Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Nguyễn Thị Vi

I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc đễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : lúc nào, làm

xiếc, lấy, có lúc, thật là

- Các tên riêng nước ngoài : Vi-ta-li, Rê-mi, Ca-pi.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,

nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

2. Đọc – hiểu

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : ngày một ngày hai, tấn tới, đắc trí, sao nhãng

- Hiểu ý nghĩa của bài : Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của

cụ Vi-ta-li , khao khát và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

- Tranh minh hoạ 153 , SGK .

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 32 trang cucpham 23/07/2022 6900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Nguyễn Thị Vi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Nguyễn Thị Vi

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Nguyễn Thị Vi
Tuần 34
Ngày soạn: 4/5/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 
Tập đọc
Tiết 67: Lớp học trên đường
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc đễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : lúc nào, làm 
xiếc, lấy, có lúc, thật là
- Các tên riêng nước ngoài : Vi-ta-li, Rê-mi, Ca-pi.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, 
nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Đọc – hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : ngày một ngày hai, tấn tới, đắc trí, sao nhãng
- Hiểu ý nghĩa của bài : Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của
cụ Vi-ta-li , khao khát và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi.
II. đồ dùng học tập
- Tranh minh hoạ 153 , SGK .
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét , ghi điểm.
2. Dạy bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ của bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- GV : Bài tập đọc Lớp học trên đường trích trong truyện Không gia đình của nhà văn Pháp Héc-tô Ma-lô kể về một cụ già và một cậu bé nghèo ham học.
2.2 Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài.
a) luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc xuất xứ truyện sau bài đọc 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài + GV chia bài thành 3 đoạn.
+ Lần 1 : HS đọc nt + sữa phát âm.
+ Lần 2 : HS đọc nt + giải nghĩa từ.
+ Lần 3 : HS đọc nt + sửa giọng đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài .
b) Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài , trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào ?
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngỗ nghĩnh?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất thích học.
GV giảng : Cậu bé Rê-mi rất ham học , cuộc đời lưu lạc của cậu đã may mắn gặp được cụ Vi-ta-li . Lớp học của cậu là những bãi đất trống, không có bảng , không bàn ghế , không bút mựcđồ dùng học tập của cậu là những mảnh gỗ khắc chữ cái
+ Qua câu truyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ?
+ Em hãy nêu nội dung của bài ?
- Ghi nội dung của bài.
c) Thi đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc bài theo vai, cả lớp theo 
dõi, tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối 
+ Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đoc theo cặp .
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm .
- Nhận xét , cho điểm từng HS 
3. Cũng cố – dặn dò
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS quan sát tranh và nêu : Tranh vẽ một bãi đất rải những mảnh gỗ vuông , mỗi mảnh gỗ khắc một chữ cái. Một cụ già dạy một cậu bé đang ghép chữ, con chó và con khỉ ngồi xem.
- 1HS đọc cho cả lớp nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc bài (3 lượt)
+ HS 1 : Cụ Vi-ta-licó tâm hồn.
+ HS 2 : Khi dạy tôi ..... vẫy vẫy cái đuôi
+ HS 3 : Từ đó.có tâm hồn.
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm toàn bài, thảo luận và trả lời .
+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+ Lớp học của Rê-mi có một chú chó. Nó cũng là thành viên của gánh xiếc. Sách là những mảnh gỗ mỏng khắc chữ, được cụ Vi-ta-li nhặt trên đường.
+ Nững chi tiết cho thấy Rê-mi rất hiếu học là :
. Lúc nào trong túi rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
. Khi bị thầy chê trách, so sánh với con chó Ca-pi vì chậm biết đọc, từ đó cậu không dám sao nhãng một chút nào.
. Khi thầy hỏi có thích học nhạc không, Rê-mi đã trả lời đó là điều cậu thích nhất.
+ trẻ em có quyền được học hành , dạy dỗ.
+ Người lớn cần quan tâm , giúp đỡ , tạo điều kiện cho trẻ em được học tập và trẻ em phải cố gắng , say mê học tập.
+ Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ của cụ Vi-ta-li và quyết tâm học tập của cậu bé Rê-mi.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài.
- HS đọc bài theo vai : 
+ HS 1 : người dẫn truyện 
+ HS 2 : cụ Vi-ta-li
+ HS 3 : Rê-mi
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
.............................................................
Toán
Tiết 166 : luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp HS củng cố về:
- Thực hiện giải bài toán về chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3 ( 171 ) .
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài.
 Bài hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các bài toán chuyển động đều.
2.2 Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 ( 171 ) 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 ( 171 ) 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gv yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn cho HS yếu.
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng đường AB chúng ta phải tính được gì ?
+ Tính vận tốc của xe máy bằng cách nào ?
+ Sau khi tính được vận tốc của xe máy, em tính thời gian xe máy đi và tính hiệu thời gian xe máy đi , đó chính là thời gian ô tô đến trước xe máy.
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 ( 172 ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó hướng dẫn cho HS yếu.
+ Biết quãng đường 2 xe đã đi, biết thời gian cần để 2 xe gặp được nhau, biết hai xe đi ngược chiều nhau, ta có thể tính được gì ? (tổng vận tốc của hai xe).
+ Biết tổng và tỷ số của 2 xe , em hãy dựa vào bài toán tìmm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để tính vân tốc của mỗi xe.
- Gọi HS nhận xét.
- Gv nhận xét , ghi điểm.
3. Củng cố – dặn dò
- Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS nhận xét bài bạn
- HS lắng nghe xác định nhiệm vụ của tiết học . 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập , lớp làm bài vào vở.
a) 2 giờ30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là :
 	120 : 2,5 = 48(km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là :
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là :
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 1,2 giờ = 1giờ 12 phút
- HS nhận xét bài bạn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải 
 Vận tốc của ô tô là :
 90 : 1,5 = 60(km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là :
 60 : 2 = 30(km/giờ)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là : 90 : 30 = 3( giờ)
Vận tốc của ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là :
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm bài tập, HS làm bài vào vở .
 Bài giải 
 Quãng đường đi được của hai xe là :
 180 : 2 = 90 (km)
 Vận tốc của xe đi từ A là :
 90 : (2+3) x 2 = 36(km/giờ)
 Vận tốc của xe đi từ B là :
 90 – 36 = 54(km/giờ)
 Đáp số: 36km/giờ; 54km/giờ
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nhắc lại .
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
 ......................................................................
_______________________________________________________________________
Mĩ thuật
Tiết 34: vẽ tranh : đề tài tự chọn 
( GV bộ môn soạn giảng ) 
_______________________________________________________________________
Khoa học
Tiết 67 : Tác động của con người 
đến môi trường không khí và nước.
I. Mục tiêu.
Giúp HS 
- Kể một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường ,không khí và nước bị ô nhiễm.
- Hiểu được tác động của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Biết những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương.
II. Đồ dùng.
- Các hình minh hoạ trang 138,139 (SGK).
III. Các hoạ dộng dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .
+ Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường đất bị ô nhiễm ?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường đất bị suy thoái ?
- GV nhận xét , ghi điểm.
*/ GV giới thiệu bài.
+ Con người cần nước để làm gì ?
+ Con người cần không khí để làm gì ?
- GV : Nếu không khí , nước là những điều kiện không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Trong thực tế , con người đã tác động lên môi trường không khí, nước như thế nào ?.....
2. Bài mới :
 Hoat động 1 :Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm :
+ Yêu cầu quan sát hình minh hoạ tranh 138,139 SGK và trả lời câu hỏi.
+ GV đi giúp đỡ từng nhóm gặp khó khăn.
 - Gọi 1 bạn khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
1) Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm nước ?
2) Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm không khí ?
3) Điều gì sẽ sảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ?
4) Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá ?
5) Nêu mối quan hệ giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước ?
- GV nhận xét khen ngợi HS.
- Kết luận : Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước , trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
 Hoạt động 2 : Tác hại của ô nhiễm nước và không khí.
+ Ô nhiễm nước có tác hại gì ?
+ ở địa phương em, người ta đã làm gì để môi trường không khí và nước bị ô nhiễm ? Việc làm đó có tác hại gì ?
- Nhận xét về tác hại của những việc làm của HS vừa nêu.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung.
+ Con người cần nước để phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày,cho các hoạt động sản xuất công nghiệp và nông nghiệp.
+ Con người cần không khí để duy trì sự thở.
- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
+ Các thành viên trong nhóm của trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi, nhóm trưởng ghi câu trả lời đã thống nhất vào giấy.
- 1 HS khá điều khiễn lớp trao đổi, trả lời.
1. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước :
+ Nước thải từ các nhà máy , thành phố thải ra sông ngòi, ao hồ.
+ Nước thải sinh hoạt hàng ngày của con người xuống sông ngòi , ao hồ.
+ Rác thải sinh hoạt của con người , của nhà máy, xí nghiệp không được xử lý đúng cách
2. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm không khí :
+ Khí thải của các nhà máy và phương tiện giao thông.
+ Tiế ...  có liên quan đến tỷ số phần trăm.
2.2 Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1( 176 ) Tính 
- GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu cách làm bài của mình.
Bài 2 ( 176 ) Tìm x 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng.
 a) 0,12 x = 6
 x = 6 : 0,12
 x = 50
 c) 5,6 : x = 4 
 x = 5,6 : 4
 x = 1,4
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét , ghi điểm.
 Bài 3 ( 176 ) 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và làm bài.
- GV đi hướng dẫn HS yếu.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4 ( 176 ) 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm bài, sau đó GV đi hướng dẫn HS yếu.
- Goi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Củng cố – dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
 Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS lắng nghe, xác định mục tiêu tiết học .
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn.
 b) x : 2,5 = 4 
 x = 4 2,5
 x = 10
 c) x 0,1 = 2/5
 x = 2/5 : 0,1
 x = 4
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số ki-lô-gam đường bán trong ngày thứ ba là :
100% - 35 % 40% = 25%
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là :
2400 x 25 : 100 = 600(kg)
 Đáp số : 600 kg
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu .
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Vì tiền vốn là 100% , tiền lãi là 20% nên số tiền bán hàng 1 800 000 chiếm số phần trăm là :
100% + 200% = 120%
Tiền vốn để mua hoa quả là :
1800 000 x 120 : 100 = 1500 000 (đồng)
Đáp số : 1500 000 đồng
- HS nhận xét bài bạn
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
..................................................................
_______________________________________________________________________
Tâp làm văn
Tiết 68: Trả bài văn tả người
I. Mục tiêu.
- Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.
- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
- Có tinh thân học hỏi những bài câu văn hay, đoạn văn hay của bạn.
II. Đồ dùng.
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt,ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ.
- Chấm điểm đoạn văn trong bài văn tả cảnh đã viết lại.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
2. Dạy bài mới.
2.1 Nhận xét chung về bài làm của HS.
- Gọi HS đọc lại các đề văn.
- Nhận xét chung :
* Ưu điểm :
+ HS hiểu bài , viết đúng yêu cầu đề bài mình dã lựa chọn.
+ Viết đúng bố cục của bài văn.
+ Biết diễn đạt câu , ý.
+ Biết dùng từ láy làm nỗi bật lên hình dáng, hoạt động , tính tình của người được tả.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, tính tình, hoạt độngcủa người được tả.
* Nhược điểm :
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, về vdùng từ, đặt câu, cáh trình bàyvăn bản, lỗi chính tả.
+ Viết lỗi cơ bản lên bảng phụ. Yêu cầu HS thảo luận, pháp hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi.
- Trả bài cho HS.
2.2 Hướng dẫn làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, tự sửa lỗi bài mình.
- Gv đi hướng dẫn từng cặp HS.
2.3 Học tập những bài văn hay.
- Gọi một số HS có bài văn hay đọc cho cả lớp nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để tìm ra cách dùng từ hay,lỗi diễn đạt hay, ý hay.
2.4 Hướng dẫn viết lại một đoạn văn.
- Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài , kết bài đơn giản.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại bài cho hay hơn.
- 3 HS mang vở lên bảng cho GV chấm.
- Gọi HS đọc các đề văn.
- HS lắng nghe.
- Tự xem lại bài của mình.
- 3 đến 5 HS đọc cho cả lớp nghe, HS phát biểu.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình viết.
_______________________________________________________________________
Khoa học
Tiết 68 : một số biện pháp bảo vệ môi trường.
I . Mục tiêu
Giúp HS :
- Hiểu được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Có ý thức bảo vệ nếp sống vệ sinh , văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường và tuyên truyền, nhắc nhở mội người cùng thức hiện.
II. Đồ dùng.
- GV và HS cùng chuẩn bị một số hình ảnh , thông tin về cách bảo vệ môi trường.
- HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Nguyên nhân nào dẫn đến làm ô nhiễm môi trường nước và không khí ?
+ không khí, nước bị ô nhiễm gây ra những tác hại gì ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài  :
+ Môi trường là gì ?
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ môi trường ?
a. Hoạt động 1 : Một số biện pháp bảovệ môi trường.
- Gọi HS đọc ở mục quan sát và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gv nhận xét kết luận đáp án đúng.
- 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. Mỗi HS chỉ ghép một thông tinh vào tranh.
+ Hình 1 : (b) Mỗi người trong đó có chúng ta phải luôn có ý thức vệ sinh và thường xuyên dọn dẹp vệ sinh cho môi trường sạch sẽ.
+ Hình 2 : (a) Ngày nay ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng , phủ xanh đồi trọc.
+ Hình 3 (e) : Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc sử lý nước thải bằng cách để nước thải chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận xử lý nước thải.
+ Hình 4 (c) : Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất ở những sườn núi dốc ,người ta đã làm ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất vừa giúp giữ nước.
+ Hình 5 (d) : Bọ rùa chuyên ăn các loại rệp cây. Việc sử dụng bọ rùa để tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng là một biện pháp sinh học góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sự cân bằng sinh thái trên các cánh đồng.
+ Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh và dọn dẹp vệ sinh là công việc của ai ?
+ Trồng cây gây rừng , phủ xanh đồi trọc là việc làm của ai ?
+ Đưa nước thải vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào hệ thống xử lý nước thải là việc làm của ai ?
+ Làm ruộng bậc thang chống sói mòn đất là việc làm của ai ?
+ Việc tiêu diệt các loại rệp là việc làm của ai ?
+ Em có thể làm gì để bảo vệ môi trường?
* Kết luận : Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của mỗi quốc gia nào , của 1 tổ chức nào . Đó là nhiệm vụ chung của tất cả mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta tuỳ theo lứa tuổi , công việc và nơi sống đều có thể góp phần vào việc bảo vệ môi trường.
b. Hoạt động 2 : Tuyên truyền hoạt dộng bảo vệ môi trường.
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh tuyên truyền về bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét chung.
3. Hoạt động nối tiếp.
 - GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc thuộc mục thông tin bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.
+ Việc làm của mọi cá nhân , gia đình , cộng đồng.
+ Việc làm của cá nhân, gia đình cộng đồng, quốc gia.
+ Việc làm của cá nhân, gia đình cộng đồng, quốc gia.
+ Việc làm của gia đình, cộng đồng.
+ Việc làm của gia đình, cộng đồng
+ Không vứt rác bừa bãi.
. Thường xuyên dọn dẹp vệ sinh.
. Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện
- HS thực hành vẽ tranh theo nhóm 4.
- Trình bày ý tưởng của nhóm mình, các nhóm khác, nhận xét bổ sung.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
............................................................
_______________________________________________________________________
Thể dục
 Tiết 68: Trò chơi : ‘‘Nhảy đúng nhảy nhanh’’
Và ‘‘Ai kéo khoẻ’’
I. Mục tiêu 
- Chơi 2 trò chơi “nhảy đúng nhảy nhanh và dẫn bóng’’
- yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực 
II. Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường ,vệ sinh nơi tập ,còi ,bóng rổ 
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy 
1. Phần mở đầu 
- Giáo viên nhận lớp ,phổ biến yêu cầu bài học 
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc 
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân ,đầu gối ,hông vai 
- Ôn các động tác tay ,chân vặn mình thăng bằng ,nhảy 
 2. Phần cơ bản 
- GV kiểm tra những học sinh chưa hoàn thành bài kiểm tra giờ trước 
-Trò chơi nhảy ô tiếp sức 
+ GV nhắc qua lại cách chơi 
- HS chơi – GV quan sát sửa sai 
-Trò chơi dẫn bóng (GV tổ chức
 tương tự )
3. Phần kết thúc 
- GV hệ thống bài học 
- Đi thường 2- 4 hàng dọc theo sân
 trường 
-Trò chơi hồi tĩnh 
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh 
- Về nhà ôn lại những động tác đã học 
Thời lượng 
 6 -10
 18- 22
 4- 5
Phương pháp 
- Học sinh xếp theo địa hình 
 x x x x x x 
 x x x x x x 
 x x x x x x 
- Cán sự lớp điểu kiển 
- GV quan sát sửa sai 
- Những HS chưa hoàn thành bài kiểm tra lên kiểm tra lại 
- HS chơi theo tổ - GV quan sát 
hướng thêm 
- HS chuyển theo đội hình vòng tròn 
- Cán sự lớp điều khiển 
_______________________________________________________________________
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 34
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 34.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 35 .
II. Lên lớp
 1. Các tổ trưởng báo cáo.
 2. Lớp trưởng sinh hoạt.
 3. GV chủ nhiệm nhận xét
 a. Học tập 
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
* Tồn tại: Một số em còn hay mất trật tự trong lớp : Thành, Trường, Phú, Hùng .
 b. Đạo đức 
- Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô.
- Không có hiện tượng nói tục chửi bậy trong trường , trong lớp.
 c. Vệ sinh 
- Vệ sinh trường lớp , cá nhân, sạch sẽ.
 d. Các hoạt động khác
- 15 phút đầu giờ có hiệu quả hơn.
- 20 phút giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn khi tham gia tập thể dục.
III. Phương hướng tuần sau 
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Trong lớp chú ý nghe giảng
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_34_nguyen_thi_vi.doc