Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8

A. Kiểm tra bài cũ: 4'

B. Bài mới:

1.GTb 1'

2. Hướng dẫn LĐ và tìm hiểu bài

28

3. Củng cố - Dặn dò 3' +Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.

a) Luyện đọc.

- Y/c đọc toàn bài.

- Chia đoạn ,y/c đọc nối tiếp

- Y/c đọc nhóm đôi

- Giáo viên đọc mẫu.

b )Tìm hiểu bài.

+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?

+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?

+ Những muông thú trong rừng được tác giả miêu tả như thế nào?

+Sự có mặt của chúng đem lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?

+ Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?

+ Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên?

- Nêu nội dung bài?

c) Đọc diễn cảm.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1.

- Giáo viên bao quát giúp đỡ.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

 - Hệ thống nội dung.

- Liên hệ, nhận xét. - 3-4 hs đọc

- HS nhận xét

- 1 hs khá, giỏi đọc

- Học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.

- Đọc từng đoạn và TLCH

- Tác giả thấy vạt nấm rừng như vật thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì; bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.

- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.

1.Vẻ đẹp của những cây nấm

- Những con vượn bạc ôm con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng.

- Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú.

2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị.

+ Vàng rợi là màu vàng ngợi sáng rực đều khắp rất đẹp mắt.

+ Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian nắng cũng rực vàng.

- Đoạn văn làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên.

- HS nêu nội dung.

- Học sinh đọc nối tiếp toàn bài.

- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1, theo cặp.

- Thi đọc trước lớp.

- Học sinh nối tiếp nêu.

- Lắng nghe.

-Học bài.

 

doc 26 trang cucpham 22/07/2022 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8
Tuần 8 : 
Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
Tiết 2 Toán
Tiết 36: Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu: Học sinh nhận biết:
1. Kiến thức :- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
2. Kĩ năng : Vận dụng giải được các bài toán có liên quan đến số thập phân bằng nhau .
3. Thái độ : Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
TG,Nd
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 4'
B. Bài mới: 1. G TB 1'
2 Giảng bài
12’
3- Luyện tập
20'
4. Củng cố-Dặn dò 2'
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung.
+Giáo viên nêu ví dụ? Học sinh tìm hiểu.
+ Học sinh nêu nhận xét.
+ Học sinh nối tiếp nhắc lại.
+Học sinh nhẩm thuộc.
+ Học sinh nêu ví dụ.
- Giáo viên lưu ý: 
Ví dụ: 13 = 13,0 = 13, 00
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. a)
7,800 = 7,8
64,900 = 64,9
3,0400 = 3,04
- Giáo viên giúp đỡ, nhận xét.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. a)
- Giáo viên chấm, chữa.
-.- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
+ Học sinh làm bài tập 4/b, c.
- Học sinh đọc lại yêu cầu của giáo viên, trả lời.
9 dm = 90cm.
9 dm = 0,9 m.
90 cm = 0,90 m.
Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Nên viết thêm số 0 vào bên phải  một số thập phân bằng nó.
- Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng  ta được 1 số thập phân bằng nó.
0,3 = 0,30 = 0,300.
1,500 = 1,50 = 1,5
- Học sinh làm bài, trình bày.
b) 2001,300 = 2001,3
 35,020 = 35,02
 100,0100 = 100,01
- Học sinh làm trình bày.
5,612
17, 200
480,500
b) 24,500
 80,010
 14,678
- Lắng nghe
Tiết 3 Tập đọc
Tiết 15: Kì diệu rừng xanh
 Theo Nguyễn Phan Hách
I. Mục tiêu: 
1. Kĩ năng : Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
2. Kiến thức :
Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.(trả lời các câu hỏi 1,2,4)
3. Thái độ : Giáo dục hs biết bảo vệ rừng và yêu quý thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động:
TG,ND
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 4'
B. Bài mới: 
1.GTb 1'
2. Hướng dẫn LĐ và tìm hiểu bài
28’
3. Củng cố - Dặn dò 3'
	+Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
a) Luyện đọc.
- Y/c đọc toàn bài.
- Chia đoạn ,y/c đọc nối tiếp
- Y/c đọc nhóm đôi
- Giáo viên đọc mẫu.
b )Tìm hiểu bài.
+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
+ Những muông thú trong rừng được tác giả miêu tả như thế nào?
+Sự có mặt của chúng đem lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
+ Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
+ Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên?
- Nêu nội dung bài?
c) Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1.
- Giáo viên bao quát giúp đỡ.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
- 3-4 hs đọc
- HS nhận xét
- 1 hs khá, giỏi đọc
- Học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Đọc từng đoạn và TLCH
- Tác giả thấy vạt nấm rừng như vật thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì; bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
à1.Vẻ đẹp của những cây nấm
- Những con vượn bạc ôm con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp,  những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng.
- Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú.
à2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị.
+ Vàng rợi là màu vàng ngợi sáng rực đều khắp rất đẹp mắt.
+ Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian  nắng cũng rực vàng.
- Đoạn văn làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên.
- HS nêu nội dung.
- Học sinh đọc nối tiếp toàn bài.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1, theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Lắng nghe.
-Học bài.
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
Tiết 1 Toán
T37: So sánh số thập phân
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết cách so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).
 2. Kĩ năng:So sánh được các số thập phân .
 3. Thái độ: Hs ham thích học toán, cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
TG,Nd
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 4'
B. Bài mới: 1. G TB 1'
2 Giảng bài 12’
3- Luyện tập 20'
4.Củng cố-Dặn dò 2'
- Gv nêu số thập phân Y/c Hs viết số thập phân bằng nhau: 12,34 ; 1245,60 ; 123,7300
* Hoạt động 1: Giáo viên nêu ví dụ 1.
So sánh 8,1 m và 7,9 m.
- Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 độ dài: 8,1 m và 7,9 m.
g Giáo viên đưa ra nhận xét.
* 8,1 m > 7,9 m nên 8,1 > 7,9
* Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8 > 7 nên 8,1 > 7,9.
Vậy: trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
* Hoạt động 2: Nêu ví dụ 2.
- Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 số thập phân khác nhau.
So sánh 35,7 và 35,698.
- Thực hiện tương tự như ví dụ 1.
Vậy: Trong 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
* Hoạt động 3: Quy tắc (sgk)
Bài 1: 
- Khi làm nên cho học sinh giải thích cách làm.
GV nhận xét bài, chữa nếu sai
Bài 2: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Viết bảng.
8,1 m = 81 dm và 7,9 m = 79 dm
Ta có 81 dm > 79 dm (ở hàng chục có 8 > 7) g 8,1 m > 7,9 m
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc to trước lớp.
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
a) 48, 97 < 51,02
b) 96,4 > 96,38
c) 0,7 > 0,65
- Học sinh tự làm và chữa bài.
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4 Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 8 : Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày 1 đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”.
Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Tìm được các tiiếng chứa yê,ya trong đoạn văn(BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống(BT3)
2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp toàn bài.
3 Thái độ : có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
	Bảng phụ ghi nội dung bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
TG,ND
HĐ của GV
HĐ của Hs
A. Kiểm tra bài cũ:3’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Hướng dẫn viết chính tả.
20’ 
3. Hướng dẫn Hs làm bài tập. 8’
4. Củng cố- dặn dò:3’
+ Cách đánh dấu thanh trong các tiếng chứa ia/ iê như thế nào.
- Giáo viên đọc đoạn văn phải viết nhắc chú ý những từ dễ viết sai.
- Đọc chậm.
- Đọc cho Hs soát,chấm bài, nhận xét.
Bài 2: Làm đôi
- Gọi lần lượt từng nhóm đại diện nhóm lên trả lời.
Bài 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Nhận xét, cho điểm.
- Nêu cách đánh giá dấu thanh.
* Trò chơi.3 học sinh/ nhóm.
- Nêu cách chơi.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét- chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu.
- Nghe và nêu nội dung.
- Học sinh luyện viết từ khó vào bảng con và đọc lại.
- Nghe –viết.
Soát lỗi.
2. Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh đọc đoạn văn- thảo luận.
Đáp án:Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Đại diện lên trình bày.
a) thuyền – thuyền.
b) khuyên.
4. Đọc yêu cầu bài.
a) yểng b) hải yến.c) đỗ quyên.
 Tiết 4 Luyện từ và câu
T 15: Mở rộng vốn từ: thiên nhiên
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên(BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ(BT2);tìm được một số từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4
	2.Kĩ năng: xác định được 1 số từ ngữ miêu tả thiên nhiên, đặt câu với các từ đó.
 3. Thái độ:Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ.	- Một số tờ phiếu.
III. Các hoạt động lên lớp:
TG,ND
HĐ củaGV
HĐ của HS
A .Kiểm tra bài cũ:3’
B. Bài mới
1. GTB 1’
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 28’
3. Củng cố- dặn dò:3’
 Học sinh nêu kết quả bài tập tiết trước: bài tập 4.
Bài 1: 
- Hướng dẫn học sinh tìm đúng dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên.
Bài 2: 
- Giáo viên giải thích các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập.
+ Lên thác xuống ghềnh.
+ Góp gió thành bão.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Khoai đất lạ, mạ đất quen.
- Tìm những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
Bài 3: Hoạt động nhóm.
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
- Hướng dẫn các nhóm đặt câu.
Bài 4: 
- Hướng dẫn cách làm như bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Hướng dẫn đặt câu.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
a) Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Người gặp nhiều gian lao, vất vả.
- Tích nhiều cái nhỏ g thành cái lớn, đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
- Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong.
- Khoai trồng ở đất lạ, đất mới thì mới tốt, mạ trồng nơi đất quen, đất cũ mới tốt.
- Thác, ghềnh, gió bão, sông, khoai, đất, lạ.
- Các nhóm thảo luận.
- Nhóm trưởng lên trình bày.
a) Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận.
b) Tả chiều dài: tít tắt, tít mù, thăm thẳm, vời vợi, ngun ngút, ngút ngàn
c) Tả chiều cao: cao vút, cao chat vót, cao ngất trời, cao vời vợi, 
d) Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, sâu thẳm, sâu hoăm hoắm.
- Bầu trời cao vời vợi.
- Vực sâu thăm thẳm.
- Biển rộng mênh mông.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ào ào, 
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, lững lờ, dập dềnh 
+ Tả sóng mạnh ...  xét về sự tăng dân số của nước ta?
* Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
- Giúp học sinh hoàn thiện phần trả lời.
+Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân?
- Giáo viên tóm tắt ý chính.
g Bài học (sgk)
- Nhận xét giờ học.
- Học kĩ bài.
- 2HS
- Học sinh quan sát bảng số liệu dân số năm 2004 và trả lời câu hỏi sgk.
- Năm 2004 nước ta có 82 triệu người.
- Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới.
- Học sinh quan sát biểu đồ qua các năm, trả lời câu hỏi.
- Số dân tăng qua các năm.
+ Năm 1979: 52,7 triệu người.
+ Năm 1989: 64,4 triệu người.
+ Năm 1999: 76,3 triệu người.
- Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm thêm hơn 1 triệu người.
- Học sinh dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi.
- Dân số tăng nhanh trong khi đó diện tích đất không tăng do đó nhu cầu về thực phẩm, nhu cầu về lương thực, thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc gặp nhiều khó khăn g ảnh hưởng nhiều đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Hs đọc .
Tiết 5 Lịch sử
Tiết 8 : Xô viết Nghệ – Tĩnh
I.Mục tiêu
-Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An:
-Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với các cờ đỏ búa liềmvà các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ –Tĩnh.
-Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh nhân dân dành được quyền làm chủ xây dựng cuộc sống mới.
+Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế phi lí bị xóa bỏ
+Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ
II. Đồ dùng dạy học:	
-Bản đồ Việt nam
-Hình SGK
III. Các hoạt động lên lớp:	
TG,ND
 HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
B. Bài mới:	
1) GTB 1’
2) Giảng bài.
30’
HĐ1: Hoạt động cả lớp
HĐ2: Thảo luận nhóm
3. Củng cố- dặn dò: 3’
Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập vào năm nào?
Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng?
GV giới thiệu bài
-Cho học sinh đọc sách giáo khoa và cho học sinh tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
-GV nhấn mạnh: ngày 12/9/1930 là ngày Xô Viết Nghệ Tỹnh, những sự việc tiếp theo trong năm 1930
GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm các nội dung sau
H: Trong những năm 1930-1931 ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ Tỹnh đã diễn ra điều gì mới?
GV chốt lại+ Suốt thườ kì có chính quyền ở các thôn xã không hề xảy ra chộm cướp.
+Những phong tục lạc hậu, mê tín dị đoan bị bãi bỏ, tệ cờ bạc, rượu chè cũng bị đả phá> Đặc biệt chính quyền cách mạng đã tich thu ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân, xóa bỏ thứ thuế vô lí. Nhân dân các thôn xã vô cùng phấn khởi.
GV: Bọn đế quốc phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh hết sức rã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp, triệt hạ làng xóm, hàng ngàn đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết.Đến giữa năm 1931 phong trào lắng xuống.
-Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì?
GV chốt lại:+Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động.
+Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
-Gọi học sinh đọc phần bài học trong sách giáo khoa.
Chuẩn bị bài 
- 2HS trả lời
Học sinh theo dõi lắng nghe
Một học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm
1-2 HS tường thuật lại diễn biến cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
Học sinh thảo luận nhóm bàn, cử đại diện lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh trao đổ trình bày
Học sinh đọc và theo dõi
Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 Toán
Tiết 40 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
	1. Kiến thức: Biết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
	2. Kĩ năng : Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (dạng đơn giản)
 3. Thái độ: có ý thức học, cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
TG,ND
 HĐ của GV
 HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
B. Bài mới: 
1) Giới thiệu bài. 1’
2)Giảng bài
12’
3)Hướng dẫn Hs làm bài tập. 
 18’
4. Củng cố- dặn dò: 3’
- Y/c Hs nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau.
Bước 1: Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo độ dài.
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé?
- Mối quan hệ giữa hai đơn vị đứng liền kề nhau? Ví dụ.
* Kết luận: - Mỗi đơn vị đo dài gấp 10 đơn vị liền sau nó.
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
Bước 2: Ví dụ:
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
6 m 4 dm =  m
Giáo viên hướng dẫn.
Ví dụ 2: Làm tóm tắt.
Bài 1:
a) 8 m 6 dm = m 
= 6,8 m
c) 3 m 7 cm = m
 = 3,07 m
Bài 2: 
Giáo viên gợi ý:
3 m 4 dm = m = 3,4 m 
a) 2 m 5 cm = m
 = 2,05 m ;
b) 8 dm 7 cm = dm
 = 8,7 dm 
Bài 3: Gọi học sinh đọc đầu bài ,nêu yêu cầu bài, tự làm bài
GV nhận xét sửa sai
- Nhận xét giờ học.
- Hs nối tiếp nêu.
- km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
- Học sinh trả lời và ví dụ.
1 km = 10 hm; 1 hm = km = 0,1km
- Học sinh đọc và ví dụ
- Học sinh làm: 
6 m 4 dm = m = 6,4 m
Vậy: 6 m 4 dm = 6,4 m
- Học sinh làm.
8 dm 3 cm = = 8,3 dm
8 m 23 cm = m = 8,23 m
8 m 4 cm = m = 8, 04 m
- Học sinh làm vở.
b) 2 dm 2 cm = dm
 = 2,2 dm.
d) 23 m 13 cm = 
= 23, 13 m
- Học sinh đọc đề và trả lời.
- Học sinh tự làm.
21 m 36 cm = m 
= 21,36 dm
4 dm 32 mm = dm 
= 4,32 dm
- Học sinh tự làm.
a) 5 km 302 m = km = 5,302 km; b) 5 km 75 m = km = 5,075km
c) 302 m = km = 0,302 km.
____________________________________________
Tiết 5 Khoa học
Tiết16: Phòng tránh hiv/ aids
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Kiến thức: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS
 2. Kĩ năng: Giải thích được 1 cách đơn giản về HIV/ AIDS
 3. Thái độ: Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránhHIV/ AIDS
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh ảnh nếu có
III. Các hoạt động dạy học
TG,ND
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
B. Bài mới:
1. GTB 1’
2.Vào bài 30’
4. Củng cố- dặn dò:3’
 + Nêu nội dung bài học trước?
 Hoạt động 1: Biết gì vềHIV / AIDS ?
- Cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà và đưa ra những hiểu biết về HIV/ AIDS. 
Hoạt động 2: “Ai nhanh, ai đúng”
- Chọn những thẻ từ tương ứng.
- Đại diện nhóm lên dán trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 3: Sưu tầm tranh ảnh, thông tin.
- Các nhóm hãy sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các bài báo lên tờ giấy khổ to.
- Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ.
- 2Hs trả lời.
- Học sinh tự phát biểu.
+ Là bệnh dễ tử vong 
- Là 1 căn bệnh chết người.
- Đọc yêu cầu bài.
- Lớp chia làm 3 nhóm.
Đáp án:
1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a.
Chia làm 3 nhóm.
- Làm việc nhóm.
- Trình bày triển lãm.
- Đại diện lên thuyết trình.
- Nhận xét giữa các nhóm.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 Tập làm văn
Tiết16: Luyện tập tả cảnh
(dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp(BT1)
-Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng(BT2); viết được đoạn văn mở bài gián tiếp, đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương(BT3)
	2. Kĩ năng: Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
TG,ND
HĐ của GV
HĐ của HS
Â. Kiểm tra bài cũ: 4’ 
B. Bài mới: 	
1) Giới thiệu bài. 1’ 
2) Hướng dẫn học sinh luyện tập. 30’
3. Củng cố- dặn dò: 2’
- Học sinh đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương bài viết trước?	
Bài 1: 
? Có mấy cách mở bài? Nội dung từng cách?
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Có mấy kiểu kết?
-Cho học sinh nêu điểm giống nhau và khác nhâu trông hai kết bài.
-Nhận xét bài của học sinh
Bài 3: GV cho học sinh hoạt động nhóm
Giáo viên nhận xét bài của học sinh
+ Một đoạn mở đầu kiểu gián tiếp.
+ Một đoạn kết bài kiểu mở rộng.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành bài tiếp.
 Học sinh đọc nội dung bài.
+ Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
+ Học sinh nói bài 1.
Là kiêủ mở bài trực tiếp.
Là kiểu mở bài gián tiếp.
- 2 kiểu: 
+ Kết bài không mở rộng: Kết cục không có lời bình.
+ Kết bài mở rộng: kết cục có lời bình.
+ Học sinh so sánh giống và khác nhau ở 2 đoạn kết.
- Học sinh nghe g làm vở.
 2 Hs làm bảng nhóm, gắn bảng, nhận xét.
- Hs khác đọc.
HS theo dõi
Tiết 5 Kĩ thuật
Tiết 8 Nấu cơm (tiếp )
I. Mục tiêu : 
HS cần phải: 
Biết cách nấu cơm.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh SGK, phấn màu. 
III. Các hoạt động dạy học 
ND - TL
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
1.Bài cũ: 3'
2.Bài mới: 30'
3.Củng cố-dặn dò: 2'
- Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun?
- Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun ?
- Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun dật yêu cầu ( chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu nào ?
a Giới thiệu bài .
b. Nội dung hoạt động:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Nếu lựa chọn một trong hai cách nấu cơm, em sẽ chọn cách nấu cơm nào khi giúp đỡ gia đình ? Vì sao ?
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- Gv nêu đáp án của bài tập. 
- GV nhận xét ý thức học tập của hs
- Hướng dẫn HS đọc trước bài " Luộc rau" và tìm hiểu các công việc chuẩn bị và cách luộc rau tại gia đình
- 3 HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét
- 
HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 SGK
- Yêu cầu HS so sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong mục 2(SGK) 
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của hs
chiếu lại kết quả bài làm với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs.
- HS đối chiếu
NHẬN XẫT CỦA BAN GIÁM HIỆU

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_8.doc