Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 5

I. MỤC TIÊU .

1. Đọc thành tiếng:

- Biết đọc đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ, nhấn giọng ở vị trí các từ gợi tả.

- Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật.

2. Đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp,.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công dân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 của bài tập đọc để hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 45 trang cucpham 23/07/2022 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 5

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 5
Tuần 5
Ngày soạn: 12/9/ 2009 
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
Tiết 9: Một chuyên gia máy xúc
 ( Theo Hồng Thủy )
I. Mục tiêu .
1. Đọc thành tiếng:
- Biết đọc đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ, nhấn giọng ở vị trí các từ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp,..
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công dân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 của bài tập đọc để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A.Kiểm tra bài cũ :
- GVgọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, kết hợp giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
- 1 hs đọc toàn bài
Hoạt động học
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- G chia 4 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp.
 + Lần 1: Đọc + sửa phát âm.
 + Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ : công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch,..
 + Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá
- Y/c Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 Hs đọc cả bài
- G đọc mẫu.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc thầm bài trao đổi thảo luận TLCH cuối bài .
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận .
+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở đâu?
+ Dáng vẻ của A - lếch- xây có gì đặc biệt?
+ Dáng vẻ của A - lếch- xây gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào ?
+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao?
* Giảng: Chuyên gia máy xúc A - lếch- xây cùng với nhân dân Liên Xô luôn kề vai sát cánh với nhân dân Việt Nam, giúp đỡ nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước....
+ Nội dung bài học nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
4. Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn để tìm giọng đọc cho phù hợp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 4.
- GV đọc mẫu .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
5. Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A - lếch- xây gợi cho em điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
 + Đoạn 1: Đó là... sắc êm dịu 
+ Đoạn 2 : Chiếc máy xúc...giản dị.
+ Đoạn 3 : Đoàn xe tải... máy xúc !
+ Đoạn 4: A-lếch- xây ... A-lếch- xây. 
- Lưu ý cách ngắt câu 
Thế là/ A - lếch- xây đưa bàn tay vừa to /vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối theo cặp .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- HS lắng nghe .
- Thảo luận theo bàn .
+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở công trường xây dựng.
+ Anh A - lếch- xây vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác.
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân thiện, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thân thiện, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và A - lếch- xây . Họ rất hiểu nhau về công việc. Họ nói chuyện rất cởi mở, thân mật.
- HS lắng nghe.
* Bài văn kể về tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên Thế giới. 
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.
- HS theo dõi GV đọc .
- 3 HS thi đọc.
- 2- 3 HS trả lời trước lớp.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
____________________________________________________________________
Toán 
Tiết 21: Ôn tập bảng đơn vị đo đội dài
I. Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố về:
- Các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài.
- Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.
- Giải các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. bài cũ:
- Gọi Hs chữa bài 2, 3 ( 22) 
- Nhận xét,cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ( trực tiếp ) 
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1( 22) Viết đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài .
- Hs đọc đề, G treo bảng
? 1m = ? dm ? -> Ghi
 1m = ? dam ?
- 2 HS làm bảng, lớp theo dõi nhận xét 
- HS lắng nghe .
1m = 10 dm
 1m = 
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1km
1hm
1dm
1m
1dm
1cm
1mm
=10hm
=10dam
=10m
=10dm
=10cm
=10mm
=km
=hm
= dam
=m
= dm
= cm
- Yêu cầu Hs làm tiếp các cột còn lại trong bảng.
- Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện bảng
- Cho 1, 2 Hs đọc lại
- ? 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
- Một vài Hs nhắc lại.
Bài 2 (23) Viết số hoặc P/S thích hợp vào chỗ chấm .
- Hs đọc đề bài, tự làm bài.
- Gọi 3 Hs lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa.
? Em làm thế nào để tính được 
342dm = 3420cm? ; 25000m = 25km?, 1cm = m
Bài 3 (23) Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
- Hs đọc yêu cầu.
- G viết 4km 37 m =.m, yêu cầu Hs nêu cách tính tìm số thích hợp điền.
- Yêu cầu Hs làm các phần còn lại.
- Nhận xét, chữa
? Nêu cách tính của 3040m = 3km 40m?
Bài 4 (23) 
- Hs đọc đề bài, tóm tắt bằng sơ đồ đường thẳng.
- Hs tự làm bài.
- Nhận xét, chữa, yêu cầu Hs nêu lại cách làm.
3. Củng cố, dặn dò:
? Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp, kém nhau bao nhiêu lần?
- Nhận xét tiết học.
- dặn dò về nhà: học bài, chuẩn bị bài sau
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé = đơn vị lớn
- Vài em nhắc lại .
a)135m = 1350dm b) 8300m = 830 dam
342dm = 3420 cm 4000m = 40 hm
15cm = 150 mm 25000m = 25km
c) 1mm = cm 
 1cm = m 1m = km
 4km 37m = 4km + 37m
 = 4000m + 37 m = 4037m
 Vậy 4km 37m = 4037 m
 8m 12cm = 812 cm; 
 354dm = 35 m 4 dm
 3040m = 3km 40 m.
Giải:
Đường sắt từ ĐN đến TPHCM dài:
 791 + 144 = 935 (km).
Đường sắt từ HN đến TPHCM dài: 
791 + 935 = 1726 (km).
 Đ/s: a) 935km; b) 1726km
- Vài HS nêu trước lớp .
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Khoa học
Tiết 9: Thực hành: Nói “Không” với các 
chất gây nghiện
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày các thông tin đó.
- Thực hiện kỹ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II, Đồ dùng dạy học.
- Hình ảnh về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý mà học sinh sưu tầm.
- Phiếu ghi các câu hỏi vế tác hại của rượu, bia, thuốc lá...
III, Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A, Kiểm tra bài cũ – khởi động
? Nêu những việc em nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì?.
- Nhận xét, cho điểm
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin ” Tác hại của các chất gây nghiện”
*Bước 1: - Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở sách giáo khoa và hoàn thành bảng sau.
- Giáo viên giúp đỡ các nhóm.
*Bước 2: Gọi học sinh trình bày
*Bước 3: Kết luận: Bia, rượu, thuốc lá, ma tuý đều gây hại, nghiện. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị nhà nước cấm...gây hại cho sức khoẻ con người.
3, Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”
*Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Giới thiệu hộp đựng phiếu ghi câu hỏi
- Yêu cầu: Mỗi nhóm cử 1 bạn vào Ban giám khảo, thống nhất cho điểm.
*Bước 2: Thực hiện yêu cầu
- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm
 *Bước 3: Tổng kết hoạt động
- Nhóm nào có điểm trung bình cao là thắng cuộc.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng.
* Hoạt động tiếp nối
? Nêu tác hại của thuốc lá, rượu,bia , ma túy .
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò.
- Học sinh thi nói theo tổ ( 2 tổ).
- Học sinh thảo luận theo cặp làm vào vở bài tập 1 cặp làm vào bảng phụ kẻ sẵn.
Tác hại của thuốc lá
Tác hại của rượu, bia
Tác hại của ma tuý
đ/v người sử dụng
Có hại sức khoẻ, gây ra nhiều bệnh 
Gây ra nhiều loại bệnh
Gây nghiện có thể bị chết người
đ/v người xung quanh
Hít phải khói thuốc cũng bị bệnh
Gây tai nạn giao thông, vi phạm pháp luật
Kinh tế sa sút tội phạm gia tăng.
- Học sinh dán bảng trình bày, nhóm bổ xung.
- Học sinh quan sát, lắng nghe
- Các tổ cử người tham gia chơi.
- Địa diện các nhóm lên bốc tham và trả lời câu hỏi.
- Vài HS nêu trước lớp .
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
Đạo đức
Tiết 5: Có chí thì nên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu:
- Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn khác nhau và luôn phải đối mặt với những thử thách.
- Cần phải khắc phục, vượt qua những khó khăn bằng ý chí, quyết tâm của chính bản thân mình, biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy.
2. Thái độ
- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt qua những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội.
- Có ý thức khắc phục những khó khăn của bản thân mình trong học tập cũng như trong cuộc sống và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
3. Hành vi
- Xác định được những khó khăn, những thuận lợi của mình.
- Lập ra được kế hoạch vượt khó cho bản thân.
- Biết giúp đỡ những người có khó khăn hơn mình.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
- Bảng phụ
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng tìm hiểu thông tin về anh Trần Bảo Đồng.
+ Gọi 1 HS đọc thông tin trang 9 SGK.
+ Lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời.
à Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
à Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
à Em học được điều gì từ tấm gương của anh Trần Bảo Đồng?
+ GV nhận xét các câu trả lời của HS:
- GV nêu kết luận: Dù khó khăn nhưng Đồng đã biết cách sắp xếp thời gian hợp lý, có phương pháp học tốt nên anh đã vừa giúp đỡ được gia đình vừa học giỏi.
- Hoạt động theo hướng dẫn như sau:
+ 1 HS đọc HS cả lớp cùng nghe.
+ Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, HS khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
+ Cuộc s ... 
1dm2
=100cm2
=m2
1cm2
=100mm2
=dm2
1mm2
=cm2
- G kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích trên bảng rồi hỏi:
? Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền với nó?
? Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền với nó?
? Vậy hai đơn vị đo diện tích liền kề thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Gấp 100 lần đơn vị liền kề nó.
đơn vị lớn hơn liền kề.
- Hơn kém nhau 100 lần.
4. Luyện tập thực hành:
Bài 1( 28) Đọc, viết số đo diện tích .
- G viết số đo bất kì lên bảng cho học sinh đọc.
- G đọc các số đo diện tích cho học sinh viết sau đó yêu cầu học sinh xắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
- học sinh nghe G đọc và ghi lại.
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh sắp xếp vào nháp, 2 học sinh lên bảng.
Bài 2( 28) Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
- Yêu cầu học sinh đọc.
? Hãy đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.
HD: Khi đổi từ hm2 sang m2 ta lần lướt đọc tên các đơn vị đo diện tích trong bảng mỗi lần đọc viết thêm 2 chữ số 0 vào sau số đo đã cho.
- Tương tự đổi từ nhỏ sang lớn: bớt 2 chữ số 0 sau mỗi lần đọc tên đơn vị đo.
- Yêu cầu học sinh làm bài, G hướng dẫn học sinh yếu.
a) 5cm2=500mm2 1m2=10000 cm2
12km2=1200hm2 5m2=50 000cm2
1hm2= 10 000 m2 
12 m29 dm2 = 1209cm2
7 hm2 = 70 000m2 
37dam224 m2 =3724 m2
b) 800 mm2= 8 cm2 3400 dm2 =34 m2
12 000 hm2 = 120 km2 90 000 m2 =9 hm2 
150 cm2 =1 dm250 cm2
2010 m2 =20 dam2 10 m2 
Bài 3( 28) Viết p/s tích hợp vào chỗ chấm .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng.
1 mm2 = cm2 1 dm2 =m2 
8 mm2 =cm2 7 dm2 =m2 
29 mm2 =cm2 34 dm2 =m2 
5. Củng cố dặn dò:
? Nêu bảng đơn vị đo diện tích .
- Tóm nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà
- 2 HS nêu .
- Học sinh nghe.
- Học và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
____________________________________________________________________
Tập làm văn
Tiết 10: Trả bài văn tả cảnh
I, Mục tiêu
Giúp học sinh.
- Hiểu được yêu cầu của bài văn tả cảnh.
- Hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn, từ đó liên hệ với bài làm của mình.
- Biết sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt, chính tả, bố cục bài văn.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn để viết lại cho bài văn hay hơn.
II, Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ ghi lỗi về chính tả, cách dùng từ, diễn đạt cần chữa chung cho cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A, Kiểm tra bài cũ
- Chấm điểm bảng thống kê kết quả học tập ở các tổ của 5 học sinh.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới.
1, Nhận xét chung về bài làm của học sinh.
*Nhận xét chung.
- Ưu điểm: 22/23 em chọn đề tài phù hợp ý thích, xác định đúng yêu cầu để miêu tả, 1 bài lạc đề.
- Viết được bài văn đúng bố cục, diễn đạt câu ý tương đối trọn vẹn. Sáng tạo khi miêu tả.
- Nhược điểm: Nhiều bài chưa thể hiện rõ 3 phần câu diễn đạt lủng củng chưa đựơc, sai chính tả.
- Giáo viên dán bảng phụ ghi lỗi câu, từ của học sinh.
* Trả bài cho học sinh.
2, Hướng dẫn chữa bài.
- Yêu cầu học sinh tự chữa bài.
- Giúp đỡ học sinh yếu.
3, Học tập đoạn văn hay, bài văn tốt.
- Gọi một số học sinh đọc đoạn văn hay trong những bài đạt điểm cao cho học sinh nghe.
4, Hướng dẫn viết lại đoạn văn.
- Gợi ý viết lại đoạn văn.
- Gọi học sinh đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét tuyên dương. 
5, Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận, xét dò.
- Dặn dò đọc lại bài.
- 3 HS mang vở GV chấm điểm nhận xét .
- Học sinh lắng nghe, quan sát.
- Học sinh đọc và sửa lỗi.
- Học sinh thảo luận theo cặp, sửa bài cho nhau.
- Học sinh đọc, lớp nghe.
- Học sinh viết lại bài.
- Học sinh đọc, lớp nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
Khoa hoc
Tiết 10: Thực hành: Nói “không” với các 
chất gây nghiện (Tiếp)
I, Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có khả năng.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II, Đồ dùng dạy – học:
 Ghế giáo viên dành cho hoạt động 3.
III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A, Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy nói về tác hại của thuốc lá, rượu, bia. ma tuý với con người?.
- Giáo viên nhận xét cho điểm
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hoạt động 3: Trò chơi “Chiếc là nguy hiểm”
 *Bước1:- Phủ ghế, giới thiệu trò chơi: Đây là chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết, ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật. Chiếc ghế này sẽ được đặt ở giữa cửa, các em đi từ ngoài vào cố gắng đừng chạm vào ghế hoặc vào người tiếp xúc với ghế...
 *Bước 2:- Yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang.
- Thực hiện yêu cầu.
 *Bước 3: Thảo luận cả lớp
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua ghế?.
- Tại sao khi đi qua ghế, một số bạn đã đi chậm lại và thận trọng?.
- Tại sao có người biết chiếc ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn chạm vào ghế?.
- Tại sao khi bị xô vào ghế, em cố gắng để không xô vào ghế ? 
- Tại sao có bạn có bạn lại thử chạm tay vào ghế?.
*Kết luận: Mọi người rất thận trọng và luôn tránh xa nguy hiểm. Tuy nhiên có một số người biết nếu họ thực hiện một số hành vi nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác...
3, Hoạt động 4: Đóng vai.
- khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì chúng ta sẽ nói gì? làm gì?.
 *Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- Chia lớp thành 5 nhóm phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm (Giáo viên đã chuẩn bị).
 *Bước 2: Thảo luận
*Bước 3: Trình diễn, thảo luận
- Gọi từng nhóm lên đóng vai.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không?.
+ Trong trường hợp bị ép buộc doạ dẫm nên làm gì.
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?.
*Kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời chúng ta phải tôn trọng những quyền đó ở người khác. Mỗi chúng ta có cách từ chối riêng để tới lời nói “không” với các chất gây nghiện.
 4, Củng cố dặn dò.
- Các em hãy cho biết tác hại của rượu, bia, thuốc lá? Em nói gì với các chất đó?. - Nhận xét giờ học.
- 3 em nối tiếp trả lời
- Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn.
- Học sinh đi ra ngoài và khéo léo vòng qua ghế vào lớp.
- HS thảo luận TLCH .
- Em cảm thấy rất sợ hãi.
- Vì em rất sợ chạm vào chiếc ghế . Nó thực sự nguy hiểm. Em không muốn chết 
- Em vô tình bước nhanh làm bạn ngã thôi ạ .
- Vì em biết chắc chiếc ghế đó rất nguy hiểm. Em không muốn chết .
- Em muốn biết chiếc này có nguy hiểm thật không ? 
- Nhiều em nêu: nói rõ là không muốn làm việc đó, đi khỏi nơi đó...
- Học sinh về nhóm nhận phiếu thảo luận.
- Các nhóm đọc tình huống, tìm cách ứng xử, cử bạn đóng vai.
- Từng nhóm lên biểu diễn.
+ không dễ dàng vì....
+ Học sinh trả lời.
- Học sinh nghe.
+ Học sinh trả lời
Rút kinh nghiêm sau tiết dạy : 
...
..
 ____________________________________________________________________ 
Thể dục
Tiết 10: đội hình đội ngũ - trò chơi
 “ nhảy đúng, nhảy nhanh”
I/ Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yc tập hợp nhanh, trật tự, động tác đúng kĩ thuật, đều đẹp, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu chơi đúng luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, hào hứng trong khi chơi.
II/ Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định Lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luện luyện.
* Trò chơi “ Diệt con vật có hại”
2. Phần cơ bản:
a, Đội hình đội ngũ:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
b, Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
3. Phần kết thúc:
- Cho học sinh hát một bài, vừa hát, vừa vỗ tay theo nhịp.
- G cùng học sinh hệ thống bài.
- G nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
6 - 10 
 18 - 22 
10 - 12 
 7 - 8 
4 - 6
x x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x x 
* GV
- Lần 1-2 G điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác sai cho học sinh.
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. G theo dõi, nhận xét, sửa sai
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
- Tập hợp theo đội hình chơi.
- G nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Lớp chơi thử, chơi thật.
- Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt.
x x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x x 
* GV
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 5
I/ Mục tiêu:
- Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần.
- Học sinh rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
II/ Nội dung:
1. Lớp trưởng nhận xét.
2. G nhận xét chung.
a, Ưu điểm:
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc và đúng lịch, đi học đều, không có hiện tượng đi học muộn.
- Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập. Trong giờ hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.Như em : Hoa, Lê Yến, Lương Yến .
- Chuẩn bị đồ dùng sách vở tương đối tốt.
- Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Có ý thức tự quản.
b, Nhược điểm:
- Một số em còn nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học như em : Phú,Thắng, Thanh, Thành .
- Chưa chuẩn bị đồ dùng chu đáo như em : Linh, Phú, Khánh .
III/ Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
____________________________________________________________________
 An toàn giao thông
Bài 3: Chọn đường đi an toàn và phòng tránh 
tai nạn giao thông.
I/ Mục tiêu: 
- Giáo dục HS biết cách chọn đường đi an toàn và biết cách phòng tránh tai nạn 
giao thông .
II/ Các hoạt động chính.
	*/ Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường từ nhà em đến trường.
	*/ Hoạt động 2: Xác định con đường an toàn đi đến trường. 
	*/ Hoạt động 3: Phân tích các tình huống nguy hiểm và phòng tránh tai nạn giao thông.
	*/ Hoạt động 4: Luyện tập.
III/ Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét tiết học 
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau .

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_5.doc