Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Vi
Hoạt động của thầy
A/ Bài cũ
- Hs đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài trước cổng trời , trả lời các câu hỏi về nội dung bài học
B/ Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Một hs đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn:
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 ( hai lượt)
+ GV sửa phát âm cho học sinh.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2.
+ Một hs đọc phần chú giải SGK
+ GV hướng dẫn đọc đọc văn dài khó:
- Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm bàn.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1+2 Từ đầu đến phân giải và trả lời câu hỏi:
? Theo Hùng, Quí, Nam cái quí nhất trên đời là gì?
? Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào?
? ý đoạn 1 nói gì .
? Em hiểu thế nào là tranh luận là phân giải?
* GV chuyển ý: Lí lẽ của các bạn đưa ra đã chắc chắn và đầy đủ chưa, các em hãy đọc tiếp đoạn còn lại để thấy rõ lời phân giải của thầy giáo.
- HS đọc đoạn còn lại và TLCH.
? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quí nhất .
* GV giảng: Muốn thuyết phục người khác hiểu đúng nghĩa một vấn đề nào đó thì người đó phải đưa ra lí lẽ làm sao cho người nghe hiểu, thấy được rõ vấn đề là đúng là hợp lí.
? ý thứ 2 của bài nói gì .
? Em hãy đặt tên khác cho bài văn và nêu lý do chọn tên đó?
? Qua bài tập đọc em đã hiểu ra điều gì?
c) Luyện đọc:
- 5 Học sinh đọc phân vai và nêu cách đọc của từng nhân vật.
- GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc: Đoạn tranh luận giữa 3 bạn: “ Hùng nói: .vàng bạc!”
- 4Hs đọc phân vai và nêu cách đọc.
- 4 HS đọc thể hiện lại.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét nhóm đọc hay đúng.
3. Củng cố.
? Mô tả lại bức tranh minh hoạ bài và cho biết bức tranh khẳng định điều gì .
- Nhận xét tiết học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Vi
Tuần 9 Ngày soạn : 10/10/2009 Ngày giảng : Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 Tập đọc Tiết 17: Cái gì quý nhất ( Trịnh Mạnh) I/ Mục tiêu - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, Thầy giáo) - Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (người lao động là quý nhất) II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh học bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Bài cũ - Hs đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài trước cổng trời , trả lời các câu hỏi về nội dung bài học B/ Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Một hs đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn: - Học sinh đọc nối tiếp lần 1 ( hai lượt) + GV sửa phát âm cho học sinh. - Học sinh đọc nối tiếp lần 2. + Một hs đọc phần chú giải SGK + GV hướng dẫn đọc đọc văn dài khó: - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm bàn. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài học. -1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm + Đoạn 1: Từ đầu đến được không. + Đoạn 2: Tiếp theo đến phân giải. + Đoạn 3: còn lại. - Hùng nói: Theo tớ, quý nhất là lúa gạo.Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không ? - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe - Cả lớp lắng nghe - Đọc đoạn 1+2 Từ đầu đến phân giải và trả lời câu hỏi: ? Theo Hùng, Quí, Nam cái quí nhất trên đời là gì? ? Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào? ? ý đoạn 1 nói gì . ? Em hiểu thế nào là tranh luận là phân giải? * GV chuyển ý: Lí lẽ của các bạn đưa ra đã chắc chắn và đầy đủ chưa, các em hãy đọc tiếp đoạn còn lại để thấy rõ lời phân giải của thầy giáo. - HS đọc đoạn còn lại và TLCH. ? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quí nhất . - HS làm việc cá nhân - Hùng: Quí nhất là gạo. - Quí: Quí nhất là vàng. - Nam: Quí nhất là thì giờ. - Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. - Quí: Có vàng là có tiền có tiền sẽ mua được lúa gạo. - Nam: có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc. 1. Sự tranh luận của Hùng, Quí và Nam: - Một học sinh nhắc lại lời chú giải - 1 HS đọc to trước lớp . - Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị . * GV giảng: Muốn thuyết phục người khác hiểu đúng nghĩa một vấn đề nào đó thì người đó phải đưa ra lí lẽ làm sao cho người nghe hiểu, thấy được rõ vấn đề là đúng là hợp lí. ? ý thứ 2 của bài nói gì . ? Em hãy đặt tên khác cho bài văn và nêu lý do chọn tên đó? ? Qua bài tập đọc em đã hiểu ra điều gì? c) Luyện đọc: - 5 Học sinh đọc phân vai và nêu cách đọc của từng nhân vật. - GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc: Đoạn tranh luận giữa 3 bạn: “ Hùng nói:.vàng bạc!” - 4Hs đọc phân vai và nêu cách đọc. - 4 HS đọc thể hiện lại. - Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét nhóm đọc hay đúng. 3. Củng cố. ? Mô tả lại bức tranh minh hoạ bài và cho biết bức tranh khẳng định điều gì . - Nhận xét tiết học. 2. Lời lẽ phân giải của thầy giáo - Học sinh tự nêu và giải thích: VD: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí. - Người lao động là quý nhất + HS 1: người dẫn chuyện . + HS 2: Hùng . + HS 3: Quý + HS 4: Nam + HS 5: Thầy giáo - Học sinh nêu cách đọc - 4 học sinh đọc phân vai - Học sinh thi đọc -2 học sinh mô tả bức tranh và khẳng định người lao động là quý nhất . - Học và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : . ______________________________________________________________ Toán Tiết 41 : Luyện tập I/ Mục tiêu. Giúp hs củng cố về: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II/ Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Học sinh làm bài 3 SGK( 44) ? Nêu bảng đơn vị đo độ dài và mqh . - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: - 1 học sinh làm bài tập. 5km 302m = 5,302km 5km 75m = 5,075km 302m = 0,302km - Lớp theo dõi nhận xét Bài 1 ( 45 ) Viết số thập phân vào chỗ chấm . - Gọi học sinh nêu yêu cầu và tự làm bài. - Gọi học sinh nhận xét trên bảng. Bài 2 ( 45 ) Viết số thập phân vào chỗ chấm ( theo mẫu) - Gọi học sinh đọc đề bài - GV viết bảng: 315cm=.m và yêu cầu học sinh thảo luận để tìm cách viết 315cm thành đơn vị đo là mét. ? 315cm Bằng bao nhiêu m và bao nhiêu cm? Giải thích? ? 3m15cm viết thành hỗn số nào? ? Hỗn số viết thành số thập phân nào? ? Em nào có cách làm nhanh hơn? - Gọi học sinh lên bảng làm. - Nhận xét bài của bạn * Gv chốt: Cách đổi đơn vị đo độ dài từ bé sang lớn theo hai cách: - C1: Chuyển ra hỗn số rồi chuyển thành số thập phân. - C2: Đếm từ phải qua trái dựa vào đặc điểm của số đo độ dài. 315cm = 3,15 m Vì: 315cm = 300cm + 15cm = 3m 15cm 3m 15cm = = 3,15m - Dựa vào mẫu hs tự làm bài, 2 hs làm bảng. - Nhận xét chữa bài - Đếm từ phải qua trái mỗi số ứng với một đơn vị. Ta có 315cm thì: 5 là cm, 1 là dm còn 3 là m vì vậy ta đặt dấu phẩy sau số 3 nên ta được: 315cm = 3,15m 234 cm = 2,34m 506 cm = 5,06m 34dm = 3,4m Bài 3 ( 45 ) Viết các số đo sau dưới dạng số TP có đơn vị đo là km - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Gv nhắc học sinh cách làm bài tập 3 tương tự cách làm bài tập 1, sau đó yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 4 ( 45 ) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm . - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh thảo luận để tìm cách làm. - Nhận xét, hướng dẫn học sinh đổi như sgk. - Học sinh làm bảng. - Nhận xét cách làm của bạn. * Gv chốt: Cách đổi các số đo độ dài ra số thập phân - Cách đổi các đơn vị lớn là số thập phân ra đơn vị bé: Dịch dấu phẩy từ trái qua phải mỗi số ứng với một đơn vị đến đơn vị cần đổi thì đánh dấu phẩy. 3. Củng cố dặn dò: - Tóm nội dung bài học. - Dặn dò về nhà. - Học và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy . ______________________________________________________________ Khoa học Tiết 17: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS A, Mục tiêu Sau bài học, học sinh có khả năng. - Xác định các hành vi giao tiếp thông thường không lây nhiễm HIV. - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. B, Đồ dùng dạy – học. - Hình trang 36, 37 Sgk. - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. - Giấy, bút màu. C, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - HIV là gì?. - HIV có thể lây truyền qua những con đường nào?. - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV/AIDS?. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. II. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài. 2, Tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp xúc. - Sử dụng bộ thẻ: GV kẻ sẵn lên 2 bảng có nội dung giống nhau. - Giáo viên phổ biến luật chơi. - T/c thi đua giữa 2 tổ, nhận xét. Tuyên bố đội thắng cuộc Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu học sinh quan sát H2,3 Sgk ( 36, 37) đọc lời thoại các nhân vật và trả lời câu hỏi “Nếu các bạn đó là người quen của em, em sẽ đối sử với các bạn như thế nào?. vì sao?. - Gọi học sinh trình bày ý kiến. - Nhận xét, khen ngợi những học sinh có cách ứng xử thông minh, biết thông cảm. - Qua ý kiến các bạn, các em rút ra điều gì?. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Giáo viên phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm, yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi. + Nếu mình ở trong tình huống đó sẽ làm gì?. - Nhận xét khen các nhóm có cách ứng xử đúng, hay. 3, Củng cố dặn dò: - Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV/AIDS?. Làm như vậy có tác dụng gì?. - Giáo viên nhận xét giờ học. - 3 học sinh lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi. - HS nhận xét ghi điểm . Các hành vi có nguy cơ nhiễm HIV Các hành vi không có nguy cơ nhiễm HIV - Tiêm chính ma tuý. - Truyền máu không an toàn. - Tiếp xúc da. - Ăn uống cùng. - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi theo cặp, đưa ra ứng xử đúng. - 3 đến 5 học sinh trình bày ý kiến của mình, học sinh khác nhận xét. - Trẻ em dù có bị nhiễm HIV thì vẫn có quyền trẻ em. Họ cần được sống trong tình yêu thương. - Học sinh hoạt động nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày theo tình huống của mình. - Học sinh trả lời. - HS ghi bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy . _______________________________________________________________________ Đạo đức Tiết 9: Tình bạn (tiết 1) I/ Mục tiêu. - HS cần biết ai cũng có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học. - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - Đồ dùng hoá trang. III/ Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: ? Nêu những việc làm thể hiện nhớ ơn tổ tiên? - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: HS biết ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. * Cách tiến hành: - Cả lớp hát bài lớp chúng mình đoàn kết. -2 HS nêu - Hoạt động cả lớp Lớp thảo luận: ? Bài hát nói lên điều gì? ? Lớp chúng ta có vui như vậy không? ? Điều gì sẽ xẩy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? ? Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? * GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện: Đôi bạn. * Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn hoạn nạn. * Cách tiến hành: - GV đọc câu chuyện. - Tổ chức học sinh đóng vai theo nội dung câu chuyện. - Tình cảm bạn bè vui vẻ, thân thiết. - HS tự phát biểu. - Sẽ rất buồn - Trẻ em có quyền được tự do kết bạn. - Học sinh nghe - Học sinh đóng vai ? Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? ? Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? - Đó là hành động hèn nhát, không biết giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn. - Bạn bè phải biết quan tâm giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn hoạn nạn. * Gv kết ... sinh làm bài 4 ( 47) - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: - 2 học sinh nêu. - 1 học sinh làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét. Bài 1( 48) Viết các số đo dưới dạng số TP có đơn vị là m . - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. a, 3m6dm = 3,6m b, 4dm = 0,4m c, 34m5cm = 34,05 m d, 345cm = 3,45m Bài 2 ( 48 ) Viết số đo thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ) - Học sinh đọc yêu cầu đề bài và nêu cách làm của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh thảo luận cách làm. - 1 học sinh lên bảng làm. Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là ki - lô- gam 3,2tấn 3200kg 0,502tấn 502kg 2,5 tấn 2500kg 0,021tấn 21kg - Gọi học sinh nhận xét bài của học sinh trên bảng. Bài 3( 48) Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi học sinh nhận xét và chữa bài. a, 42dm4cm = 42,4dm b, 56cm9mm = 56,9cm c, 26m2cm = 26,02m Bài 4 (48) Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. - Gọi học sinh đọc bài của mình. - Nhận xét và cho điểm a, 3kg5g = 3,005kg b, 30g = 0,03kg. c, 1103g = 1,103kg Bài 5 ( 48 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ và hỏi: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh làm bài. ? Túi cam nặng bao nhiêu? - Nhận xét và cho điểm. a, 1kg 800g = 1,8kg b, 1kg 800g = 1800g 3/ Củng cố dặn dò: ? Bài hôm nay cta ôn tập được những gì . - Nhận xét tiết học: - vài HS nêu - Học và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết day: ______________________________________________________________ Tập làm văn Tiết 18: Luyện tập thuyết trình, tranh luận A, Mục tiêu: - Luyện tập về cách thuyết trình, tranh luận. Biết tìm và đưa ra những lí lẽ dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề môi trường phù hợp với lứa tuổi. - Trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, dễ nghe để thuyết phục mọi người. - GDBVMT: GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với c/s con người qua BT1 ( GT ) B, Đồ dùng dạy – học: - Giấy khổ to, bút dạ. C, Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ. - Em hãy nêu điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận về vấn đề nào đó?. - Khi thuyết trình, tranh luận người nói cần có thái độ như thế nào?. - Nhận xét ghi điểm. II. Dạy học bài mới. 1, Giời thiệu bài. 2, Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1( 93) Hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình tranh luận - Gọi 5 học sinh đọc phân vai truyện. ? Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì. ? ý kiến của từng nhân vật như thế nào . - Giáo viên ghi nhanh. Đất: có màu nuôi cây. Nước: vận chuyển màu để nuôi cây. Không khí: cây cần có khí để thở. ánh sáng: làm cho cây có màu xanh. ? ý kiến của em về vấn đề này như thế nào. Kết luận: Đất, nước, không khí, ánh sáng là 4 điều kiện rất quan trọng với cây xanh... - Chia hs thành các nhóm 4 yêu cầu.Mở rộng lí lẽ dẫn chứng cho từng nhân vật. - Gợi ý cách xưng hô khi đóng vai, nêu lí lẽ của nhân vật... - Gọi từng nhóm lên đóng vai. - Nhận xét tuyên dương và kết luận cách làm bài. Bài 2 ( ( 94 ) Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn ? Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh luận. ? Bài yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì . - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Gọi học sinh làm bài vào bảng phụ, dán bài, nhận xét. - Gọi học sinh dưới lớp đọc bài làm. 3, Củng cố dặn dò: ? Khi trình bày ý kiến của mình em cần lưu ý điều gì?. - Nhận xét giờ học, dặn dò giờ sau. - 2 – 4 em trả lời. + Phải hiểu biết về vấn đề , phải có ý kiến riêng, phải có dẫn chứng, biết tôn trọng người tranh luận . + Thái độ ôn tồn, vui vẻ . - 5 học sinh vai: Người dẫn truyện, đất, nước, không khí, ánh sáng. - ...cái gì cần nhất đối với cây xanh. - Ai cũng cho là mình cần nhất đối với cây xanh. - Đất nói: Tôi có...thể sống được. - Nước nói “nếu chất màu...” - không khí - ánh sáng - Học sinh nối tiếp phát biểu. - 4 học sinh về nhóm 4, trả lời đưa ra ý kiến của mình. - 2 nhóm. * Khi thuyết trình tranh luận ta phải nắm được vấn đề tranh luận. - 1 HS đọc y/c . - Bài tập 2 yêu cầu thuyết trình - Sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao. - Học sinh làm vào vở và vào bảng nhóm. - 2- 3 em thuyết trình . -2 hs nêu Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .. Khoa học Tiết 18: Phòng tránh bị xâm hại A, Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng. - Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần lưu ý để phòng tránh sự xâm hại. - Rèn luyện kỹ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại. B, Đồ dùng dạy – học. - Hình trang 38, 39. Một số tình huống để đóng vai. C, Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ ? Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV/AIDS. ? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV và gia đình họ?. Theo em tại sao cần phải làm như vậy?. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. II. Dạy học bài mới. 1, Giới thiệu bài. 2, Tìm hiểu bài. Khởi động: Trò chơi “Chanh chua, cua cắp”. - Hướng dẫn và tổ chức cho học sinh chơi. - Em rút ra bài học gì qua trò chơi?. Giới thiệu bài. Hoạt đông 1: khi nào chúng ta có thể bị xâm hại . - Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm yêu cầu: Quan sát hình 1, 2, 3 Sgk nói về nội dung của từng hình. ? Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?. ? Bạn có thể làm gì để phòng trách nguy cơ bị xâm hại?. *Kết luận: Trẻ em có nguy cơ bị xâm hại cao...để đảm bảo an toàn chúng ta cần đề cao cảnh giác. Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”. - Chia học sinh thành các nhóm, nhóm thảo luận tìm các tình huống nguy cơ bị xâm hại và cách ứng phó rồi cử bạn đóng vai. - Gọi các nhóm lên bảng thực hiện đóng vai. - Nhận xét cách xử lí tình huống, cách đóng vai. Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại ? Khi có nguy cơ hị xâm hại chúng ta phải làm gì?. ? Trường hợp bị xâm hại chúng ta cần làm gì?. ? Theo em chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ với ai khi bị xâm hại?. *Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều người đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ các em như: Bố mẹ, thầy cô, ông bà, các tổ chức bảo vệ trẻ em... 3, Củng cố dặn dò ? để phòng tránh xâm hại chúng ta cần làm gì . - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị giờ sau. - 2 em học sinh lên bảng trả lời. - HS nghe nhận xét - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thực hiện chơi. - Học sinh trả lời - Học sinh thảo luận, nói trước lớp + Tranh 1: nếu đi đường vắng hai bạn có thể gặp kẻ cướp đồ... + Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối , đường vắng + Tranh 3: bạn gái có thể bị bắt cóc - Học sinh nêu nối tiếp: + Không đi vào chỗ tối một mình. + không nghe lời người lạ... + Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ . + không ra đường một mình khi đã muộn - Học sinh thảo luận theo nhóm (3-5 người) - 2- 3nhóm đóng vai - Tiếp nối nhau phát biểu : + Hét to lên để mọi người giúp đỡ, chạy thật nhanh đến chỗ có người + Khi bị xâm hại cta nói ngay với người lớn để chia sẻ và hd 2 cách giải quyết , ứng phó . + Cha mẹ, người thân , thầy cô giáo - Học sinh lắng nghe. - HS trả lời - HS ghi bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .. . Thể dục Tiết 18: Ôn ba động tác: Vươn thở, tay, chân trò chơi “AI nhanh và khéo hơn ” I/ Mục tiêu: - Ôn động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Học trò chơi "Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu nắm được cách chơi. II/ Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi và kẻ sân cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Chạy nhẹ trên sân, rồi đi thường, hít thở sâu, xoay các khớp. - Chơi trò chơi " Đứng ngồi theo hiệu lệnh" 2. Phần cơ bản: a, Học trò chơi " Ai nhanh và khéo hơn" b, Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung. 3. Phần kết thúc: - Tập một số động tác thả lỏng. - G cùng học sinh hệ thống bài. - G nhận xét, đánh giá kết quả bài học. 6 - 10 18 - 22 10 - 12 7 - 8 4 - 6 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV - G nêu tên trò chơi, Giới thiệu cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. Nhận xét và giải thích thêm cách chơi. - G hô nhịp cho học sinh tập, nhận xét sửa sai. Tập liên hoàn các động tác. - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. G theo dõi, nhận xét, sửa sai - Tổ chức thi đua giữa các tổ. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . ... Sinh hoạt Nhận xét tuần 9 I/ Mục tiêu: - Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm của tuần qua và đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới. II/ Nội dung: 1. Cán sự nhận xét. 2. Giáo viên nhận xét: A, ưu điểm: - Đi học đều, đúng giờ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ đúng lịch, mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Học và làm bài trước khi đến lớp, trong giờ hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. - Chăm ngoan, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. B, Tồn tại: - Một số em còn đi học muộn, trong giờ sinh hoạt 15 phút đầu giờ chưa nghiêm túc, mặc đồng phục chưa gọn gàng. - Vệ sinh chung chưa sạch, chưa chịu nhặt rác . - Về nhà nhiều em không chịu học thuộc bài ở nhà, không làm bài tập trước khi đến lớp, quên đồ dùng, trong giờ học còn nói chuyện riêng và làm việc riêng như em : Cù Khánh .. - Còn một vài em nói tục chửi bậy như em : Hùng , Cù Khánh . III/ Phương hướng tuần tới. - Phát huy ưu điểm. - Khắc phục tồn tại. - Phát động phong trào thi đua tuần học tốt chào mừng Ngày 20 – 10 Hội LHPNVN Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em Chủ đề 3: Đất nước và cộng đồng .
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_9_nguyen_thi_vi.doc