Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8 (Bản hay)
I/ MỤC TIÊU
- Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên
- Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội.
-Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
- GDBVMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về MTTN Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quí, gắn bó với môi trường sống ( GT) .
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chép bài 2 lên bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8 (Bản hay)
Tuần 8 Ngày soạn: 3/10/2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tập đọc Tiết 15: Kì diệu rừng xanh I/ Mục tiêu. - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp kì diệu của rừng. - cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. - Bài ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. - GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên, thêm yêu quí và có ý thức bảo vệ môi trường . II/ Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Đọc thuộc bài: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. ? Nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện đọc - Một hs đọc toàn bài. - HS chia đoạn: 3 Đoạn: - Lần 1: HS đọc nối tiếp 3 đoạn + GV sửa phát âm cho hs. - Lần 2: HS đọc nối tiếp + GV giải nghĩa các từ khó. - Lần 3: Hướng dẫn luyện đọc các câu dài, khó. - Luyện đọc theo cặp . - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài: - 2HS đọc ,trả lời ND bài - lớp theo dõi nhận xét -1 HS đọc + Đoạn 1: Từ đầu đến dưới chân. + Đoạn 2: tiếp theo đến nhìn theo. + Đoạn 3: Còn lại. - 2HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe - Cả lớp lắng nghe - Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi1 trong sgk. ? Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? ? Vì sao những cây nấm gợi lên sự liên tưởng như vậy? ? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? - Một vạt nấm rừng mọc dọc lối đi như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì.Tác giả tưởng mình như một người khổng lồ lọt vào một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. - Vì hình dáng cây nấm rất đặc biệt nó giống như ngôi nhà có vòm mái tròn trong những bức tranh truyện cổ. - Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp hơn, vẻ đẹp lãng mạn, thần kì của truyện cổ tích. * Gv giảng: Những liên tưởng ấy làm cho con người tưởng như đang sống trong một thế giới xa xưa của những câu chuyện cổ tích, thần thoại, thế giới của những ông vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, thần tiên có phép màu biến hoá. ý 1: Thành phố nằm trong mắt trẻ con - Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 trong sgk ? Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? ? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho rừng? - Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. - Chồn sóc vút qua không kịp đưa mắt nhìn. - Con mang vàng ăn cỏ non - Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ và những điều kì thú. ý 2: Dáng vẻ nhanh nhẹn, tinh nghịch đáng yêu của muông thú. - Đọc đoạn 3 và TLCH 3,4 trong sgk . ? Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi? - GV giải nghĩa từ : Vàng rợi là vàng ngời sáng, rực rỡ rất đẹp ? Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên? ? Nêu ý đoạn 3 . ? Bài ca ngợi điều gì về rừng xanh? 4, Đọc diễn cảm: - 3 hs đọc nối tiếp lại bài văn. ? Nêu giọng đọc của bài? - GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc: Đoạn 1 - 1 học sinh đọc và nêu cách đọc đoạn 1 - Các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhận xét nhóm đọc tốt. C. Củng cố. ? Tác giả đã dùng những giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng . ? Qua bài học này các em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên tươi đẹp . - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. - Vì có sự hoà quyện rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: Lá vàng, con mang vàng, nắng vàng . + Rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu ( Lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc, những con mang màu vàng lẫn trong sắc vàng của lá khộp, sắc nắng cũng dịu vàng nơi nơi) - Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả tả thật kì diệu. ý 3: Giang sơn vàng rợi của rừng khộp * Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng . - Đọc giọng miêu tả phù hợp với những liên tưởng bất ngờ thú vị. - Đoạn 1 đọc với giọng khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ . - Học sinh đọc diễn cảm trong nhóm bàn. - Vài HS nêu . - Học và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: _______________________________________________________________________ Toán Tiết 36: Số thập phân bằng nhau I/ Mục tiêu. - Giúp học sinh nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Học sinh vận dụng viết được các số thập phân bằng nhau. II/ Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. ? Nêu cấu tạo số thập phân . - GVnhận xét , ghi điểm B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - 3 Học sinh lên bảng, lớp theo dõi nhận xét . * Viết phân số ra số thập phân: - GV nêu và ghi ví dụ lên bảng: ? Đổi 9dm ra cm? - HS đổi gv ghi bảng * Hướng dẫn hs thực hiện các thao tác so sánh: ? 9dm bằng bao nhiêu phần của m? ? 90 cm bằng bao nhiêu phần của m? ? Viết và ra số thập phân nào? ? Em có nhận xét gì về hai kết quả trên * GV cho VD: Cho số 0,9 yêu cầu viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải rồi so sánh hai số? ? Vì sao chúng lại bằng nhau? ? Vậy em rút ra kết luận gì khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân? ? So sánh: 8,75..8,750..8,7500.8,75000. * Xóa chữ số 0 bên phải phần thập phân của số thập phân: - GV nêu vấn đề: ? 0,9 = 0,90 thì có viết được ngược lại 0,90 = 0,9 không? ? Em có nhận xét gì chữ số 0 ở bên phải 0,90 với 0,9? ? hãy so sánh: 0,90000,900..0,90.0,9 ? Qua đó em rút ra kết luận gì về việc xoá chữ số 0 ở bên phải của phần thập phân của số thập phân? ? Hãy so sánh: 8,75000.8,7500.8,750..8,75? 9dm = 90cm 9dm = 90cm = = 0,9 m; = 0,90m 0,9m = 0,90m - 0,9 viết thêm hai chữ số 0 ta được 0,900. Ta có: 0,9 = 0,900 - Vì: 0,9 = ; 0,900 = mà = nên 0,9 = 0,900. - Kết luận SGk - Nhiều hs nhắc lại. 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 0,90 = 0,9 vì 0,9 = 0,90 - Số 0,90 xoá đi một chữ số 0 ở bên phải phần thập phân. 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 - Kết luận SGK - Nhiều học sinh nhắc lại 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 3/ Thực hành: Bài 1( 40 ) Bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải để được các số TP viết dưới dạng gọn hơn . - HS đọc yêu cầu. - Học tự làm bài tập, một hs làm bảng. - Nhận xét chữa bài. ? Làm thế nào để được số thập phân gọn hơn? -> Xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân. Bài 2 ( 40 )Viết thêm chữ số o vào bên phải phần TP của số TP để các phần TP của chúng có số chữ số bằng nhau . - HS đọc yêu cầu xác định đề. - GV ghi mẫu và phân tích mẫu: 7,5 = 7,500 ( dựa vào kết luận 1 của SGK) - HS áp dụng mẫu làm bài. - Một hs đọc cả lớp theo dõi so sánh bài. Bài 3 ( 40 ) - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu học sinh tự làm. - Nhận xét và yêu cầu giải thích cách làm 4. Củng cố: - Khắc sâu kiến thức về hai phân số bằng nhau. - Nhận xét tiết học. a) 7,800 =7,8 64, 9000 = 64,9 3,0400 = 3,04 b) 2001,300 = 2001,3 35,020 = 35,02 100,0100 = 100,01 a) 5,612 17,200 480,590 b) 24,500 35,020 14,678 -1HS đọc - Như vậy bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng. -HS ghi bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : _______________________________________________________________________ Khoa học Phòng bệnh viêm gan A A, Mục tiêu: - Học sinh nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. - Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. B, Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ ? Tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não là gì?. ? Cách phòng tránh bệnh viêm não là gì?. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Làm việc với Sgk. - Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ. + Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 T32 Sgk trả lời. + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A.? + Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?. + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?. - Gọi đại diện các nhóm trình bày?. *Kết luận: Bệnh viêm gan A do một loại vi rút viêm gan A gây ra, lây truyền chủ yếu bằng đường tiêu hoá... 3. Hoạt động 2: Quan sát thảo luận. *Bước 1: Yêu cầu quan sát các hình 2, 3, 4, 5 T33 Sgk trả lời các câu hỏi - Hãy chỉ ra và nói nội dung của từng hình?. - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh viêm gan A?. *Bước 2: GV nêu câu hỏi cho cả lớp trảlời. + Nêu cách phòng chống bệnh viêm gan A?. + Người mắc bệnh viêm gan A cần chú ý điều gì?. + Bạn có thể làm gì để phòng chống bệnh viêm gan A?. *Kết luận: (Sgk – 33) D, Củng cố dặn dò - Liên hệ: Chiều em đi đón bé ở trường về .Trời mùa hè rất nắng .về đến nhà, cu tí đòi ăn ngay hoa quả mẹ vừa mua . Em sẽ nói gì với cu tí . - Giáo viên nhận xét giờ học. dặn dò. - 3 em trả lời. - Cả lớp nghe nhận xét - Học sinh về nhóm thực hiện yêu cầu. + Sốt, đau ở phần bụng phải gần gan, chán ăn... + Vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh . -...qua đường tiêu hoá. - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh quan sát hình. - Hình 1: uống nước đun sôi để nguội - Hình 2: Thức ăn đã nấu chín. - Hình 3: Rửa tay bằng nước sạch... - Hình 4: Rửa tay bằng xà phòng... - Học sinh nêu. - Cần ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch... - Học sinh nêu. -2 -3 em nhắc. - Vài HS nêu trước lớp . -HS ghi bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : Đạo đức Tiết 8: Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ. II. Tài liệu và phương tiện: - Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ...nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - GV gt bài, ghi bảng - Hs lắng n ... chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . ______________________________________________________________ Ngày soạn: 7/10/2009 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Toán Tiết 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu. - Giúp hs ôn bảng đơn vị đo độ dài. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II/ Đồ dùng dạy học. - Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn. II/ Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: ? Nêu lại bảng đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn? ? Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề. - GV nhận xét , ghi điểm B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài - 2 học sinh trả lời câu hỏi - GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo dộ dài chưa ghi tên. ? Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học theo thứ tự từ lớn đến bé? ( GV ghi bảng) ? Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề? ? Vậy 1hm bằng bao nhiêu phần của km? ? Quan sát bảng đơn vị đo đo độ dài em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các đơn vị liền nhau? Km, hm, dam, m, dm, cm, mm. - Gấp kém nhau 10 lần. 1hm = - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp đơn vị liền sau nó 10 lần - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười đơn vị liền trước nó. - Nhiều học sinh nhắc lại. 3/ Ví dụ: * VD 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi học sinh làm bài Hỗn số 6 Phần nguyên Phần nguyên Phần phân số Phần phân số 6,4 Số thập phân - HS làm cá nhân, một hs làm bảng và nêu cách làm 6m 4dm = ..m 6m 4dm = 6,4m Vì 6m 4dm = * Ví dụ 2: G tổ chức như ví dụ 1 - Nhắc học sinh chú ý: Phần phân số của hỗn số 3 nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có: 3m5cm = 3m - Học sinh thực hiện. 3m5cm = 3m 3. Thực hành. Bài 1: ( 44 ) Viết số thập phân vào chỗ chấm - Học sinh nêu yêu cầu. - Gọi hai học sinh làm bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 ( 44 ) Viết các số đo dưới dạng số TP - G gọi học sinh đọc đề toán. ? Hãy nêu cách viết 3m4dm dưới dạng số thập phân là mét? - G nêu lại cách làm, yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi học sinh chữa bài trên lớp. - Nhận xét, chữa bài - Học sinh nêu Bài 3( 44 ) Viết số thập phân vào chỗ chấm - G yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: ? nêu bảng đơn vị đo độ dài và MQH . - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - Vài HS nêu . - Học và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiêm sau tiết dạy : .. _____________________________________________________________________ Tập làm văn Tiết 16 : Luyện tập tả cảnh ( Dựng đoạn mở bài, kết bài ) A, Mục tiêu - Củng cố về cách viết đoạn mở bài và kết bài trong bài văn tả cảnh. - Thực hành viết đoạn mở bài, thân bài theo lối gián tiếp, kết bài theo lối mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. B, Đồ dùng dạy học Giấy khổ to, bút dạ. C,Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc một đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1( 83) - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp làm bài. - Gọi học sinh hỏi đáp trước lớp. + Đoạn nào mở bài trực tiếp? đoạn nào mở bài gián tiếp? vì sao em biết?. - Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên và hấp dẫn hơn?. - Mở bài gián tiếp là thế nào?. Bài tập 2( 84) - Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài. - Chia học sinh thành nhóm 4, nêu yêu cầu làm bài. - Gọi các nhóm viết vào bảng phụ dán bài, nhận xét, bổ xung. - Em thấy kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn?. Bài tập 3 ( 84) Viết một đoạn văn MB theo kiểu gián tiếp và một đoạn KB theo kiểu mở rộng . - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi học sinh làm bài vào bảng phụ, dán bài, nhận xét, sửa bài cho học sinh. - Gọi học sinh dưới lớp đọc bài của mình. - - Nhận xét cho điểm. 3, Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò về hoàn thành bài tập. - 2- 3 học sinh đọc. - 2- 3 học sinh tiếp đọc. - 2 học sinh, 1 em hỏi, em kia trả lời. + Đoạn a: mở bài trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là đường Nguyễn Trường Tộ. + Đoạn b: mở bài gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật là thiên nhiên. - Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn . - HS nêu . - 2 – 3 em. - Học sinh làm bài theo nhóm vào bài tập, 2 nhóm làm vào bảng phụ. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả lớp cùng bổ xung. + Giống: đều nói lên tính chất yêu quý, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường. + Khác: đoạn kết bài theo kiểu không mở rộng khẳng định con đường là người bạn yêu quý...kết bài mở rộng vừa nói về tình cảm yêu quí con đường . - ...kiểu kết bài mở rộng. - Học sinh nối tiếp nêu. - Học sinh làm bài vào vở bài tập, gọi 2 học sinh làm vào bảng nhóm - Học sinh đọc bài, chữa bài cho bạn. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : .. _____________________________________________________________________ Khoa học Tiết 16: Phòng tránh HIV/AIDS A, Mục tiêu Sau bài học học sinh biết. - Giải thích một cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì?. - Nêu các đường lây truyền và cách phòng chống HIV/AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia phòng tránh HIV/AIDS. B, Đồ dùng dạy – học. - Thông tin hình 35 Sgk. - Tranh cổ động và các thông tin về HIV/AIDS. C, Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ. - Em biết gì về bệnh viêm gan A?. - Nêu các cách phòng chống bệnh viêm gan A?. - Giáo viên nhận xét, cho diểm. II. Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài. 2, Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh Ai đúng”. *Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như Sgk, yêu cầu các nhóm dán câu trả lời vào câu hỏi đúng vào giấy khổ to. *Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu nhóm nào làm xong thì dán bài lên bảng lớp. *Bước 3: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu mỗi nhóm cử một bạn lên trình bày và một bạn làm BGK. - Gọi học sinh nhận xét. *Kết luận: HIV là một loại vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm suy giảm khả năng miễn dịch... 3, Hoạt động 2: Triển lãm tranh ảnh về phòng tránh HIV... *Bước 1: + Yêu cầu các nhóm sắp xếp thông tin tranh ảnh, tờ rơi, tờ báo....đã sưu tầm được. *Bước 2: Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm. *Bước 3: Trưng bày triển lãm. - Giáo viên phân chia khu vực triển lãm. - Chọn 3 Học sinh làm BGK chấm xem nhóm nào làm tốt. ? Nêu cách phòng chống bệnh HIV/AIDS?. *Kết luận: 4, Củng cố dặn dò: - Em biết gì về bệnh HIV/AIDS?. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - 2 -3 học sinh trả lời. - Học sinh về nhóm nhận phiếu thảo luận. Tìm câu trả lời ứng với câu hỏi. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm. - Học sinh thực hiện yêu cầu. Đáp án: 1- c, 2 – b, 3 – d, 4 – e , 5 – a. - Theo nhóm: Sưu tầm, trình bày theo nhóm. - Các nhóm làm việc. - Các nhóm trưng bày và cử người thuyết minh. Các nhóm khác đi xem. + Thực hiện nếp sống lành mạnh + Không nghiện hút tiêm chích ma túy . + Dùng bơm kim tiêm một lần . - Học sinh nêu. - Học và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm giờ dạy. . ______________________________________________________________________ Thể dục Tiết16: Động tác vươn thở và tay - trò chơi “Dẫn bóng ” I/ Mục tiêu: - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Trò chơi Dẫn bóng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi và kẻ sân cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Chạy nhẹ trên sân 100 -200m rồi đi thường, hít thở sâu, xoay các khớp. - Chơi trò chơi " Kết bạn" 2. Phần cơ bản: a, Học động tác vươn thở: b, Học động tác tay: c, Ôn động tác vươn thở tay d, Trò chơi vận động: - Trò chơi “Dẫn bóng” 3. Phần kết thúc: - Cho học sinh tập một số động tác thả lỏng - G cùng học sinh hệ thống bài. - G nhận xét, đánh giá kết quả bài học. 6 - 10 18 - 22 10 - 12 7 - 8 4 - 6 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV - G nêu tên động tác, vừa giải thích vừa phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho học sinh tập theo. - G hô nhịp cho học sinh tập, nhận xét sửa sai. - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. G theo dõi, nhận xét, sửa sai - Tổ chức thi đua giữa các tổ. - Tập hợp theo đội hình chơi. - G nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Lớp chơi thử, chơi thật. - Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV Rút kinh nghiêm sau tiết dạy : ... _______________________________________________________________________ Sinh hoạt Nhận xét tuần 8 I/ Mục tiêu: - Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm của tuần qua - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới. II/ Nội dung: 1. Cán sự nhận xét: - Lớp trưởng nhận xét. - Các cán bộ lớp nhận xét. 2. Giáo viên nhận xét: * Ưu điểm: - Đi học đều, đúng giờ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ đúng lịch, mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Học và làm bài trước khi đến lớp, trong giờ hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. - Chăm ngoan, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. *Tồn tại: - Một số em còn đi học muộn, trong giờ sinh hoạt 15 phút đầu giờ chưa nghiêm túc, mặc đồng phục chưa gọn gàng. - Vệ sinh chung chưa sạch sẽ - Đặc biệt là chưa có ý thức nhặt rác, khi ăn quà nhiều em vứt rác bừa bãi. - Về nhà nhiều em không chịu học thuộc bài ở nhà, không làm bài tập trước khi đến lớp, quên đồ dùng, trong giờ học còn nói chuyện riêng và làm việc riêng. - Còn một vài em nói tục chửi bậy. III/ Phương hướng tuần tới. - Phát huy ưu điểm. - Khắc phục tồn tại. - Phát động phong trào thi đua học tập tốt chào mừng 20 – 10 . Giáo dục quyền bổn phận trẻ em Chủ đề 2: Gia đình
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_8_ban_hay.doc