Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Vi

I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : thanh ray, trẻ chăn trâu, ném đá, mát rượi, giục giã, lao ra, la lớn, không nói nên lời,.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.

2. Đọc hiểu

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.

- Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh hoạ

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 34 trang cucpham 23/07/2022 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Vi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Vi

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Vi
Tuần 32
Ngày soạn: 17/4/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Tiết 63: út vịnh
 ( Theo Tô Phương )
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : thanh ray, trẻ chăn trâu, ném đá, mát rượi, giục giã, lao ra, la lớn, không nói nên lời,...
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.
2. Đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.
- Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài .
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Tên chủ điểm này là gì ?
+ Theo em, những ai sẽ là chủ nhân của tương lai ?
- Giới thiệu: Chủ điểm tuần này là Những chủ nhân của tương lai. Đó chính là các em, những người sẽ kế tục cha anh làm chủ đất nước, xây dựng và bảo vệ đất nước. Hôm nay các em sẽ được gặp bạn út Vịnh để thấy được bạn có ý thức của một chủ nhân tương lai như thế nào ?
2.2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các từ ngữ: Sự cố, chềnh ềnh, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi theo SGK.
- Chủ điểm Những chủ nhân của tương lai.
+ Những chủ nhân của tương lai chính là chúng em.
- Theo dõi.
- HS đọc theo trình tự:
+ HS 1: Nhà út Vịnh ....ném đá lên tàu.
+ HS 2 : Tháng trước... như vậy nữa.
+ HS 3: Một buổi chiều...tàu hoả đến!
+ HS 4: Nghe tiếng la...không nói lên lời.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.
b, Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ?
+ Trường của út Vịnh đã phát động phong trào gì ? nội dung của phong trào ấy là gì ?
+ út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?
+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
+ út Vịnh hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Em học được ở út Vịnh điều gì ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
c, Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu... trước cái chết gang tấc: 
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn. Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
iv. Củng cố dặn dò
- Em có nhận xét gì về bạn nhỏ út Vịnh ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hs thảo luận theo cặp TLCH trong SGK.
- Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường ray tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu chạy.
+ Trường của út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua.
+ út Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn trai rất nghịch thường thả diều trên đường tàu. Thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa.
+ Vịnh thấy Hoa lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào người tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- (Quan sát, lắng nghe)
+ Em học được ở út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm.
* Truyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp ghi vào vở.
- 4 HS nối tiếp đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu, gạch chân dưới những từ cần nhấn giọng.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
..........................................................................................................................................................
_____________________________________________________________________________
Toán
Tiết 156: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Các hoạt động dạy và học - chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập 3, 4 ( 164 ) 
- GV chữa bài nhận xét ghi điểm
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
 Trong tiết học toán này chúng ta cùng tiếp tục làm các bài toán ôn tập về phép chia.
2.2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1 ( 164) Tính
- 2 HS lên bảng làm bài, Mỗi HS làm 3 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài
Bài 2( 164) Tính nhẩm 
- GV yêu cầu HS tự làm bài nhanh vào vở, sau đó yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3 ( 164) Viết kết quả phép chia dưới dạng PS và STP
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV làm bài mẫu trên bảng.
- Có thể viết phép chia dưới dạng phân số như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- GV nhận xét bài làm.
- GV nhận xét và ghi điểm HS 
Bài 4 ( 165) Khoang vào chữ đặt trước câu TL đúng .
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS đây là bài tập trắc nghiệm nên không cần trình bày lời giải, các em thực hiện tính toán ra giấy nháp rồi khoanh vào đáp án của mình chọn
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số của 2 số.
- GV nhận xét cho điểm HS.
iii. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập ở nhà.
- Hướng dẫn HS chuẩn bại bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
a) 
b) 72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2
 15 : 50 = 0,3 912,8 : 28 = 32,6
 300,72 : 53,7 = 5,6 0,162 : 0,36 = 0,45
a) 3,5 : 0,1 = 35 7,2 : 0,01 = 720
 8,4 : 0,01 = 840 6,2 : 0,1 = 62
 9,4 : 0,1 = 94 5,5 : 0,01 = 550
b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
 : 0,5 = 15 : 0,25 = 60
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Theo dõi GV làm bài mẫu phần a
- Ta có thể viết kết quả phép chia dưới dạng phân số có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
b) c) 
 d) 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS tự làm, sau đó 1 HS báo cáo kết quả trước lớp.
 Khoanh vào đáp án D. 40%
- 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà làm bài tập.
- HS chuẩn bại bài sau.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
.............................................................................................................................
______________________________________________________________
Mĩ thuật 
Tiết 32: Vẽ theo mẫu: Vẽ tĩnh vật ( Vẽ màu) 
( GV chuyên soạn và giảng) 
_______________________________________________________________________
Khoa học
Tiết 63: Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Có khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
- Nêu được lợi ích của tài nguyên thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học
- Hình minh hoạ trang 130, 131 - SGK.
- HS chuẩn bị giấy vẽ, màu.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS lên bảng TLCH.
+ Môi trường rừng gồm những thành phần nào ?
+ Môi trường nước gồm những thành phần nào ?
+ Môi trường làng quê gồm những thành phần nào ?
- Nhận xét ghi điểm HS.
* Giới thiệu bài:
+ Hãy kể tên những tài nguyên mà em biết.
- Gv :Trong môi trường của chúng ta có rất nhiều loại tài nguyên thiên nhiên. Vậy tài nguyên thiên nhiên là gì ? Nó có ích lợi gì cho cuộc sống của chúng ta ? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
+ Thực vật, động vật sống trên cạn và dưới nước, không khí, ánh sáng,đất ...
+ Gồm thực vật, động vật sống dưới nước như cá, cua, ốc ...
+ Gồm con người, động vật, thực vật, làng xóm, ruộng đồng ...
+ Tài nguyên đất.Tài nguyên rừng.Tài nguyên nước.
 Tài nguyên gió
- HS lắng nghe
Hoạt động 1: Các loại tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của chúng
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, quan sát hình 130, 131 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là tài nguyên thiên nhiên ?
+ Loại tài nguyên thiên nhiên nào được thể hiện trong hình minh hoạ 
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
+ GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ HS quan sát hình minh hoạ, trả lời câu hỏi. Nhóm trưởng ghi câu trả lời vào giấy.
+ Tài nguyên thiên nhiên là những của cải sẵn có trong mỗi trường tự nhiên.
+ Gió, nước, dầu mỏ, mặt trời, sinh vật, vàng , đất , than đá...
- 7 HS nối tiếp nhau trình bày, Mỗi HS chỉ nói về 1 hình minh hoạ.
Hình 
TNTN
 công dụng 
H 1
 Gió 
Nước
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối say ...
- Cung cấp cho hoạt động sống của con người...
H 2
 Mặt trời
 Sinh vật
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên trái đất ..
- Tạo chuỗi thức ăn trong tự nhiên ...
H 3 
 Dầu mỏ
- Được dùng để chế tạo xăng, dầu hoả, dầu nhớt ...
H 4
 Vàng 
- Dùng làm nguồi dữ  ...  chu vi.
- Biết số đo của cạnh
Bài giải
Cạnh của hình vuông là:
48 : 4 = 12(m)
Diện tích của hình vuông là :
12 x 12 = 144(m2)
 Đáp số : 144m2
- HS tóm tắt đề
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
100 x 3 : 5 = 60(m)
Diện tích của thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000(m2)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là:
6000 : 100 x 55 = 3300(kg)
 Đáp số: 3300kg
Bài giải
Diện tích hình thang là:
10 x 10 = 100(cm2)
Chiều cao hình thang là:
100 : (12 + 8) x 2 = 10(cm)
 Đáp số: 10cm
3. củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Hướng dẫn học ở nhà
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
.............................................................................................................................
______________________________________________________________
Tập làm văn
Tiết 64 : Tả cảnh
(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
- Thực hành viết bài văn tả cảnh.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS lựa chọn, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách sử dụng nhiều giác quan khi quan sát, biết cách dùng các từ ngữ, hình ảnh so sánh nhân hoá thể hiện được vẻ đẹp của cảnh và tình cảm của mình đối với cảnh vật. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III. Các hoạt động dạy chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết
- Gọi HS đọc 4 đề bài trên tả cảnh
- Nhắc HS: Các em đã học về cấu tạo của văn tả cảnh, luyện tập về viết đoạn văn tả cảnh, cách mở bài gián tiếp, trực tiếp, cách kết bài mở rộng, tự nhiê. Từ các kĩ năng đó. Em hãy viết bài văn tả cảnh.
- HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
iv. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn Ôn tập tả người.
: Khoa học
Tiết 64: Vai trò của môi trường tự nhiên 
đối với đời sống con người
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nêu được những ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người..
- Biết những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Hs có thái độ đúng đắn với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu thảo luận cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
*/ Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 63.
- Nhận xét ghi điểm HS.
*/ Giới thiệu bài:
 ? Con người có tác động trở lại môi trường tự nhiên hay không ? Tác động bằng cách nào ?
- Nêu: Trong cuộc sống, con người và môi trường tự nhiên là hai nhân tố không thể tách rời nhau. Vậy môi trường tự nhiên có ảnh hưởng tới đời sống của con người như thế nào và con người đã tác động trở lại đối với môi trường tự nhiên ra sao ? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay.
- 5 HS lên bảng lần lượt trả lời.
+ Con người có tác động trở lại môi trường tự nhiên. Con người nhận từ môi trường tự nhiên các điều kiện để sống và thải vào môi trường tự nhiên các chất thừa cặn bã.
- HS lắng nghe
Hoạt động 1: ảnh hưởng của mttn đến đời sống con người
và con người tác động trở lại mttn
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau với từng hình minh hoạ trang 132 SGK :
+ Nêu nội dung hình vẽ?
+Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì?
+Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì?
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Nhận xét, khen ngợi nhóm HS làm việc tích cực, HS trình bày lưu loát.
? Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì ?
? Môi trường tự nhiên nhận từ con người những gì ?
KL : MTTN cung cấp cho con người: thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí, các nguyên liệu và nhiên liệu như quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng Mặt Trờidùng trong sản xuất làm cho đời sống con ngưòi được nâng cao hơn. MTTN là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ HS quan sát hình minh hoạ, trả lời câu hỏi. Nhóm trưởng ghi câu trả lời vào giấy.
- 6 HS nối tiếp nhau trình bày, Mỗi HS chỉ nói về 1 hình minh hoạ.
+ H1: Con người đang quạt bếp than. MT đã cung cấp cho con người chất đốt và nhận lại từ hoạt động này là khí thải.
 + H2: Các bạn nhỏ đang bơi ở bể bơi của một khu đô thị. MTTN cung cấp đất cho con người để xây dựng nhà cửa, bể bơivà nhận lại từ con người là diện tích đất bị thu hẹp, mật độ dân số đông, chất thải do con người thải ra nhiều.
 + H3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ sông. MTTN cung cấp đất, bãi cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận lại từ các hoạt động của con người phân của động vật, hạn chế sự phát triển của cỏ và động vật khác.
 + H4: Bạn nhỏ đang uống nước. MT đã cung cấp nước uống cho con người. 
 + H5: Hoạt động của đô thị. MTTN cung cấp đất cho con người để xây dựng đô thị và nhận lại từ hoạt động của con người khí thải từ các nhà máy, hợp tác xã, các phương tiện giao thông.
 + H6: Môi trường đã cung cấp thức ăn cho con người.
+ MTTN cung cấp cho con người: thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí, các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời sống của con người.
 + MTTN nhận từ con người các chất thải.
Hoạt động 2: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người
- GV tổ chức cho HS củng cố các kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống con người dưới hình thức trò chơi “Nhóm nào nhanh, nhóm nào đúng”. 
- Cách tiến hành:
+ Chia HS thành nhóm, Nhóm 4 HS.
+ Phát phiếu học tập cho từng nhóm.
+ Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người.
+ Gợi ý hs viết cụ thể bằng các gạch đầu dòng.
+ GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
+ Yêu cầu các nhóm đổi phiếu cho nhau để chấm, xem nhóm bạn nào tìm được bao nhiêu thứ môi trường cho con người, bao nhiêu thứ môi trường nhận từ con người.
- Nhóm 1 chấm nhóm 2.
- Nhóm 2 chấm nhóm 3.
- Nhóm 3 chấm nhóm 4.
+ Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
+ Gọi 1 nhóm đọc phiếu của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
+ Nhóm 1 chấm nhóm 2.
VD: Nhóm
Phiếu học tập
Bài: vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
Môi trường cho
Môi trường nhận
- Thức ăn
- Phân 
- Nước uống
- Rác thải
- Không khí để thở
- Nước tiểu
- Đất
- Nước thải sinh hoạt
- Nước dùng trong công nghiệp
- Nước thải công nghiệp
- Chất đốt
- Khói
- Gió
- Bụi
- Vàng
- Chất hoá học
- Dầu mỏ
- Khí thải
- Nhận xét về cuộc thi.
? Điều gì sẽ xảy ra nếu con người + Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt.
khai thác tài nguyên thiên nhiên một + Môi trường bị ô nhiễm.
cách bừa bãi và thải vào môi trường + Suy thoái đất.
nhiều chất độc hại? + Môi trường bị phá huỷ. 
- Nhận xét chung.
Hoạt động kết thúc
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết, sưu tầm tranh, ảnh, bài báo nói về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng. 
- Chuẩn bị bài sau.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
...............................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Thể dục
Tiết 64: Môn thể thao tự chọn – trò chơI “dẫn bóng ’’
I. Mục tiêu.
- Ôn tâng cầu bằng đùi, má trong bàn chân, chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích
- Chơi trò chơi dẫn bóng, Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm –Phương tiện .
- Sân thể dục 
- Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi .
- Trò : sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, chuẩn bị quả cầu đá..
 III .Các hoạt động dạy và học .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp 
1.Phần mở đầu
6 phút
- Nhận lớp
*
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
- khởi động:
3 phút
đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối , 
- kiểm tra bài cũ
2 x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
2. Phần Cơ bản
* Môn tự chọn( đá cầu) 
+ Tâng cầu bằng đùi: 
+ Tâng cầu bằng má trong bàn chân :
+ Phát cầu bằng mu bàn chân 
18-20 phút
- GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện 
*
**********
**********
- HS luyện tập theo nhóm GV quan sát sửa sai cho H
- Tổ chức thi tâng cầu ( theo nhóm hoặc theo tổ)
* Chơi trò chơi dẫn bóng 
- Củng cố: đá cầu 
5- 6 phút
- GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết
- Các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác
- GV và h/s hệ thống lại kiến thức
3. Phần kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.
5 -7 phút
*
*********
*********
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Sinh hoạt 
Nhận xét tuần 32
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 32.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 33.
II. Lên lớp
	1. Các tổ trưởng báo cáo.
	2. Lớp trưởng sinh hoạt.
	3. GV chủ nhiệm nhận xét
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói tục chửi bậy : Thành,Phú, thắng 
- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 + Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác bừa bãi.
- Hoạt động Đội : Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau.
	4. Kế hoạch tuần 33
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và đội
- Kèm HS yếu kém.
- Khắc phục tồn tại tuần 32.
- Ôn tập kiểm tra cuối năm.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_32_nguyen_thi_vi.doc