật đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của nhân dân ta.
- Hiểu được thực tế về số lượng cũng như chất lượng nguồn tài nguyên sinh vật nước ta hiện nay.
b. Kỹ năng:
- Phân tích tranh ảnh, bản đồ sinh vật VN, liên hệ thực tế địa phương, 
- Có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở xung quanh ta.
c. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
- Các phẩm chất : Giáo dục Hs bảo vệ giá trị của các loại tài nguyên nước ta
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ
21
Bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt tự nhiên tổng hợp
01
a) Kiến thức:
 Củng cố kiến thức địa lí cơ bản về địa lí TNVN: địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật, đất 
b) Kỹ năng:
- Phân tích lát cắt thấy được cấu trúc đứng, cấu trúc ngang của một lát cắt tự nhiên tổng hợp.
- Phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các t/p TN: Địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, thực vật
- Hiểu được sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên (đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng,) theo một tuyến cắt cụ thể dọc dãy Hoàng Liên Sơn từ Lào Cai - Thanh Hóa.
- Biết đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp.
c. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
- Các phẩm chất : Giáo dục Hs bảo vệ môi trường ,chủ quyền biển đảo,ứng phó với biển đổi khí hậu
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ
22
Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
02
a. Kiến thức
- Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của miền. Đây là miền địa đầu Tổ quốc,
tiếp giáp với khu vực ngoại chí tuyến và á nhiệt đới phía Nam Trung Quốc.
- Nắm được các đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí tự nhiên của miền:
+ Có một mùa đông lạnh, kéo dài nhất toàn quốc.
+ Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp với các dãy núi cánh cung.
+ Tài nguyên phong phú, đa dạng, đang được khai thác mạnh.
- Ôn tập một số kiến thức đã học về hoàn lưu gió mùa, cấu trúc địa hình (tự nhiên, nhân tạo)
b. Kỹ năng:
- Phân tích bản đồ, lát cắt địa lí, bảng số liệu thống kê.
c. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
- Các phẩm chất : Giáo dục Hs bảo vệ môi trường ,ứng phó với biển đổi khí hậu
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ
23
Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
02
a. Kiến thức:
- Xác định vị trí giới hạn của miền trên bản đồ: Kéo dài >7 vĩ tuyến từ Tây Bắc đến vùng Thừa Thiên Huế.
- Nắm được các đặc điểm tự nhiên nổi bật.
- Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi cao, thung lũng sông sâu, các CN đá vôi rộng lớn. Các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng TB - ĐN.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm bị biến tính mạnh do độ cao và hướng núi. - Nhiều thiên tai: Bão, lũ, hạn hán, gió nóng phơn tây nam.
b. Kỹ năng:
- Phân tích bản đồ, biểu đồ, các mối liên hệ địa lí.
c. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
- Các phẩm chất : Giáo dục Hs bảo vệ môi trường ,chủ quyền biển đảo,ứng phó với biển đổi khí hậu.
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ
24
Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
02
a. Kiến thức:
- Xác định vị trí giới hạn của miền trên bản đồ: Bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ còn lại ở phía nam nước ta từ Đà Nẵng tới Cà Mau trong đó có 2 quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa và nhiều đảo khác.
- Địa hình chia làm 3 khu vực:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm điển hình, nóng quanh năm.
- Tài nguyên phong phú, tập trung dễ khai thác, đặc biệt là đất, quặng boxit, dầu khí 
b. Kỹ năng:
- Phân tích so sánh với 2 miền địa lí đã học.
- Phân tích bản đồ, biểu đồ, các mối liên hệ địa lí.
c. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
- Các phẩm chất : Giáo dục Hs bảo vệ môi trường ,chủ quyền biển đảo,ứng phó với biển đổi khí hậu
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ
25
Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên thành phố Hải Phòng.
01
a. Kiến thức :
Sau bài học, giúp HS :
- Biết được vị trí địa lí của 1 địa điểm tại Hải Phòng.
- Lịch sử phát triển của khu vực.
- Vai trò, ý nghĩa của khu vực đối với Hải Phòng.
b. Kỹ năng : 
- Phân tích mối liên hệ thống nhất địa lí tự nhiên với kinh tế xã hội.
c. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
- Các phẩm chất : Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường Hải Phòng
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ
26
Ôn tập
02
a. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm tự nhiên VN: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật, đặc điểm chung của tự nhiên VN và 2 miền địa lí tự nhiên. 
b. Kỹ năng:
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát hóa các kiến thức cơ bản đã học.
- Củng cố và phát triển các kỹ năng phâ tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu thống kê, xác lập các mối quan hệ địa lí.
27
Kiểm tra học kỳ II
01
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung ,phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời .
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học các nội dung: Địa lí tự nhiên.
28
Chủ đề: Em yêu thành phố quê em
02
a. Kiến thức: 
- Hiểu và nắm một số nét đặc trưng tiêu biểu về Vị trí địa lý, cảnh quan của Đình Hàng Kênh
b. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
c. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng số liệu thống kê; vẽ biểu đồ.
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá
Thời gian
(1)
Thời điểm
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
Hình thức
(4)
Giữa Học kỳ 2
45 phút
Tuần 26
a. Kiến thức 
- Giúp học sinh kiểm tra lại kiến thức đã học về tự nhiên và dân cư kinh tế, xã hội khu vực Đông Nam Á, và tự nhiên Việt Nam (vị trí, vùng biển, địa hình và khí hậu)
- Giáo viên đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh để điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp.
b. Kĩ năng
- Kĩ năng trình bày bài kiểm tra khoa học, mamg tính tư duy logic.
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ và phân tích biểu đồ.
c. Phẩm chất:
- Phát huy tư duy độc lập, ý thức tự giác, lòng trung thực khi làm bài kiểm tra.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
d. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Đọc bảng số liệu, thống kê; vẽ biểu đồ, nhận xét.
Kiểm tra viết trên giấy
Cuối Học kỳ 2
45 phút
Tuần 34
a. Kiến thức 
- Giúp học sinh kiểm tra lại kiến thức đã học về tự nhiên Việt Nam.
- Giáo viên đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh để điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp.
b. Kĩ năng
- Kĩ năng trình bày bài kiểm tra khoa học, mamg tính tư duy logic.
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ và phân tích biểu đồ.
c. Phẩm chất:
- Phát huy tư duy độc lập, ý thức tự giác, lòng trung thực khi làm bài kiểm tra.
- Mô tả ảnh và phân tích bảng số liệu.
- Liên hệ thực tế địa phương.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
d. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Đọc bảng số liệu, thống kê; vẽ biểu đồ, nhận xét.
Kiểm tra viết trên giấy
III. Các nội dung khác (nếu có):
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
NHÓM TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
., ngày tháng năm 20
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_dia_lop_8_nam_hoc_20202_2021_truong_thcs_tr.docx