Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7
Hoạt động dạy
I. Kiểm tra bài cũ.
- Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?.
- Nêu các cách phòng chống bệnh sốt rét?.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Làm bài tập ở Sgk.
- Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở Sgk rồi hoàn thành bài tập (Sgk – T28).
- Gọi các cặp đứng lên hỏi đáp trước lớp.
? Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? tại sao?.
*Kết luận: Sốt xuất huyết là căn bệnh do vi – rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có thể
diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người.
3. Hoạt động2: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 (T29).
+ Hãy chỉ và nói về nội dung của từng hình?.
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?.
? Nêu những việc nên làm để phòng bênh sốt xuất huyết?.
? Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?.
*Kết luận: Phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
3, Củng cố dặn dò
? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào .
? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết .
- Gọi học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Nhận xét giờ học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7
Tuần 7 Ngày soạn:26/9/2009 Ngày giảng : Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Tập đọc Tiết 13: Những người bạn tốt ( theo lưu anh ) I/ Mục tiêu. - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. II/ Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ bài đọc; ảnh về cá heo. III/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh đọc bài “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít ”và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét ghi điểm . B. Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài : Trực tiếp 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Một học sinh đọc toàn bài - Giáo viên chia đoạn ( 4 đoạn ) - Đọc nối tiếp lần 1 + sửa phát âm - Đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ khó: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt - Đọc nối tiếp lần 3 + sửa đọc đúng câu văn dài - Hs luyện theo cặp - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: - 2 HS đọc bài và TLCH , lớp lắng nghe nhận xét . - Học sinh nghe - 1 Học sinh đọc bài. - HSđọc bài theo trình tự + Đoạn 1 từ đầu ....đất liền + Đoạn 2 tiếp ....giam ông lại + Đoạn 3 tiếp ....A - ri - ôn + Đoạn 4 còn lại - Học sinh nối tiếp đọc. - HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe - HS lắng nghe . - HS đọc đoạn 1+2 : Từ đầu đến “giam ông lại ” trả lời câu hỏi 1,2 trong sgk . ? Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba A-ri -ôn . ? Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? ? Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? => GV chốt . ? ý đoạn 1 nói gì . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi . - Ông đạt giải ở đảo Xi-xin, với nhiều tặng phẩm quý giá . Trên chiếc tàu chở ông về bọn thủy thủ nỗi lòng tham cướp hết tặng vật . - Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.vì không muốn trong tay bọn thủy thủ nên ông đã nhảy xuống biển . - Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền. 1. A-ri-ôn và bọn cướp: - Học sinh đọc đoạn 2: Còn lại và trả lời câu hỏi 3,4 trong sgk . ? Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? ? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? ? Những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì . ? ý đoạn 2 nói gì . ? Câu chuyện cho em bết điều gì? ? Ngoài câu chuyện trên, em còn biết câu chuyện thú vị nào về cá heo? c) Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc thầm toàn bài , tìm giọng đọc bài,từng đoạn phù hợp.thể hiện - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 . - GV đọc mẫu - Yêu cầu học sinh luyện đọc cặp đôi . - Gọi học sinh đại diện các nhóm đứng lên thi đọc. - Nhận xét hs đọc hay.- cho điểm C. Củng cố, dặn dò -? HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. - HS trao đổi nhóm 4 . - Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người. - Đám thuỷ thủ là những người tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. - Thể hiện tình cảm yêu quí của con người với loài cá heo thông minh . 2. Sự trừng trị của vua đối với bọn cướp *Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. - HS kể những điều em đã được đọc, được nghe kể, được tận mắt chứng kiến về loài cá heo. VD: Em thấy cá heo biểu diễn nhào lộn./Em đã cho cá heo ăn Cách đọc: + Đoạn 1: đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống nguy hiểm. + Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục cá heo. - HS lắng , luyện đọc . - 2 HS đọc trong cặp . - 4-5 HS thi đọc diễn cảm - 2 học sinh nhắc lại. - HS ghi bài */ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : Toán Tiết 31: Luyện tập chung I/ Mục tiêu. - Giúp học sinh củng cố quan hệ giữa 1 và ; và ; và - Tìm một phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm bài tập 4 ( 32 ) - GV nhận xét ghi điểm . B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: - Một học sinh giải bài 4 SGK( 32 ) lớp theo dõi nhân xét . - Học sinh lắng nghe. Bài 1 (32) - Học sinh đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân, 2 hs lên bảng làm bài: a) b) c) - Nhận xét chữa bài. * Gv chốt: Mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và - Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1 gấp 10 lần gấp 10 lần gấp 10 lần - Tìm x là thành phần chưa biết trong phép tính. a) Tìm số hạng chưa biết lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. b) Tìm số bị trừ chưa biết lấy hiệu cộng với số trừ. c) Tìm thừa số chưa biết lấy tích chia cho thừa số đã biết. d) Tìm số bị chia lấy thương nhân với số chia. - 2 HS làm bảng: a) x + x = x = c) x = x = x = b) x - x = x = d) x : =14 x =14 x = 2 -Tóm tắt :Giờ thứ 1: bể :Giờ thứ 2: bể Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy ? phần của bể Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là :2=(bể nước ) Đáp số : Bể nước Bài 4(32) - Học sinh đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán: ? Bài toán cho biết gì . ? Bài toán hỏi gì ? Bài này thuộc dạng toán gì? ? Em thực hiện theo cách nào? - Nhận xét bài làm. * GV chốt: Dạng toán tìm tỷ lệ thuộc trường hợp 1 C. Củng cố. ? Nêu cách tìm thành phần chưa biết , tìm trung bình cộng của nhiều số - Nhận xét tiết học. Bài 2 (32) Tìm x - Học sinh đọc yêu cầu ? Bài yêu cầu gì? ? Nêu cách tính của các thành phần chưa biết trong phép tính? - Nhận xét thống nhất bài giải đúng. * Gv chốt: Cách tìm thành phần chưa biết trong các phép tính Bài 3( 32 ) - Học sinh đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán: ? Bài toán cho biết gì . ? Bài toán hỏi gì . ? Bài toán thuộc dạng toán nào? ? Nêu cách tìm trung bìng cộng */ Rút kinh nghiêm sau tiết dạy : Khoa học Tiết 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết A, Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết. - Nêu tác nhân đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. - Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người B, Đồ dùng dạy – học: Thông tin và hình trang 28, 29 Sgk. C, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ. - Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?. - Nêu các cách phòng chống bệnh sốt rét?. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Làm bài tập ở Sgk. - Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở Sgk rồi hoàn thành bài tập (Sgk – T28). - Gọi các cặp đứng lên hỏi đáp trước lớp. ? Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? tại sao?. *Kết luận: Sốt xuất huyết là căn bệnh do vi – rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có thể diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người... 3. Hoạt động2: Quan sát và thảo luận. - Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 (T29). + Hãy chỉ và nói về nội dung của từng hình?. + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?. ? Nêu những việc nên làm để phòng bênh sốt xuất huyết?. ? Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?. *Kết luận: Phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. 3, Củng cố dặn dò ? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào . ? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết . - Gọi học sinh đọc kết luận cuối bài. - Nhận xét giờ học. - 2-3 học sinh lên bảng trả lời. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập làm bài theo cặp. - Đáp án: 1- b, 2- b, 3- a, 4- b, 5- b. - Bệnh sốt xuất huyết là căn bệnh nguy hiểm đối với con người.... - Học sinh quan sát hình ở Sgk TL theo cặp trả lời. - Hình 2: bể nước có nắp đậy, bạn nữ quét sân...để ngăn không cho muỗi đẻ trứng. - Hình 3: Ngủ màn...ngăn không cho muỗi đốt... - Hình 4: Chum nước có nắp đậy. - Học sinh nêu.... - Khi đã mắc bệnh sốt xuất huyết: + Đi đến cơ sở gần nhất . + Uống thuốc nghỉ ngơi theo yêu cầu của bác sĩ hoặc cán bộ y tế . - Luôn quét dọn sạch sẽ nhà cửa, gầm giường để không có chỗ cho muỗi vằn trú ngụ và đẻ trứng - Chum nước, vại nước, bể nước thường xuyên đậy nắp để tránh muỗi vằn đẻ trứng - Vài HS nêu trước lớp . - HS nêu kết luận. - HS ghi bài - Một em lên bảng làm , cả lớp làm vở . - Nhận xét chữa bài. * Gv chốt: Cách tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : _______________________________________________________________________ Đạo đức Tiết 7 : Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ. II. Tài liệu và phương tiện: - SGK đạo đức - Thẻ màu III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu ghi nhớ, ca dao về bài có chí thì nên . - GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới . a) Giới thiệu bài: - GV gt bài, ghi bảng - 2 HS nêu trước lớp, lớp theo dõi nhận xét . - HS lắng nghe b) Hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “Thăm mộ” - GV mời 1-2 hs đọc truyện “Thăm mộ” - HS quan sát tranh , Y/c hs trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi: ? Nhân dịp đón tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? ? Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? - 2 hs đọc, lớp theo dõi - Trao đổi, TLCH + Đi thăm mộ ông, lựa xắn từng vầng cỏ tươi tốt đem về đắp lên, kính cẩn thắp hương... + Bố muốn nhắc Việt phải nhớ ơn tổ tiên và gìn giữ phát huy truyền thống của gia đình. ? Vì sao Việt muố ... hận xét. - 2 HS nhắc lại cách nấu cơm. - HS ghi bài Rút kinh nghiêm sau tiết dạy : ______________________________________________________________ Ngày soạn: 30/9/2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Toán Tiết 35: Luyện tập I/ Mục tiêu. - Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. - Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. II/ Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: ? Nêu cách đọc, viết số thập phân? - Một hs chữa bài tập 3 ( 38 ) - GV nhận xét ghi điểm . B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 (38) Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số (theo mẫu) - Học sinh nêu , 1 HS làm bài trên bảng . - Học sinh đọc yêu cầu. - GV ghi: ? Nêu nhận xét về phân số trên bảng? ? Vậy trước khi chuyển thành số thập phân ta phải làm gì? (GV ghi cách đổi phân số thành số thập phân vào bảng) ? Hỗn số viết thành số thập phân nào? ( GV ghi số thập phân học sinh nêu vào mẫu) - Nhận xét chữa bài. * Gv chốt: Cách chuyển phân số thập phân ra số thập phân. + Bước 1: Chuyển phân số ra hỗn số. + Bước 2: Chuyển hỗn số ra số thập phân. Bài 2 ( 39 ) : Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân. - Yêu cầu hs trao đổi trong nhóm bàn tìm cách đổi. - Một học sinh đọc các số thập phân. - Nhận xét chữa bài. - Phân số có tử lớn hơn mẫu. - Ta phải chuyển phân số thành hỗn số. - Học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách chuyển phân số sang hỗn số. - Hs trình bày cách chuyển của mình: C1: C2: + Lấy tử số chia cho mẫu số. + Thương là phần nguyên, số dư là tử số, số chia làm mẫu. - Ta được số thập phân: 16,2 - HS dựa vào mẫu để làm bài tập. - 1 học sinh làm bảng: - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh áp dụng bài tập 1 để làm bài (Phần chuyển ra hỗn số làm nháp) 4,5 83,4 19,54 2,176 0,2020 * Gv chốt: Cách viết các chữ số ở số thập phân: + Phần nguyên của hỗn số là phần nguyên của số thập phân. + Có bao nhiêu chữ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân thì có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân của số thập phân. Bài 3 (39) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV ghi bảng: 2,1 m = .dm ? Nhận xét 2 đơn vị cần đổi? ? Muốn đổi ra dm trước hết ta phải làm gì? - GV hướng dẫn hs cách đổi như sgk ? Ai có cách giải khác? * Gv chốt: Cách đổi số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên: C1: + Đổi số đo dưới dạng số thập phân ra hỗn số. + Đổi hỗn số ra số tự nhiên. C2: + Xác định hai đơn vị cần đổi. + Vừa đếm vừa dịch dấu phẩy đến đơn vị cần đổi, nếu không có số ta viết thêm số 0 vào. Bài 4( 39 ) - HS đọc yêu cầu đọc bài tập - HS làm bài theo cặp - Gọi đại diện cặp trình bày ? Qua bài tập trên em thấy những phân số nào = .Các số thập phân này có bằng nhau không , vì sao ? * GV kết luận: Chúng ta sẽ được tìm hiểu kỹ về các số thập phân bằng nhau ở tiết học sau. - Học sinh đọc yêu cầu. - Chuyển 2,1m ra hỗn số 2,1 m = = 2m 1dm= 21 dm 8,3m = 8 5,27m = 3,15m = 3 a) b) c) ngoài 2 trường hợp trên ta có : - các số thập phân bằng là 0,6 ;0,60 0,600 các số thập phân này bằng nhau vì cùng = 3. Củng cố: - GV đưa hai ví dụ yêu cầu hs xác định đúng hay sai giải thích để củng cố kiến thức: và 5,3 m = 503 cm - Nhận xét tiết học HS thực hiện - HS về làm bài chẩn bị bài sau . Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 14: Luyện tập tả cảnh A, Mục tiêu - Giúp học sinh viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước dựa theo dàn ý đã lập từ tiết trước- Yêu cầu nêu đặc điểm của sự vật được miêu tả trình tự, miêu tả hợp lí, nêu được nét đặc sắc, riêng biệt của mình vật thể hiện được tình cảm của người viết khi miêu tả. B, Đồ dùng dạy – học. - Đề bài viết sẵn, giấy khổ to, bút dạ. C, Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc dàn ý bài văn miêu tả tả cảnh giờ trước. - Nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Gọi học sinh đọc đề bài, giáo viên gạch chân từ đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. - Yêu cầu học sinh đọc bài văn Vịnh Hạ Long. + Phân tích: đoạn văn thuộc phần nào? miêu tả điều gì của cảnh?. - Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở đoạn văn hướng dẫn những em gặp khó khăn. Nhận xét bài trên bảng của học sinh bổ xung nếu cần. Chú ý sử dụng nghệ thuật so sánh liên tưởng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình, giáo viên nhận xét cho điểm bài viết tốt. 3, Củng cố dặn dò. - Khi miêu tả cảnh sông nước em cần chú ý điều gì?. - Nhận xét giờ học. - 2 em đọc, học sinh khác nhận xét. - Học sinh nối tiếp nhau đọc. - 1 em đọc to. - Học sinh trả lời...thuộc phần thân bài. - Học sinh làm bài, 2 em viết vào giấy khổ to. - 2 em dán bảng - Học sinh dưới lớp đọc bài nhận xét. - 5-7 em. - Miêu tả theo trình tự...cần có liên tưởng trong bài. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : .. Khoa học Tiết 14: Phòng bệnh viêm não A, Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết. - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. B, Đồ dùng dạy – học: Hình trang 30, 31. C, Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ. - Tác nhân gây bệnh và đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết là gì ?. - Nêu cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết như thế nào ?. - Giáo viên nhận xét, cho điểm II. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. *Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi. - Mọi thành viên trong nhóm đọc các câu hỏi và trả lời trong trang 30Sgk rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Cử một bạn viết đáp án vào bảng. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng. *Bước 2: Làm việc theo nhóm. *Bước 3: Làm việc cả lớp - Giáo viên yêu cầu các nhóm giơ đáp án. - Nhận xét chọn đội thắng. 3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. *Bước 1: Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 Sgk. + Chỉ và nói về nội dung của từng hình + Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh viêm não. - Gọi học sinh trả lời. *Kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc, không để ao tù nước đọng để diệt muỗi, bọ gậy..ngủ màn. Trẻ em dưới 15 tuổi đi tiêm phòng viêm não. - ở gia đình, địa phương em đã làm gì để phòng chống bệnh viêm não? 3. Củng cố dặn dò. - Gọi học sinh nhắc lại kết luận cuối bài. - Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị bài sau. - 2- 3 em lên bảng trả lời. - Nhận xét. - Học sinh chuẩn bị bảng con theo nhóm. - Học sinh về nhóm lắng nghe. - Học sinh thảo luận, làm bài. - Học sinh giơ. - Đáp án: 1- c ; 2- d ; 3- b ; 4- a. - Học sinh quan sát lmà việc theo yêu cầu. + Hình 1: Em bé ngủ có màn, để ngăn không cho muỗi đốt. + Hình 2: Em bé đang được tiêm thuốc phòng bệnh viêm não. + Hình 3; Chuồng gia súc đựoc làm cách xa nhà ở. + Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường. - Học sinh trả lời nối tiếp. *Rút kinh nghiệm giờ dạy: _______________________________________________________________________ Thể dục Tiết 14 : Đội hình đội ngũ -Trò chơi: “Trao tín gậy” I/ Mục tiêu. - Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: Trao tín gậy II/ Địa điểm - Phương tiện. - Sân trường sạch, đảm bảo an toàn. - Chuẩn bị còi, 4 tín gậy, kẻ sân trò chơi. III/ Hoạt động dạy học Nội dung định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu. - Xoay các khớp cổ tay, chân - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - GV kiểm tra bài cũ: Cho từng tổ thực hiện động tác quay. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ - Ôn tập hành ngang, dóng hàng, điểm số, đi vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. - GV điều khiển - Gv quan sát, nhắc nhở - GV làm trọng tài - GV điều khiển để HS tập củng cố lại b) Trò chơi vận động: - Gv nêu tên trò chơi và phổ biến luật chơi - Nhận xét đội thắng. 3. Phần kết thúc: - Gv hệ thống bài. - Nhận xét đáng giá kết quả tiết học. 5’ – 7’ 18’ – 22’ 5’- 6’ - Lớp trưởng tập trung lớp - Đội hình tập trung: * * * * * * * * * x * * * * * * * * * (H1) * * * * * * * * * Đội hình ôn tập: * * * * * * * * * * * * * * * * * * (H2) * * * * * * * * * x - Cả lớp tập - Tổ trưởng điều khiển, tập theo tổ. - Các tổ thi đua trình diễn. - Đội hình trò chơi: - Hai hàng bằng số người nhau. - Một tổ chơi thử. - Các tổ thi đua. - Làm động tác thả lỏng - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ... _______________________________________________________________________ Sinh hoạt Nhận xét tuần 7 I/ Mục tiêu: - Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm của tuần qua - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới. II/ Nội dung: 1. Cán sự nhận xét: - Lớp trưởng nhận xét. - Các cán bộ lớp nhận xét. 2. Giáo viên nhận xét: *.ưu điểm: - Đi học đều, đứng giờ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ đúng lịch, mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Học và làm bài trước khi đến lớp, trong giờ hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. - Chăm ngoan, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. *.Tồn tại: - Một số em còn đi học muộn, trong giờ sinh hoạt 15 phút đầu giờ chưa nghiêm túc, mặc đồng phục chưa gọn gàng. - Vệ sinh chung chưa sạch. - Đặc biệt là chưa có ý thức nhặt rác khi ăn quà nhiều em vứt rác bừa bãi. - Về nhà nhiều em không chịu học thuộc bài ở nhà, không làm bài tập trước khi đến lớp, quên đồ dùng, trong giờ học còn nói chuyện riêng và làm việc riêng. - Còn một vài em nói tục chửi bậy. III/ Phương hướng tuần tới. - Phát huy ưu điểm. - Khắc phục tồn tại. Giáo dục Quyền bổn phận trẻ em Chủ đề 1 : TôI là một đứa trẻ .
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_7.doc